tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I Việt Nam – Xí nghiệp may Hải Phòng - pdf 28

Download miễn phí Đề tài tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I Việt Nam – Xí nghiệp may Hải Phòng



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1. NHững vấn đề chung về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 3
1.1.1. Ý nghĩa và sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 3
1.1.2Các khái niệm cơ bản 3
1.2. Kế toán bán hàng 5
1.2.1Chứng từ sổ sách kế toán 5
1.2.2Tài khoản sử dụng 5
1.2.3Các cách bán hàng 8
1.2.4Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 9
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12
1.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán 12
1.3.2Kế toán hàng bán bị trả lại 12
1.4. Giá vốn hàng bán 13
1.5.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 14
1.5.1 Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp: 14
1.5.2. Tài khoản sử dụng: 15
1.5.3. Phương pháp kế toán 15
1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 16
1.6.1. Tài khoản sử dụng 16
1.6.2. Phương pháp kế toán 16
1.7. hình thức tổ chức sổ kế toán 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TỔNG HỢP I VIỆT NAM – XÍ NGHIỆP MAY HP 18
2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp may HP 18
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của xí nghiệp may HP 18
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của xí nghiệp may HP 18
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán của xí nghiệp 22
2.2 Tình hình thực tế về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Công ty cổ phần XNK tổng hợp I Việt nam – xí nghiệp may HP 25
2.2.1 Các cách bán hàng tại xí nghiệp may HP 25
2.2.2 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các cách bán hàng tại Xí nghiệp may Hải Phòng 26
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp tại Xí nghiệp may HP 34
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp may HP. 36
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN XNK TỔNG HỢP I VIỆT NAM – XÍ NGHIỆP MAY HẢI PHÒNG 40
3.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Xí nghiệp may hảI phòng 40
3.1.1 Những ưu điểm: 40
3.1.2 Những hạn chế 42
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp may HP 42
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện. 42
3.2.3 Về hệ thống sổ kế toán của Công ty 43
3.2.3. Về bộ máy kế toán 44
KẾT LUẬN 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 46
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


