Kế toán thành phẩm, kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng ở Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà” trực thuộc Tổng Công ty Giấy Việt Nam - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Kế toán thành phẩm, kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng ở Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà” trực thuộc Tổng Công ty Giấy Việt Nam



Lời mở đầu 1
Chuyên đề tốt nghiệp gồm ba phần : 2
Phần I : Lý luận chung về kế toán thành phẩm và kế toán bán hàng- xác định kết quả bán hàng 2
Phần II : Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán thành phẩm- bán hàng - xác định kết quả bán hàng ở Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà 2
Phần III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thành phẩm - bán hàng - xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà 2
Phần I 3
Lý luận chung về kế toán thành phẩm và kế toán bán hàng - xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3
I . ý nghĩa và các chế độ chính sách tài chính trong việc tổ chức kế toán thành phẩm- bán hàng- xác định kết quả trong doanh nghiệp : 3
I.1 . Ý nghĩa của việc tổ chức kế toán thành phẩm bán hàng - xác định kết quả trong doanh nghiệp : 3
I.2 . Các chế độ chính sách tài chính : 4
II . Các khái niệm thành phẩm bán hàng - xác định kết quả và nhiệm vụ yêu cầu quản lý : 4
II.1 . Khái niệm thành phẩm bán hàng : 4
II.2 . Nhiệm vụ và yêu cầu quản lý : 6
III. Kế toán thành phẩm hàng hoá : 7
III.1. Chứng từ hạch toán chi tiết thành phẩm : 7
III.2. Kế toán chi tiết thành phẩm : 7
SƠ ĐỒ 1: KẾ TOÁN CHI TIẾT THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG 8
Ghi cuối tháng 10
SƠ ĐỒ 3: KẾ TOÁN CHI TIẾT THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ 11
Ghi cuối tháng 11
+ Ưu điểm : Tránh được sự ghi chép chùng lặp giữa kho và phòng kế toán, giảm bớt khối lượng ghi chép kế toán , công việc được tiến hành đều trong tháng . 11
+ Nhược điểm : Do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết số hiện có và tình hình tăng giảm của từng thứ thành phẩm về mặt hiện vật nhiều khi phải xem số liệu trên thẻ kho, hơn nữa việc kiểm tra phát hiện sai sót giữa kho và phòng kế toán gặp khó khăn . 11
+ Phạm vi ứng dụng : Thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất có khối lượng các nghiệp vụ xuất - nhập (chứng tứ nhập xuất) nhiều , thường xuyên , nhiều chủng loại thành phẩm và với điều kiện doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán nhập - xuất , đã xây dựng hệ thống danh điểm thành phẩm , trình độ chuyên môn , nghiệp vụ của cán bộ kế toán vững vàng . 12
III.3. Các phương pháp tính trị giá thực tế nhập xuất kho thành phẩm (hàng hoá) : 12
Trường hợp mua ngoài nếu có thì được tính theo trị giá vốn thực tế. 12
Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân 14
Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế nhập trong kỳ 14
III.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm : 15
Tài khoản sử dụng : TK 155 , TK157 , TK 632 , TK 641 , TK 642 15
* Tài khoản 155 - Thành phẩm : 15
+ Tính chất : Là tài khoản phản ánh vốn 15
Bên Nợ : - Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho 15
- Kết chuyển tri giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 15
Bên Có : - Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho 15
Bên Nợ : - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp 16
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ 16
Nợ TK 157 - Thành phẩm 17
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 17
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán 17
Nợ TK 155 - Thành phẩm 17
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 18
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM 18
TK 6411 - Chi phí nhân viên 20
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh kế toán ghi 20
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng 21
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có) kế toán ghi 21
Nợ TK 111,112 - Tiền mặt , tiền gửi ngân hàng 21
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh kế toán ghi 21
Nợ TKL 911 - Xác định kết quả kinh doanh 21
TK 152 23
TK 111,112 23
Bên Có : - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp 26
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý 26
