Chung cư lô C 92 hộ phường 3, quận bình thạnh thành phố Hồ Chí Minh - pdf 28

Download miễn phí Đồ án Chung cư lô C 92 hộ phường 3, quận bình thạnh thành phố Hồ Chí Minh



PHẦN I : KIẾN TRÚC (0%)
 
 I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN.
 II. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN.
 III. ĐẶC ĐIỂM VÀ HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG.
 IV. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT.
 V. NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LÊN QUAN TRỰC TIẾP.
 
 
 PHẦN II : KẾT CẤU (50%)
 
- CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
- CHƯƠNG II:TÍNH DẦM TRỤC E
- CHƯƠNGIII: TÍNH TOÁN CẦU THANG BÊ TÔNG CỐT THÉP. CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI.
- CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG.
 
 PHẦN III : NỀN MÓNG (50%)
 
 PHƯƠNG ÁN 1: MÓNG CỌC ÉP.
 PHƯƠNG ÁN 2: MÓNG CỌC KHOAN NHỒI.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


≤ 300. Chọn u = 200mm
Chọn cốt thép AI, có Rađ = 1800kG/cm2;
Thép đai Ơ8, có fđ = 0.503cm2, đai 2 nhánh: n = 2. Kiểm tra theo công thức sau:
Khả năng chịu cắt ở tiết diện nguy hiểm nhất:
Qđb = = =33400kG
=> Qđb > Qmax = 5173.67kG => Cốt đai chọn đảm bảo khả năng chịu lực cắt
Vậy, dầm đảm bảo không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng theo ứng suất nén chính và đảm bảo khả năng chịu cắt
Chọn và bố trí đai Ơ8a100 ở ¼ nhịp dầm và Ơ8a200 ở 2/4 dầm còn lại
Kết luận:
Các kết quả tính toán thỏa các điều kiện kiểm tra. Do đó kích thước lựa chọn sơ bộ là hợp lí.
IV.8. TÍNH CỘT HỒ NƯỚC
Để đơn giản trong tính toán ta xem cột chịu tải nén đúng tâm
Hồ nước mái bao gồm 1 ô bản chịu tải tương đương nhau có:
+ 4 cột kéo từ khung lên. Chọn tiết diện cột C1(25x25cm)
IV.8.1. Tải trọng tác dụng lên hồ nước
+ Tải trọng bản thân cột:
gC = bC.hC.g.n
- Cột : gC = 0.25x0.25x(3 – 0.3)x2500x1.1 = 464.06(kG)
+ Tải trọng do các hồ nước truyền vào:
Mỗi cột C1 sẽ chịu ¼ tổng tải trọng của một ô bản hồ
* Khối lượng bản nắp: gbn = 301.9x4.5x4.5 = 6113.5(kG)
* Khối lượng bản đáy: gbđ = 488.9x4.5x4.5 = 9900(kG)
* Khối lượng bản thành: gbt = 433.9x(2 – 0.3)x2(4.5+4.5) = 13277.34(kG)
* Khối lượng của nước khi hồ chứa đầy:
gnước =(4.5x4.5x1.86x1000x1.2)=22599(kG)
* Khối lượng của các dầm:
gD1 = 121x4.5 = 544.5(kG)
gD2 = 121x4.5 = 544.5(kG)
gD3 = 247.5x4.5 = 1113.8(kG)
gD4 = 247.5x4.5 = 1113.8(kG)
+ Tải trọng gió:
Mỗi cột chịu một lực gió đẩy tác dụng là:
GC = Wđ.h.= 83x1.396x0.8x1.2x1.7x= 425.47(kG)
IV.8.2. Nội lực trong cột
Các lực đưa về chân cột là:
+ Lực dọc:
NC = gC+(gbn+gbt+gbđ+gnước+gD1+gD2+gD3+gD4)
ó NC = 464.06+(6113.5+13277.34+9900+43740+544.5+544.5+1113.8+1113.8)
ó NC = 20.78(T)
+ Momen tại chân cột:
MC = GC.a = 425.47x1.8 = 765.85(kG.m)
+ Lực cắt tại chân cột:
QC = GC = 425.47(kG)
IV.8.3. Tính toán cốt thép hồ nước
Khả năng chịu nén của cột bêtông ứng với tiết diện đã chọn là:
+ Cột: Rn.b.h = 130x25x30 = 81250(kG)
So với lực nén tác dụng tại chân cột ta thấy bản thân bêtông cột đã đủ khả năng chịu lực. Mặt khác, cột được kéo liên tục từ cột khung nên đảm bảo khả năng chịu momen và lực cắt như trên
Do đó không cần tính cốt thép mà đặt theo cấu tạo. Chọn 2Ơ16 cho mỗi bên cột
(4 Ơ16 cho toàn cột)
Bố trí đối xứng cho C1 và C2
Kết luận:
Các kết quả tính toán đều thỏa mãn các điều kiện kiểm tra. Vậy các giả thuyết ban đầu hợp lí.
