Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu ở Công ty xây dựng số 4 - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu ở Công ty xây dựng số 4



LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG 2
1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA ĐẤU THẦU 2
2. CÁC LOẠI HÌNH ĐẤU THẦU 4
3. CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU 4
4. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG 8
5. QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐẤU THẦU XÂY LẮP 9
6. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA ĐẤU THẦU CẠNH TRANH TRONG NƯỚC VỚI
ĐẤU THẦU CẠNH TRANH QUỐC TẾ 15
7. ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM XÂY DỰNG VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
XÂY DỰNG. 19
 
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ THẦU
CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 4 22
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 22
II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 25
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG Ở NƯỚC TA HIỆN NAY 27
IV. CÔNG TÁC DỰ THẦU CỦA CÔNG TY 31
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG DỰ THẦU
CỦA CÔNG TY. 49
1. Công tác Marketing xây dựng 49
2. Cơ cấu tổ chức quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất 50
3. Năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên 53
4. Năng lực tài chính: 55
5. Đặc điểm máy móc thiết bị thi công 59
6. Đặc điểm nguyên vật liệu 62
7. Công tác khoa học kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình 62
VI. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DỰ THẦU CỦA CÔNG TY 64
1. Thành tích 64
2. Tồn tại 66
3. Nguyên nhân của những tồn tại 66
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC ĐẤU THẦU Ở CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 4 68
I. NHU CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG XÂY DỰNG VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY 68
II. CÁC GIẢI PHÁP 73
1. Đẩy mạnh hoạt động marketing xây dựng 73
2. Chiến lược đặt giá thấp 76
3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, xây dựng đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề; bố trí, sắp xếp, và sử dụng hợp lý đội ngũ lao động 77
4. Phát huy các biện pháp sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thực hiện đầu tư có
trọng điểm đồng bộ, tăng cường hoạt động kiểm tra chất lượng máy móc,
thiết bị và nguyên vật liệu sản xuất. 80
5. Tăng cường hoạt động tạo vốn. 82
6. Kiểm tra chất lượng công trình 83
7. Kiến nghị với Nhà nước 84
KẾT LUẬN 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