Nợ TK 642 - Giá vốn hàng bán 26
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu có) kế toán ghi 27
Nợ TK 111 - Tiền mặt 27
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 27
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 27
SƠ ĐỒ 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 27
TK 111,112 28
TK 139 28
TK 331,335 28
Chi phí quản lý 29
IV. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm doanh thu - xác định kết quả bán hàng 29
IV.1. Khái niệm : 29
IV.2. Các khoản làm giảm doanh thu : 30
Bên Có : - Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá , cung cấp lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán 31
TK 5111 - Doanh thu bán hàng 31
Bên Nợ : - Số tiền chiết khấu đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng 32
TK 5211 - Chiết khấu hàng hoá 32
Bên Nợ : - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua 33
Nợ TK 111 , 112 - Nếu đã thu tiền 33
Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu 33
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên 33
Nợ TK 521 - Chiết khấu bán hàng 34
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng 34
Có TK 521 - Chiết khấu bán hàng 34
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng 34
SƠ ĐỒ 5: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU 35
TK 711 36
IV.3. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm hàng hoá , lao vụ, dịch vụ và xác định kết quả : 36
IV.3a. cách bán hàng trực tiếp : 36
Tài khoản sử dụng : TK 911,421,3331 36
Bên Nợ : - Tri giá vốn của sản phẩm hàng hoá , lao vụ , dịch vụ đã tiêu thụ 36
Bên Có : - Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hoá , lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ 37
Bên Nợ : - Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nhiệp trong kỳ. 37
TK 4211 - Lãi năm trứơc 37
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu 37
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 37
Doanh thu bán hàng thực tế phát sinh kế toán ghi 38
Nợ TK 111 - Tiền mặt 38
Các khoản giảm trừ thực tế phát sinh kế toán ghi 38
Nợ TK 521 - Chiết khấu bán hàng 38
Kết chuyển các khoản giảm trừ sang TK 511 - Doanh thu bán hàng kế toán ghi 38
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng 38
Kết chuyển doanh thu thuần sanh TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh kế toán ghi 38
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng 38
Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 kế toán ghi 38
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 38
Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 kế toán ghi 38
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 38
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 kế toán ghi 38
Nợ TK 911 - Xác định kết quả 38
Kết chuyển lãi : Thu > chi 39
Kết chuyển lỗ : Thu < chi 39
Nợ TK 421 - Lãi chưa phân phối 39
IV.3b. cách bán hàng gửi hàng đi cho khách hàng : 39
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán 39
Nợ TK 111,112 - Tiền mặt , tiền gửi NH 39
Nợ TK 642 - Giá vốn hàng bán 39
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng 39
IV.3c. cách bán hàng giao đại lý ký gửi : 39
Xuất kho thànhphẩm hàng hoá gửi đại lý kế toán ghi 40
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán 40
Nợ TK 111,112,131 - Giá bán trừ hoa hồng 40
Kết chuyển giá thực tế của hàng gửi đại lý đã được xác định là tiêu thụ kế toán ghi 40
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 40
Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 40
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng 40
Kết chuyển giá thực tế của hàng gửi đạI lý sang TK 911 40
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 40
Còn các bút toán khác giống như cách tiêu thụ trực tiếp 40
Khi nhận hàng đại lý ký gửi căn cứ voà giá ghi trên hợp đồng kế toán ghi 40
Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ , nhận ký gửi 40
Nợ TK 111,112,131 - Giá bán 41
IV.3d. cách bán hàng trả góp : 41
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 41
Nợ TK 111,112,131 - Tổng số tiền 41
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh 41
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng 41
TK 421 42
KC lãi 42
KC lỗ 42
Bên Nợ : - Số thuế GTGT đầ vào đã khấu trừ 43
Bên Có : - Thuế GTGT đầu ra 43
Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập bất thường 43
Số dư bên Có : Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ 43
TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra 43
Hạch toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ 43
Khi trao đổi vật tư hàng hoá kế toán ghi: 44
Nợ TK 152 ,153,156 - Vật tư hàng hoá 44
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 44
Trường hợp bán theo cách trả góp kế toán ghi 44
Nợ TK 111,112,131 - Tổng giá 44
Nợ TK 152,153,156 - Theo giá thực tế gồm có thuế GTGT 44
Nợ TK 641,642 - Giá chưa có thuế GTGT 44
Thuế GTGT phải nộp nhưng lại được khấu trừ kế toán ghi: 45
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 45
Trả lượng cho cán bộ công nhân viên bán sản phẩm hàng hoá kế toán ghi 45
Nợ TK 334 - Giá bán chưa có thuế GTGT 45
Nợ TK 641,642,627 - Chi phí để sản xuất ra sản phẩm 45
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (chi phí để sản xuất ra sản phẩm ) 45
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ 45
Nợ TK 133 - Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ 45
TK 3331 45
Thuế GTGT phải nộp 45
Nợ TK 111,112,131 - Tiền mặt, tiền gửi NH 46
Nợ TK 112,111,131 - Tiền mặt , tiền gửi 46
Khi trao đổi vật tư hàng hoá kế toán ghi 46
Nợ TK 152,153,156 - Vật tư hàng hoá 46
Trường hợp bán theo cách trả góp 46
Nợ TK 111,112,131 - Tổng số tiền 46
Nợ TK 641,642 - Giá có thuế GTGT 46
Nợ TK 641,642 - Chi phí sản xuất sản phẩm 46
Nợ 431 - Trừ vào quỹ phát triển và phúc lợi 46
Phần II 48
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty văn phòng phẩm HồngHà : 48
Việt Nam paper corporation 48
BẢNG SỐ 1 KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2000- 2001 49
(Đơn vị1.000đ) 49
BẢNG SỐ 2 KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2001-2002 50
(Đơn vị 1.000đ) 50
II. Đặc điểm quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất 50
II.1. Công nghệ sản xuất bút máy 51
SƠ ĐỒ SỐ 6: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÚT MÁY 51
II.2. Công nghệ sản xuất bút bi 52
SƠ ĐỒ SỐ 7: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÚT BI 52
II.3. Công nghệ sản xuất chai nhựa 53
SƠ ĐỒ SỐ 8: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHAI NHỰA 53
II.4. Công nghệ sản xuất mũ pin 54
SƠ ĐỒ SỐ 9: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MŨ PIN 54
III. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 55
IV. Đặc Điểm Tổ chức kế toán 57
Cùng với thành tựu đổi mới kinh tế của đất nước và sự phát triển của Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà. Phòng Kế toán thống kê là một hệ thống Công ty. Ngay từ khi mới thành lập Công ty đã tiến hành hạch toán độc lập. Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của Công ty, giúp ban lãnh đạo có căn cứ tin cậy để phân tích tình hình đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh, đề ra quyết định trong sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao. Các chi nhánh của Công ty đều có kế toán tổng hợp và kế toán phần hành khác, cuối kỳ hạch toán kế toán tổng hợp của các chi nhánh tổng hợp số liệu rồi gửi về cho bộ phận kế toán trung tâm của Công ty. 57
Phòng Kế toán đảm bảo những công việc về kế toán, về tài chính, về thống kê, ngoài ra còn có các công việc khác nữa. 58
Công tác kế toán: Ghi chép tập hợp phân tích đánh giá lên sổ sách báo cáo báo cáo, trên cơ sở chế độ chính sách khấu hao. Trích lập các khoản dự phòng, soạn thảo các nội quy, quy chế cho các trung tâm tiếp thị, gải trình và bảo vệ số liệu với các cơ quan quản lý, giúp lãnh đạo Công ty nắm bắt thông tin kinh tế để điều hành doanh nghiệp. 58
Công tác thống kê: Nắm bắt kế hoạch sản xuất, cập nhật số liệu, lên báo cáo sản lượng. 58
Công tác tài chính: Nắm bắt kế hoạch sản xuất kinh doanh, tình hình vốn để xây dựng kế hoạch tài chính tiền tệ, hoàn thiện hồ sơ vay vốn, vận dụng chế độ chính sách của nhà nước để tăng cường hoạt động tài chính phục vụ cho sản xuất mang lại hiệu quả kinh doanh cho Công ty. 58
SƠ ĐỒ SỐ 6: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở 60
CÔNG TY VĂN PHÒNG PHẨM HỒNG HÀ 60
Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng là nhật ký chứng từ 60
V. Các phần hành kế toán chủ yếu 62
V.1. Kế toán vốn bằng tiền (TK111). 62