IV.9. Bố trí cốt thép hồ nước mái
Thể hiện trên bản vẽ KC -0.3/6 .
CHƯƠNG V:THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 3
V.1. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN:
+ Xác định các trường hợp tải trọng tác động lên công trình;
+ Giải bài toán trong miền đàn hồi theo phương pháp phần tử hữu hạn bằng chương trình Sap2000 phiên bản 9.03. Xác định tương ứng với từng trường hợp tải trọng;
+ Tổ hợp nội lực công trình theo TCVN 2737-1995 ([1]) và TCVN 229-1997 ([3]) bằng chương trình Mirosoft Excel 2003;
+ Tính toán và bố trí thép cho dầm, cột.
Hình 5.1: Hệ khung trục 3
V.2. Hệ KHUNG CHỊU LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH:
Chọn vật liệu làm khung cho toàn bộ công trình như sau:
+ Bêtông M300 cho toàn khung, có Rn = 130kG/cm2, Rk = 10kG/cm2, α0 = 0.58
+ Cốt thép có Ơ < 10mm chọn thép AI, có Ra = Ra’ = 2300 (kG/cm2)
+ Cốt thép có Ơ ≥ 10 chọn thép AII, có Ra = Ra’ = 2800 (kG/cm2)
Hình 5.2: Mặt bằng bố trí hệ dầm sàn tầng điển hình
V.3. TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 3
- Đây là công trình thuộc dạng khung chịu lực
Theo phương ngang :Hệ cột và các dầm sàn ngang tạo thành các khung ngang
Theo phương dọc : Hệ cột và các dầm sàn dọc tạo thành các khung dọc ;
- Như vậy , một công trình có nhiều khung ngang và nhiều khung dọc . Khi chịu tải các khung ngang và các khung dọc hợp thành hệ không gian cùng chịu lực gọi là : khung không gian .
- Để đơn giản hóa khi tính toán, người ta quy ước như sau :
+ Khi tỉ số 1.5 ( công trình có mặt bằng chạy dài ) nội lực chủ yếu chạy trong khung ngang vì độ cứng của khung ngang nhỏ hơn nhiều lần so với dộ cứng khung dọc (khung ngang ít nhịp hơn khung dọc) , cũng có thể xem gần đúng : khung dọc “tuyệt đối cứng” . Vì thế cho phép tách riêng từng khung phẳng để tính nội lực khung phẳng .
+ Khi tỉ số < 1.5 : độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch không nhiều , lúc này phải tính nội lực theo khung không gian .
Vậy Công trình đang thiết kế có L = 81 m và B = 28 m = 2.89 nên ta tiến hành tính toán hệ khung chịu lực của công trình theo khung phẳng .
- Nhiệm vụ tính toán trong chương này là tính toán khung trục 2
- Kết cấu khung phẳng tính toán khá đơn giản có thể dùng các phương pháp cơ học kết cấu hay có thể dùng các chương trình tính toán kết cấu thông dụng như :Sap 2000 để giải.
V.3.1. Sàn
+ Chiều dày sàn đã chọn sơ bộ và tính toán kiểm tra ở chương 1, lấy hs = 12cm.
V.3.2. Dầm
Tiết diện dầm được chọn theo công thức :
- Chiều cao dầm : hd =
- Bề rộng dầm : bd =
Sơ bộ chọn tiết diện dầm như sau:
Bảng 5.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm
Dầm
Nhịp dầm
Ld (m)
Kích thước tiết diện dầm
bxh (cm)
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
D9
D10
D11
6.5
5.5
7.0
4.5
1.4
2.2
6.5
5.5
1.65
2.4
4.5
25x50
25x50
25x50
25x50
20x30
20x30
20x30
20x30
20x30
20x30
20x30
V.3.3 Cột
Tiết diện cột được giảm dần từ dưới lên trên theo lực dọc tính toán sơ bộ trong diện truyền tải của mỗi cột.
Dựa vào giáo trình tính toán tiết diện cột của giáo sư NGUYỄN ĐÌNH CỐNG ta có các bước tính toán như sau :
Chia hệ cột toàn bộ ngôi nhà ra thành những nhóm cột có diện truyền tải mỗi tầng và số tầng trên toàn bộ chiều cao cột gần giống nhau.
Hình 5.3: Mặt bằng bố trí hệ cột tầng điển hình
