Một số ý kiến và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các Dược Phẩm sản xuất Dược trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Một số ý kiến và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các Dược Phẩm sản xuất Dược trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán



 
LỜI NÓI ĐẦU 1
Phần I: Tổng quan về hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. 1
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ 2
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 2
1. Chi phí sản xuất kinh doanh. 2
1.1. Khái niệm: 2
2.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh. 2
2. Giá thành sản phẩm 2
2.1. Khái niệm 2
2.2. Phân loại giá thành 2
3. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 3
3.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 3
3.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 4
3.3. Trình tự hạch toán và tổng hợp chi phí sản xuất: 4
4. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. 4
4.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp: 4
4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 5
4.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 6
5. Tập hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 7
5.1. Tập hợp chi phí sản xuất vào thời điểm cuối kỳ 7
5.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 7
6. Tính giá sản phẩm hoàn thành: 8
6.1. Đối tượng tính, chu kỳ tính, đơn vị tính 8
6.2. Phương pháp tính 8
7. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 9
7.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9
7.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 10
7.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 10
7.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và tính giá thành sản phẩm dở dang 11
PHẦN II. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM 12
TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN. 12
1. Thực trạng 12
2. Kiến nghị về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm các DNSXDP trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán. 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO 21
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n công trực tiếp (TK 622)
- Chi phí sản xuất chung (TK 627)
b. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền.
2. Giá thành sản phẩm
2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành
= + -
2.2. Phân loại giá thành
a. Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi bắt đầu của kỳ kế hoạch dựa trên cơ sở các định mức, các dự toán chi phí cuối kỳ kế hoạch và giá thành thực tế kỳ trước.
- Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở định các mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản chi phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
b. Theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý).
= +
3. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
3.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các chi phí được tập hợp trong một số giới hạn nhất định nhằm mục đích cho việc kiểm tra, phân tích; quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
a. Nếu căn cứ vào quy mô sản xuất có 2 cách xác định
- sản xuất đơn chiếc.
- sản xuất hàng loạt.
b. Nếu căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất có 2 loại
- Sản xuất giản đơn: Đối tượng hạch toán là sản phẩm hay toàn bộ quá trình sản xuất.
- Sản xuất phức tạp: Đối tượng hạch toán có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, giai đoạn chế biến.
c. Nếu căn cứ vào cách thức tổ chức và quản lý sản xuất trong doanh nghiệp thì đối tượng tập hợp và hạch toán chi phí sản xuất có thể theo từng phân xưởng hay theo từng bộ phận sản xuất.
3.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng hay tập hợp để phân loại chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí.
3.3. Trình tự hạch toán và tổng hợp chi phí sản xuất:
- Bước 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng sử dụng.
- Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ có liên hệ trực tiếp đến từng đối tượng sử dụng.
- Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có liên quan,
- Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
4. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.
4.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
a. Khái niệm: Chi phí sản xuất trực tiếp là chi phí NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ.
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621
- Bên nợ: phản ánh giá trị NVL xuất dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm
- Bên có: + phản ánh giá trị NVL xuất dùng không hết
+ Kết chuyển chi phí NVL thực tế phát sinh trong kỳ
Chú ý: Tài khoản 621 không có số dư .
c. Phương pháp hạch toán cụ thể:
- Xuất kho NVL sử dụng trực tiếp trong việc chế tạo sản phẩm hay dịch vụ.
Nợ TK 621
Có TK 152
- Trường hợp vật liệu không nhập kho mà sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK331, 111, 112: Vật liệu mua ngoài
Có TK 411: Nguồn vốn Kinh doanh
Có TK 154: Vật liệu sự sản xuất.
Có Tk 314, 336, 338. vật liệu vay, mượn
- Nếu Vật liệu xuất dùng không hết quay trở lại nhập kho
Nợ TK 152
Có TK 621
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 621
4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là phần thù lao lao động mà doanh nghiệp trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm (bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp theo lương) chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định.
b. Tài khoản sử dụng: TK 622
- Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ.
- Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành.
c. Phương pháp hạch toán cụ thể:
- Tính tiền lương và các khoản có tính chất lương phải trả cho công nhân trực tiếp trong kỳ.