công.
-Hàng hóa mua vào được đánh giá theo trị giá mua (giá vốn) thực tế bao gồm: giá mua và chi phí thu mua. Nếu hàng hóa mua vào phải qua sơ chế để bán thì tính giá vốn thực tế gồm cả chi phí gia công và sơ chế.
Đối với sản phẩm hàng hóa xuất bán cũng phải thực hiện theo giá thực tế. Vì thành phẩm nhập kho có thể theo những giá thực tế khác nhau, do đó việc tính toán chính xác giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
-Phương pháp thực tế bình quân gia quyền: Theo phương pháp này phải tiến hành tính đơn giá bình quân của thành phẩm trong kho trước khi sản xuất. Sau đó lấy đơn giá bình quân nhân với số lượng thành phẩm xuất kho.
+
Ztt thành phẩm nhập kho trong kỳ
Ztt thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Đơn giá thực tế bình quân
SL thành phẩm
nhập kho trong kỳ
=
+
SL thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ
*
=
Số lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ
Đơn giá thực tế bình quân
Đơn giá bình quân được sử dụng để xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho, cho đến khi nhập kho thành phẩm của lô hàng khác, cần tính toán lại đơn giá bình quân để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho tiếp theo. Việc xác định đơn giá thực tế bình quân theo cách này còn đợc gọi là tính theo đơn giá thực tế bình quân liên hoàn. Trong thực tế, đơn giá thực tế bình quân của thành phẩm xuất kho có thể đợc tính bình quân vào cuối kỳ hạch toán.
-Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này được dựa trên giả định là lô hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá mua thực tế của lần nhập đó để tính trị giá của hàng xuất kho. Trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo số lượng của hàng tồn kho và đơn giá của những lô hàng nhập sau cùng.
-Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này cũng được dựa trên giả định lô hàng nào nhập sau thì sẽ được xuất trước và trị giá của lô hàng xuất kho được tính bằng cách, căn cứ vào số lượng của hàng xuất kho và đơn giá của những lô hàng nhập mới nhất hiện có trong kho. Trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo số lượng của hàng tồn kho và đơn giá của những lô hàng nhập kho cũ nhất.
1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.1 Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Chi phí vật liệu dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp.
Chi phí đồ dùng, công cụ dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp.
Chi phí KH TSCĐ dùng trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong bán hàng và quản lý Doanh nghiệp.
Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá.
Chi dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Thuế, phí và lệ phí như: Thuế nhà đất, thuế môn bài, phí, lệ phí giao thông.
Chi phí khác bằng tiền như chi hội nghị, tiếp khách, . . .
1.5.2. Tài khoản sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý Doanh nghiệp
1.5.3. Phương pháp kế toán
334,338
641,642
111,112
Chi phí nhân viên
152,153
Chi phí vật liệu, CCDC
1422
CPBH, CPQLDN
Phân bổ cho kỳ sau
911
K/c CPBH, CPQLDN
để xác định kết quả
Chi phí KH TSCĐ
214
Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí khác bằng tiền
khác bằng tiền
335
Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
trích lập các khoản dự phòng
139
1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.1. Tài khoản sử dụng
TK: 632: Giá vốn hàng bán
TK: 511: DT bán hàng
TK: 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK: 821: Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
TK: 421: Lợi nhuận chưa phân phối
1.6.2. Phương pháp kế toán
511,512,515,711
911
632,641,642,635,811
8211
4212
3334
111,112
(1b)
(2a)
(2b)
(1a)
(3)
(2c)
(4)
(1a): Kết chuyển các khoản thu vào TK xác định kết quả 911
(1b): Kết chuyển các khoản chi vào TK xác định kết quả 911
(2a): Phản ánh số chi thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
(2b): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nhgiêpj vào TK 911
(2c): Phản ánh việc nộp thuế
( 3): Phản ánh lợi nhuận sau thuế
(4): Phản ánh số lỗ của doanh nghiệp
1.7. hình thức tổ chức sổ kế toán
Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm:
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm:
+ Sổ Nhật ký chung.
+ Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ chi tiết theo dõi kết quả kinh doanh,. . .
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký sổ Cái, bao gồm:
+ Sổ Nhật ký sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức Chứng từ ghi sổ, bao gồm:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ Cái TK 632, 511, 512, 521, 531, 532, 641, 642, 911, 421,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, bao gồm:
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8,. . .
+ Bảng kê số 1, 2, 8, 10,. . .
+ Sổ Cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 641, 642, 911,. . .
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hệ thống kế toán máy
Qua những cơ sở lý thuyết trên, trong thời gian thưc tập tại Xí nghiệp May Hải Phòng em đã đi tìm hiểu về thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại đó. Những vấn đề tìm hiểu được, em đã thể hiện trong chương 2 sau đây.
Chương 2 thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Tại chi nhánh Công ty cổ phần XNK tổng hợp I Việt nam – xí nghiệp may HP
2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp may Hải phòng
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của xí nghiệp may HP
Xí nghiệp may Hải Phòng được thành lập theo:
Công văn số 11818/TH - TCCB ngày 24/12/1993 của Bộ Thương Mại về việc thành lập xí nghiệp gia công sản xuất hàng may mặc Xuẩt Khẩu - Hải Phòng.
Quyết định số 06/TH - TCCB ngày 21/1/1994 của công ty Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp I – Bộ Thương Mại về việc “ Thành lập Xí Nghiệp gia công sản xuất hàng may mặc Xuất Khẩu Hải Phòng”.
Tên giao dich: Chi nhánh công ty cổ phần XNK Tổng hợp I Việt Nam – Xí nghiệp May HảI Phòng.
Trụ sở chính: Km 110, Đường QL5, Đông Hải, Hải An, Hải PHòng.
Điện thoại: 031.3766088; Fax: 031.3827097.
Mã số thuế: 0100107490004.
Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất hàng may mặc xuất khẩu.
Nhận gia công các mặt hàng may mặc
Tính đến nay Xí nghiệp đã đi vào hoạt động được 14 năm, và đạt được những thành tựu nhất định.
Những năm đầu thành lập, còn rất nhiều khó khăn: trang thiết bị còn cùng kiệt nàn, lac hậu, đội ngũ lao động còn nhiều yếu kém, quy mô sản xuất nhỏ.
Nhưng hiện nay, Xí nghiệp đã xây dựng được một nền tảng vững chắc: quy mô sản xuất đã được mở rộng với hơn ba trăm công nhân tay nghề cao có kinh nghiệm, cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại. Bên cạnh đó, Xí nghiệp cũng luôn chú trọng đến công tác nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã phong phú và giá cả hợp lý. Chính ví vậy, xí nghiệp đã chiếm được niềm tin của khách hàng,sản phẩm của công ty được xuất khẩu sang Nh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status