sơ mời thầu chỉ được coi là để tham khảo nên mọi thiếu sót trong bảng tiên lượng nếu không được kiểm tra sẽ ảnh hưởng tới công tấc xác định giá dự thầu nên khi có sai sót,nhà thầu phải hỏi bên mời thầu để từ đó có biện pháp giải quyết.
- Hai là:Tính toán tiến độ thi công
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình,khối lượng các công việc,điều kiện thi công, mặt bằng thi công,yêu cầu chất lượng, thời gian hoàn thành công trình, yêu cầu về số lượng máy móc và nguồn nhân lực của nhà thầu, nhóm kỹ thuật sẽ tính thời gian xây dựng tối ưu.Tiến độ thi công được thể hiện chi tiết trên Sơ đồ tiến độ thi công.Tính toán tiến độ thi công chính xác giúp nhà thầu ứng phó với những bất định và thay đổi ; tập trung sự chỉ đạo thi công vào các mục tiêu quan trọng ; tạo khả năng kiểm tra công việc thuận lợi ; tạo khả năng tác nghiệp kinh tế vì nó giúp tạo khả năng cực tiểu hoá chi phí xây dựng và thay thế những phán xét vội vàng bằng những quyết định có cân nhắc kỹ càng
- Ba là :Tính toán số lượng máy móc,nhân công huy động cho công trình
Tuỳ theo đặc điểm từng công trình, yêu cầu về thời gian mà nhóm kỹ thuật tính toán số lượng máy móc, nhân công cần thiết huy động cho công trình đảm bảo hoàn thành theo yêu cầu của bên mời thầu, sử dụng hợp lý số lượng máy móc và nhân công của nhà thầu
Khối lượng máy móc cần huy động cho công trình được thể hiện trong Danh sách máy móc thiết bị dự kiến đưa vào công trình.
Số lượng lao động cần thiết huy động cho công trình được thể hiện trong Sơ đồ tổ chức nhân sự.Việc bố trí tính toán, sử dụng lao động phải đảm bảo huy động tối đa lực lượng vào giai đoạn cao điểm đồng thời tránh việc dư thừa lao động gây lãng phí ở các giai đoạn chuyển tiếp.
- Bốn là :Đề xuất biện pháp thi công công trình căn cứ trên hồ sơ thiết kế kỹ thuật, yêu cầu của hồ sơ mời thầu, điều kiện thực tế của công trình và năng lực của công ty, nhóm kỹ thuật sẽ đưa ra biện pháp thi công thích hợp.
c. Công việc của nhóm cán bộ dự toán:
Chuẩn bị bộ hồ sơ hành chính,pháp lý và đề án tài chính.
+Nội dung bộ hồ sơ dự thầu của công ty.
Hồ sơ dự thầu được lập theo các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và bao gồm các nội dung sau:
1. Đơn xin dự thầu.
2. Giấy uỷ quyền.
- Giấy uỷ quyền kèm theo đơn dự thầu, gồm một số điều kiện hợp đồng chính.
- Giấy uỷ quyền của giám đốc công ty cho người được uỷ quyền ký hồ sơ dự thầu (nếu có) và ký tắt từng trang hồ sơ dự thầu (nếu có).
- Giấy uỷ quyền của giám đốc Sở giao dịch của ngân hàng cho người được uỷ quyền ký các hợp đồng và chứng từ liên quan đến hoạt động tín dụng bảo lãnh của Sở với công ty.
3. Văn bản bảo lãnh dự thầu.
4. Văn bản pháp lý chủ yếu liên quan đến công ty.
- Giấy phép đăng ký thành lập.
- Danh sách các xí nghiệp, đội trực thuộc và chi nhánh của công ty.
5. Hồ sơ kinh nghiệm.
- Tổng số năm kinh nghiệm trong xây dựng dân dụng, chuyên dụng.
- Danh sách các hợp đồng xây lắp do công ty thực hiện.
- Danh mục các công trình đạt huy chương vàng chất lượng cao.
- Bằng chứng nhận Bộ Xây dựng và Công đoàn xây dựng Việt Nam tặng huy chương vàng chất lượng cao công trình, sản phẩm xây dựng Việt Nam.
- Giấy đăng ký công trình sản phẩm chất lượng cao ngành xây dựng Việt Nam cho công trình nếu trúng thầu.
6. Bảng kê thiết bị thi công dự kiến của công ty để thi công gói thầu.
7. Tình hình tài chính công ty trong 3 năm gần nhất.
- Tóm tắt tài sản có, tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Tín dụng và hợp đồng các công trình đang thi công.
- Bảng cân đối tài sản.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh gồm:
ã Phần 1: Lãi, lỗ.
ã Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
8. Phụ lục: Nhà thầu phụ (nếu có).
- Tên nhà thầu phụ.
- Nội dung công việc thực hiện.
- Tài liệu đính kèm gồm:
ã Thoả thuận hợp đồng thầu phụ.
ã Các tài liệu pháp lý của nhà thầu phụ.
ã Catalogue giới thiệu năng lực nhà thầu phụ.
9. Biện pháp thi công kèm theo thuyết minh biện pháp thi công.
- Phần 1: Giới thiệu chung.
- Phần 2: Biện pháp thi công.
- Phần 3: Biện pháp bảo đảm chất lượng.
- Phần 4: Tổng mặt bằng thi công.
- Phần 5: Biện pháp bảo đảm an toàn lao động,an ninh và phòng chống cháy nổ
- Phần 6: Sơ đồ tổ chức nhân sự.
- Phần 7: Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường.
- Phần 8: Thiết bị thi công.
- Phần 9: Vật liệu xây dựng.
- Phần 10: Biện pháp bảo đảm cho sản xuất của công trình (nếu là gói thầu cải tạo, hiện đại hoá, mở rộng).
- Phần 11: Tiến độ thi công.
- Phần 12: Kết luận.
- Phụ lục kèm theo: Thuyết minh biện pháp thi công.
10. Phân tích giá dự thầu:
- Bảng đơn giá chi tiết từng hạng mục.
- Bảng tổng hợp giá dự thầu của công trình.
- Đơn xin giảm giá dự thầu của công ty.
Bên mời thầu có thể chấp nhận hay không chấp nhận đơn xin giảm giá dự thầu của công ty. Khi được chấp nhận, mức giá dùng để đánh giá hồ sơ dự thầu và ký hợp đồng xây lắp sẽ là giá dự thầu sau khi giảm giá. Đơn xin giảm giá dự thầu của công ty là 1 biện pháp làm tăng khả năng trúng thầu của công ty trước các nhà thầu đối thủ.
4. Công tác xác định giá bỏ thầu.
Các nhà thầu khi tham gia thầu phải lập đơn giá đầy đủ theo các danh mục trong bản tiên lượng trong hồ sơ mời thầu và nhân với khối lượng tương ứng để hình thành giá dự thầu.
4.1. Cách xác định giá trị dự toán xây lắp công trình.
4.1.1. Khi chưa có 2 luật thuế mới: thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng (VAT).
Bảng 1: Bảng tổng hợp dự toán xây lắp hạng mục công trình xây dựng
STT
Khoản mục chi phí
Cách tính
Kết quả
I
Chi phí trực tiếp
1
Chi phí vật liệu
VL
2
Chi phí nhân công
NC
3
Chi phí máy thi công
M
Cộng chi phí trực tiếp
VL + NC + M
T
II
Chi phí chung
P x NC
C
III
Thuế và lãi định mức
(T + C) x Tỷ lệ quy định
TL
IV
Giá trị dự toán xây lắp
T + C + TL
GXL
Với:
- QJ : Khối lượng công tác xây lắp thứ J (J =)
- DJvl ; DJnc ; DJm : Chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công trong đơn giá xây dựng của công tác xây lắp thứ J.
- F1 : Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu mà chưa được tính hay chưa đủ trong đơn giá xây dựng.
- F2 : Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương cấp bậc mà chưa được tính hay chưa đủ trong đơn giá xây dựng.
- h1n : Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.
- h2n : Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n.
- P: Định mức chi phí chung (%).
- TL : Thuế và lãi định mức.
- T : Chi phí trực tiếp.
- C : Chi phí chung.
- Gxl : Giá trị dự toán xây lắp.
- Knc ; Kmtc : Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công.
- CLvl : Chênh lệch vật liệu (nếu có).
a. Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy thi công.
+ Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status