V.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng (TK 1112). 64
V.3. Tài khoản tiền đang chuyển (TK 113). 65
V.4. Tổ chức kế toán tiền lương trích BHXH. 65
V.5. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu. 66
Biểu số 6 (trích) : Sổ theo dõi nhập kho thành phẩm 71
Liên hai : Giao cho khách hàng làm thủ tục đi đường (hoá đơn đỏ) 71
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ XUẤT KHO THÀNH PHẨM 71
(1) : Phòng tài vụ giao một hoá đơn kiêm phiếu xuất kho cho thủ kho để xuất hàng 72
(2) (2a) : Một liên giao cho khách hàng (liên đỏ) Nếu trên liên đỏ trong phần ghi hình thức thanh toán tiền chịu nợ thì khách hàng cầm thẳng xuống thủ kho lấy hàng 72
(3) (2b) : Nếu hình thức thanh toán bằng tiền thì khách hàng phải cầm hoá đơn đó qua thủ quỹ giao tiền . Thủ quỹ sau khi nhận đủ tiền đóng dấu đã thu tiền vào hoá đơn đỏ lúc này khách hàng mới cầm hoá đơn đi lấy hàng . 72
(4) : Kế toán thành phẩm bán hàng căn cứ vào số liệu trên hoá đơn gốc cũng phải có đầy đủ chữ ký của thủ trưởng thủ kho và người nhận hàng đối với thủ kho 72
Biểu số 10 (trích) : Bảng tổng hợp kho thành phẩm 78
Tháng 6 quý II 2002 78
Biểu số 11 (trích ) : Bảng tính giá thành 79
Tháng 7 năm 2002 79
Nợ TK 155 - Thành phẩm : 1.453.717.700 80
VD : Mặt hàng bút bi 6 cạnh 81
Bút bi 6 cạnh = 470.400.000 + 1.204.040.700 - 1.103.317.740 = 571.122.960 81
Bảng kê số 8 - TK 155 Thành phẩm 82
Tháng 6 năm 2002 83
VI. Kế toán bán hàng - xác định kết quả bán hàng : 83
VI.1. Đặc điểm nhiệp vụ bán hàng ở công ty VPPHH : 83
VI.2. Công tác quản lý , nhiệm vụ bán hàng và doanh thu bán hàng của công ty VPPHH : 84
VI.3. Kết toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp : 86
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG 86
VI.4.Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng, xác định kết quả bán hàng : 88
Sổ chi tiết thanh toán với người mua 91
Sổ chi tiết thanh toán với người mua 91
Nợ TK 111 : 293.360.000 92
Nợ TK 632 : 828.097.200 92
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ 92
Doanh thu thuần = 1.242.360.000 92
Kết quả bán hàng = Lãi gộp - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp 93
Kết quả bán hàng = 139.042.260 - 57.959.205 - 1.231.200 = 79.851.855 93
Nợ TK 511 :1.242.360.000 93
Nợ TK 911 : 1.103.317.740 93
Nợ TK 911 : 57.959.205 93
Sổ cái TK 911 94
Bảng kê số 11 95
VI.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng : 61
Số tiền thuế phải nộp (viết bằng chữ) : Một trăm linh một triệu hai trăm hai mươi ba nghìn bẩy trăm đồng 62
Ngày 31 tháng 12 năm 2001 62
Hạch toán thuế giá trị gia tăng phải nộp 62
Nợ TK 111,131 : 2.125.697.700 62
TK 3331 63
Qua các bảng kê số 8 ,bảng kê số 11 ,các sổ chi tiết kế toán tiến hành lập chứng từ số 8 63
Nhật ký chứng từ số 8 65
PHẦN III 65
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thành phẩm - kế toán bán hàng - xác định kết quả bán hàng ở công ty văn phòng phẩm hồng Hà 65
I. Những ưu điểm và những mặt cần hoàn thiện 65
I.1. Nhận xét : 65
I.2. Nhận xét cụ thể : 66
* Về kế toán thành phẩm : 66
II.1. Ý kiến 1 - Về đánh giá thành phẩm : 68
Bảng kê số 9 68
Người lập bảng 69
II.2. Ý kiến hai - Về việc lập bảng kê số 8 TK 155 : 69
Nợ TK 155 - Thành phẩm 73
Nếu giá thực tế nhỏ hơn giá kế hoạch thì ghi đỏ 73
II.3 . Ý kiến 3 - về chiết khấu bán hàng : 73
Nợ TK 521 : 19.917.740 73
Cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 - Doanh thu bán hàng 73
Nợ TK 511 : 19.917.740 73
Phần chiết khấu từ nhật ký chứng từ số 1, nhật ký chứng từ số 2 ghi 74
Nợ TK 521 - Chiết khấu bán hàng 74
Từ bảng kê số 11 ghi 74
Nợ TK 521 - Chiết khấu bán hàng 74
Số kết chuyển ghi vào nhật ký chứng từ số 8 , ghi có TK 521. 74
II.4. Ý kiến 4 - Về việc tập hợp và phân bổ chi phí bán hàng : 74
VD : Số sản phẩm tồn đầu tháng : 1920 74
Nợ TK 641 : 5.007.782 75
Nợ TK 911 : 2.592.218 76
II.5 . Ý kiến 5 - Về lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi : 76
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi 76
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 77
Nếu không xẩy ra thì hạch toán 77
Nợ TK 159 - Dự phong giảm giá hàng tồn kho 77
Kết luận 78
Xin chân thành Thank ! 79
Nhận xét của Kế toán trưởng Công ty Văn phòng phẩm Hồng Hà 80
Hà nội, ngày 05/05/2003 80
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


àng trả chậm, trả nhiều lần.