Nợ TK 622
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
Nợ TK 154
Có TK 622
4.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
a. Khái niệm: Là khoản chi phí còn lại sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp
b. Tài khoản sử dụng: TK 627
- Bên nợ: Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ
- Bên có: + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
+ Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung và các chi phí sản phẩm, dịch vụ hay lao vụ
c. Phương pháp hạch toán cụ thể
- Trong kỳ tính ra tiền lương phải trả nhân viên phân xưởng
Nợ TK 6271
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, CPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 627
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Chi phí vật liệu dùng chung cho từng phân xưởng
Nợ TK 6272
Có TK 152, 151, 411
- Chi phí công cụ công cụ sản xuất dùng cho các bộ phận phân xưởng
Nợ Tk 6273
Có TK 153, 242
- Tính ra chi phí khấu hao
Bước 1: Nợ TK 6274
Có TK 214
Bước 2: Nợ TK 009
Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 6278, 6277
Có TK 133
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ TK 154
Có TK 627
5. Tập hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
5.1. Tập hợp chi phí sản xuất vào thời điểm cuối kỳ
Cuối kỳ các chi phí NVL trực tiếp NCTT, CPSXC thực tế phát sinh trong kỳ số được tổng hợp và kết chuyển vào tài khoản 154
= + -
5.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Bước 1: Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương.
- Số lượng sản phẩm dở dang
- Mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang
Với phương pháp này thì CPNVL chính tính cho sản phẩm dở dang, tương tự như sản phẩm hoàn thành, còn chi phí chế biến căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang:
=
SLSPDD không quy đổi
x
Chi phí NVL chính
+
=
SLSPDD mức độ hoàn thành
x
Chi phí chế biến
+
Bước 2: Đánh giá SPDD theo CPTT
- Toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho sản phẩm hoàn thành như vậy trong sản phẩm dở dang thường chỉ bao gồm CPNVL chính và CPNVL trực tiếp.
bước 3: Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo định mức và theo kế hoạch doanh nghiệp căn cứ vào định mức kế hoạch (chi phí kế hoạch) đối với từng khâu và từng công việc chế tạo sản phẩm để đánh giá giá trị sản phẩm dở dang chu kỳ
6. Tính giá sản phẩm hoàn thành:
6.1. Đối tượng tính, chu kỳ tính, đơn vị tính
a. Đối tượng tính: tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng loại hình sản xuất kinh doanh đối tượng tính có thể sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm.
b. Chu kỳ tính giá thành sản phẩm: tháng, quý, năm
c. Đơn vị: m, m3, VNĐ..
6.2. Phương pháp tính
- Có nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau, căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để lựa chọn phương pháp tính phù hợp.
a. Phương pháp giản đơn: (phương pháp trực tiếp)
= + -
- Giá thành ĐVSP =
b. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo hệ số:
bước 1: quy đổi sản phẩm khác loại thành sản phẩm gốc theo hệ số tính tổng số sản phẩm gốc quy đổi.
Tổng số sản phẩm gốc quy đổi = x hệ số quy đổi của sp
Bước 2: Tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành của tất cả các sản phẩm. = CPSXKDDD đầu kỳ + -
Bước 3: Tính giá thành SP gốc quy đổi
=
Bước 4: Tính giá thành sản phẩm từng loại
Giá thành sản phẩmi = Giá thành SP gốc quy đổi x hệ số quy đổi
c. Phương pháp tỷ lệ:
Áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách sản xuất khác nhau công thức tính:
- Giá thành thực tế của SP từng loại= giá thành kế hoạch x tỷ lệ giá thành
- tỷ lệ giá thành =
d. Ngoài ra còn có các phương pháp tính giá thành sản phẩm như sau:
- Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
- Phương pháp đơn đặt hàng
- Phương pháp phân bước
- Phương pháp định mức
- Phương pháp liên hợp.
7. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
7.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vật liệu chưa sử dụng.
Nợ TK 611 (6111): Mua hàng
Có Tk 152
Có Tk 151
- Trong kỳ, phản ánh các nghiệp vụ làm tăng vật liệu (mua ngoài, nhận cấp phát, nhận vốn góp)
Nợ TK 611 (6111) mua hàng
Nợ TK 133 (1331)
Có các TK liên quan (331, 311, 112, 111,411)
- Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho, phản ánh trị giá hàng t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status