Theo kinh nghiệm thiết kế hay bằng cách tính toán gần đúng.
Diện tích sơ bộ của cột có thể xác định sơ bộ theo công thức sau :
Trong đó : Rn :cường độ tính toán về nén của bê tông
k :Hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn ,,hàm lượng cốt thép ,độ mảnh của cột ,Xét đến sự ảnh hưởng này phụ thuộc vào kinh nghiệm của người thiết kế (k=1.11.5)
N : Lực nén ,được tính gần đúng như sau :
N=msqFs
ms :số sàn phía trên tiết diện đang xét
Fs :Diện tích mặt sàn truyền tải lên cột
q : Tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn ,trong đó gồm tải thường xuyên và tải trọng tạm thời trên bản sàn .Giá trị này lấy theo kinh nghiệm thiết kế ,do bề dày sàn bé chọn q=12 KN/m2
- Cột tầng trệt (chọn cột giữa C2 để tính )
Ta có Fs= 4.96.5=31.85m2
Vì cột giữa nên chọn k=1.1
Từ (4.83) => N=91.231.85=343.98T
Từ (4.82) =>
=>a =
Chọn cột C2 có tiết diện 5060 cm
Tương tự cho các cột tầng trên ta có bảng kết quả sau :
BẢNG 5.3. Bảng chọn tiết diện dầm cột
Tiết diện
Tầng
Cột
C1
C2
C3
C4
C5
6,7,8
3035
4045
4045
3540
3030
3,4,5
3540
4550
4550
4045
3030
Trệt,1,2
4045
5060
5060
4550
3030
Chú thích:
Sau khi đã chọn kích thước dầm –cột ,sẽ tiến hành tính toán nội lực ,tính cốt thép cho từng cấu kiện. Lúc này kiểm tra lại kích thước đã chọn, dựa vào hàm lượng cốt thép,nếu không thỏa phải thay đổi kích thước tiết diện.
Hình 5.4. Hệ dầm, cột khung trục 3
V.4 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG TRỤC 3
V.4.1. Sơ đồ tính
Hình 5.5. Mặt bằng truyền tải sàn vào dầm khung trục 3
V.4.2 Tĩnh tải
- Tương tự như đã được tính toán ở Chương I tính toán sàn tầng điển hình ta có trọng lượng các lớp cấu tạo sàn là : gs1 = 471.4 kG/cm2
gs1 = 452.9 kG/cm2
- Trọng lượng bản thân dầm (gd )được khai báo trực tiếp trong SAP v 10.
- Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn (gs ).Tải trọng truyền vào dầm trục 3 có dạng tải hình thang hay tam giác ta qui về tải phân bố đều tương đương và tải tập trung ta có Công thức chuyển đổi:
+ Tải có dạng tam giác:Trị số lớn nhất là (daN/m),chuyển sang tải phân bố đều tương đương là :. (daN/m),
+ Tải có dạng hình thang:Trị số lớn nhất là (daN/m), chuyển sang tải phân bố đều tương đương là :(daN/m),với
-Trọng lượng tường xây trên dầm (thiên về an tòan) tính theo công thức
gt=bt.ht.ng.gt Trong đó : ;ht - bề dày ,chiều cao tường.
=1800(kG) trọng lượng riêng tường
ng. = 1.1hệ số vượt tải
=>gt = 0.1x(3.3-0.5)x1.1x1800 = 554.4 (kG/m)
=> Tổng tĩnh tải tác dụng lên dầm là :
= gt + (kG/m)
BẢNG 5.4. Tĩnh tải tác dụng lên dụng lên khung trục 3
Tải
Nhịp
Ô sàn
gs
kG/m2
L1
(m)
L2
(m)
gtd
(m)
kG/m
gt
kG/m
kG/m
console
Ô sàn S9
(dạng chữ nhật)
Không truyền vào dầm khung
554.4
554.4
Ô sàn S10
(dạng chữ nhật)
A-B,
E-F
Ô sàn S1
(dạng hình thang)
452.9
5.5
7
937.7
1922.9
554.4
2477.3
Ô sàn S2
(dạng hình thang)
452.9
6.5
7
985.2
B-C,
D-E
Ô sàn S3
(dạng tam giác )
452.9
4.5
5.5
747.8
1565.1
554.4
2119.5
Ô sàn S4
(dạng tam giác)
452.9
4.5
6.5
817.3
C-D
Ô sàn S7
(dạng tam giác)
452.9
2.2
5.5
490.3
962.4
0
962.4
Ô sàn S8
(dạng tam giác)
452.9
2.2
6.5
472.1
* Xác định các lực tập trung tại các nút từ tầng (trệt -9)
Tải trọng của sàn truyền lên dầm dọc rồi truyền lên nút khung dưới dạng lực tập trung bao gồm các tải trọng :
+ Trọng lượng bản thân dầm (Gd ) và cột ( Gc ) được k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status