- Xuất kho thành phẩm bán trả góp kế toán ghi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá
- Doanh thu bán hàng thực tế phát sinh kế toán ghi
Nợ TK 111,112,131 - Tổng số tiền
Có TK 511 - Giá bán theo cách thông thường
Có TK 711 - Phần chênh lệch giữa giá bán thông thường và giá bán trả góp
- Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ kế toán tổng hợp kết quả kinh doanh
TK 155,157 TK 632 TK 911 TK 517
Giá trị thực tế thành KC giá thực tế KC doanh
phẩm xuất khẩu thành phẩm tiêu thu thuần
TK 641 thụ TK 711
KC chi phí bán hàng KC thu nhập
hoạt động TC
TK 642 TK 721
KC chi phí QLDN KC thu nhập
hoạt động bất
TK 811,821 thường
KC chi phí tàI chính,chi phí
hoạt động bất thường
TK 421
KC lãi
KC lỗ
* Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp :
+ Nội dung : Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước .
+ Đối tượng sử dung : Tài khoản này áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế và cơ sở kinh doanh của đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
+ Nội dung kết cấu phản ánh của TK 3331 :
Bên Nợ : - Số thuế GTGT đầ vào đã khấu trừ
- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước
- Số thuế GTGTđược giảm trừ và số thuế GTGT phải nộp
- Số thuế GTGTcủa hàng bán bị trả lại
Bên Có : - Thuế GTGT đầu ra
Số thuế GTGTđầu ra phải nộp của hàng hoá đãt tiêu thụ
Số thuế GTGT đầu ra phảI nộp củ hàng hoá dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ
Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập hoạt động tài chính, thu nhập bất thường
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá nhập khẩu
Số dư bên Có : Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
Số dư bên Nợ : Số thuế GTGT đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước
+ TK 3331 có 2 TK cấp 3:
TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Hạch toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ
- Bán hàng theo cách thông thường :
Khi bán hàng dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thoe phương pháp khấu trừ thuế , căn cứ voà hoá đơn đã ghi rõ giá bán trưa có thuế GTGT, thuế GTGT và tổng giá thanh toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ (chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT ghi:
Nợ TK 111,112,131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311 thuế GTGT đầu ra)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế GTGT)
Khi phát sinh các khoản thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập hoạt động bâtt thường
Nợ TK 111,112,138 - Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311)
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính (thu nhập trưa có thuế GTGT)
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường (thu nhập chưa có thuế GTGT)
Khi trao đổi vật tư hàng hoá kế toán ghi:
Nợ TK 152 ,153,156 - Vật tư hàng hoá
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp bán theo cách trả góp kế toán ghi
Nợ TK 111,112,131 - Tổng giá
Có TK 511 - Doanh thu chưa có thuế
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 - Lãi trả chậm
Nếu bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy hàng để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hành hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hay chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán ghi
Nợ TK 152,153,156 - Theo giá thực tế gồm có thuế GTGT
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (giá trưa có thuế )
Có 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Sử dụng hàng hoá dịch vụ để biếu tặng căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán phản ánh doanh thu thuế GTGT phải nộp của hàng hoá dịch vụ dùng để biếu tặng kế toán ghi
Nợ TK 641,642 - Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT phải nộp nhưng lại được khấu trừ kế toán ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT - phải nộp
Trả lượng cho cán bộ công nhân viên bán sản phẩm hàng hoá kế toán ghi
Nợ TK 334 - Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Nếu sản phẩm hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT sử dụng nội bộ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ theo phương pháp khấu trừ thuế
Nợ TK 641,642,627 - Chi phí để sản xuất ra sản phẩm
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (chi phí để sản xuất ra sản phẩm )
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
TK 511,512 TK112,131
Doanh thu Tổng giá
chưa có thuế
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
Theo phương pháp trực tiếp khi hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131 - Tiền mặt, tiền gửi NH
Có TK 511 - Tổng giá thanh toán
Khi phát sinh các khoản thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động bất thường kế toán ghi
Nợ TK 112,111,131 - Tiền mặt , tiền gửi
Có TK 711,721 - Bán thanh lý TS đã có thuế GTGT
Khi trao đổi vật tư hàng hoá kế toán ghi
Nợ TK 152,153,156 - Vật tư hàng hoá
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp bán theo cách trả góp
Nợ TK 111,112,131 - Tổng số tiền
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 711 - Lãi trả chậm
Sử dụng hàng hoá để biếu tặng căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán phản ánh doanh thu
Nợ TK 641,642 - Giá có thuế GTGT
Nợ TK 431 - Trích từ quỹ khen thưởng
Có TK 511 - Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Sử dụnghàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm hàng hoá sử dụng nội bộ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hay chi nguồn kinh phí
Nợ TK 641,642 - Chi phí sản xuất sản phẩm
Nợ 431 - Trừ vào quỹ phát triển và phúc lợi
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp
Có TK 521 - Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phả nộp
TK 3332 TK 511 TK 111,112,131
Phần II
Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán thành phẩm- bán hàng- xác định kết quả bán hàng ở công ty văn phòng
phẩm hồng hà
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty văn phòng phẩm HồngHà :
Nhà máy Văn phòng phẩm Hồng Hà (VPPHH) là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty giấy Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là :
Việt Nam paper corporation
- Trụ sở giao dịch : 25 Lý Thường Kiệt - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Điện thoại : (08-4) 9342764/8262570
- Fax : (08-4) 8260359
- Tài khoản tiền Việt : 710A 00011 Tại sở giao dịch Ngân Hàng Công thương Việt Nam
Nhà máy VPPHH được thành lập ngày 01/10/1959 với sự giúp đỡ về kỹ thuật trang thiết bị và công nghệ của Trung Quốc , trên tổng diện tích là 7.300 từ một xưởng sửa chữa ô tô của Pháp để lại
Theo thiết kế ban đầu nhà máy có nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm văn phòng phục vụ cho học sinh và cho công việc văn phòng trong phạm vi cả nước với mặt hàng : Bút máy, bút chì, mực viết các loại, giấy than và một số sản phẩm khác như : rubăng, giấy chống ẩm, đinh ghim, a tát, kim băng .
Năm 1960 nhà máy đi vào hoạt động chính thức. Đến năm 1965 để tạo điều thuận lợi hơn trong sản xuất kinh doanh, Nhà máy đã chuyển toàn bộ phân xưởng sản xuất các loại đinh ghim, cặp giấy về cho nghành công nghiệp Hà Nội quản lý .
Năm 1972, Nhà máy chuyển bộ phận sản xuất bút chì cho Nhà máy gỗ Cầu Đuống sản xuất, Nhà máy chỉ sản xuất những mặt hàng còn lại.
Năm 1981, Nhà máy xát nhập với Nhà máy bút Kim Anh ở Vĩnh Phú gọi chung là Nhà máy VPPHH. Toàn bộ máy móc thiết bị của Nhà máy bút Kim Anh cũng do Trung Quốc viện trợ. Tại thời điểm này Nhà máy chia thành ba bộ phận sản xuất : Phân xưởng tạp phẩm, phân xưởng nhựa, phân xưởng kim loại.
Năm 1991 là năm có chuyển biến lớn về tổ chức: Nhà máy Văn phòng phẩm Hồng Hà tách ra thành nhà máy Văn phòng phẩm Cửu Long ở 468 - Minh Khai, trước đây là phân xưởng tạp phẩm của nhà máy Văn phòng phẩm Hồng Hà.
Năm 1991 cũng là năm chuyển sang nền kinh tế thị trường phải sản xuất kinh doanh độc lập, Nhà máy Văn phòng phẩm Hồng Hà cũng như nhiều Nhà máy khác thiếu vốn trầm trong. Do đó vay vốn tín dụng nhiều, lãi xuất hàng năm rất lớn bình quân trả kãi từ 15 đến 20 triệu đồng/ tháng. Đây là thời điểm nhà máy gặp khó khăn nhất.
Trước tình hình đó để duy trì sự tồn tại của mình nhà máy đã mở rộng đa dạng hoá sản phẩm, sản xuất thêm các mặt hàng như giầy dép, chai nhựa. Nhưng do không nắm bắt được thị trường và tổ chức sản xuất chưa hợp lý nên việc sản xuất kinh doanh vẫn không mang lại hiệu quả như mong muốn.
Năm 1996 sau khi trở thành thành viên của Tổng Công ty giấy Việt Nam, Tổng Công ty đã có một số biện pháp tích cực để giúp đỡ Nhà máy tháo gỡ khó k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status