Thực trạng và giải pháp tại xí nghiệp sản xuất bồn chứa nước inox hawata - Vina - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Thực trạng và giải pháp tại xí nghiệp sản xuất bồn chứa nước inox hawata - Vina



 
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG.
1 . Lời nói đầu 1
2 . Giới thiệu nhà máy 1
3 . Qui trình sản xuất của nhà máy 2
chương ii : tính toán phụ tải điện.
1 . Chọn phương án cung cấp điện 4
2 . Xác định phụ tải tính toán 5
3 . Phân nhóm – Xác định tâm phụ tải 9
3.2 . Phương án phân nhóm phụ tải 9
3.3 . Tính toán xác định tâm phụ tải 10
4 . Các phương pháp tính toán phụ tải 11
5 . Tính toán phụ tải động lực 14
chương iii : tính toán chiếu sáng cho nhà máy.
1 . Giới thiệu về chiếu sáng 17
1.1 . Tầm quan trọng của chiếu sáng 17
1.2 . Các yêu cầu chung của chiế sáng 17
1.3 . Những yêu cầu khi tính toán chiếu sáng 17
1.4 . Các phương pháp tính toán chiếu sáng 19
 1.4.1 . Chiếu sáng trong nhà 19
 1.4.2 . Chiếu sáng ngoài trời 21
2 . Tính toán chiếu sáng 21
2.1 . Chiếu sáng trong nhà 21
 2.1.1 . Chiếu sáng cho nhà văn phòng 21
2.2. Chiếu sáng ngoài trời 23
3 . Phần mềm tính toán chiếu sáng LUXICON 26
3.1 . Giới thiệu phần mềm LUXICON 26
3.2 . Trình tự thực hiện sử dụng LUXICON 26
 3.2.1 . Thiết kế chiếu sáng cho nhà văn phòng 26
 3.2.2 . Thiết kế chiếu sáng cho nhà máy 36
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO NHÀ MÁY.
ÀÀÀÀ
1_/ GIỚI THIỆU VỀ CHIẾU SÁNG.
1.1_/ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHIẾU SÁNG.
Trong cuộc sống hiện nay, chiếu sáng nhân tạo là thành phần không thế thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng rông rãi trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội, công nghiệp, nông nghiệp , dịch vụ Không những thế, với xu hướng phát triển đô thị trong tương lai, chiếu sáng nhân tạo ngày càng được ứng dụng chiếu sáng cho các công trình mỹ thuật nhằm làm lên vẻ đẹp cũng như trang trí cho công trình đó.
Trong công nghiệp, nếu sử dụng hệ thống chiếu sáng đúng thì sẽ nâng cao năng suất lao động, cải tiến hoàn thành sản phẩm, giảm phế phẩm. Ngoài ra còn giảm tai nạn lao động do sự kéo dài độ căng thẳng trong nghề nghiệp. Tạo điều kiện tốt cho việc đảm bảo các yêu cầu về ánh sáng sẽ làm giảm sự mỏi mệt của mắt duy trì thị lực tốt.
1.2_/ CÁC YÊU CẦU CHUNG CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG.
Các vật được chiếu sáng phải có huy độ vừa đủ để phát hiện và phân biệt chúng.
+ Đảm bảo không có sự khác biệt lớn giữa huy độ bề mặt làm việc và không gian chung quanh.
+ Độ rọi không đổi trên bề mặt làm việc theo thời gian.
+ Không có các vệt tối rõ trên các bề mặt làm việc và khi chiếu sáng vật nổi cho phép ta phân biệt thể tích và hình dạng của chúng.
+ Đảm bảo trong tầm nhìn không có những mặt chói lớn.
1.3_/ NHỮNG YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG.
1.3.1_/ CÁC YÊU CẦU CHUNG CHO THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG.
Khi thiết kế hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo không chỉ đặc tính về lượng và chất lượng chiếu sáng tại chỗ làm việc và không gian xung quanh, mà còn sự an toàn hoạt động của hệ thống chiếu sáng, sự thuận tiện vận hành và kinh tế.
Vì thế tuỳ theo nơi được chiếu sáng, chức năng chiếu sáng mà pâhn ra làm nhiều loại chiếu sáng khác nhau. Nhằm đảm bảo an toàn hoạt động chiếu sáng, người ta sử dụng cùng lúc hai loại chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố an toàn.
+ Chiếu sáng làm việc : dùng để bảo đảm sự làm việc, hoat động bình thường của người, vật và phương tiện vận chuyển khi không có hay thiếu ánh sáng tự nhiên.
+ Chiếu sáng sự cố : cho phép vẫn tiếp tục hoạt động, làm việc trong một thời gian an toàn của người đi ra khỏi nhà khi chiếu sáng làm việc bị hư hỏng. Chiếu sáng sự cố phải tạo ít nhất trên bề mặt làm việc một độ rọi bằng 5% độ rọi chiếu sáng làm việc ( trong toà nhà E = 2 ¸ 3 lux, ngoài trời là E = 1 ¸ 5 lux).
Do đây là chiếu sáng sự cố, mạch điện cung cấp không thể cùng với nguồn chiếu sáng làm việc. Mà nguồn cung cấp từ pin acquy hay máy phát điện.
1.3.2_/ LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG.
X Lựa chọn độ rọi yêu cầu.
Độ rọi là độ sáng trên bề mặt được chiếu sáng. Độ rọi được chọn phải đảm bảo nhìn rõ mọi chi tiết cần thiết mà mắt nhìn không bị mệt mỏi.
X Chọn hệ chiếu sáng
Gồm có hai hệ chiếu sáng
+ Chiếu sáng chung
Hệ chiếu sáng chung, không những bề mặt làm việc được chiếu sáng mà tất cả mọi nơi trong phòng được chiếu sáng. Trong trường hợp này đèn được phân bố phía trên với độ cao cách sàn tương đối lớn. Trong hệ chiếu sáng này gồm có hai cách đặt đèn:
- Hệ chiếu sáng chung đều : khoảng cách giữa các đèn trong một dãy và giữa các dãy được đặt cách đều nhau, đảm bảo các điều kiện chiếu sáng mọi nơi như nhau.
- Hệ chiếu sáng khu vực: ở những nơi công việc có yêu cầu quan sát tỉ mỉ, chính xác thì cần độ rọi cao mới làm việc hiệu quả. Muốn vậy, phải dùng hình thức chiếu sáng khu vực. Chiếu sáng khu vực thường được dùng để chiếu sáng các chi tiết gia công trên các máy công cụ Ngoài ra ở những khu vực chiếu sáng chung không đủ độ rọi cần thiết thì có thể dùng thêm chiếu sáng khu vực.
+ Chiếu sáng hỗn hợp:
Hệ chiếu sáng hỗn hợp gồm các đèn được đặt trực tiếp tại chỗ làm việc khi cần nâng cao độ rọi và các đèn chiếu sáng chung. Dùng để khắc phục sự phân bố không đồng đều của huy độ trong tầm nhìn và thiết bị , tạo một độ rọi cần thiết tại các lối đi trong phòng.
Các yếu tố ảnh hưởng sẽ ảnh hưởng tới sự lựa chọn hệ chiếu sáng.
+ Yêu cầu của đối tượng chiếu sáng.
+ Đặc điểm, cấu trúc căn nhà và sự phân bố thiết bị.
+ Khả năng, kinh tế, điều kiên bảo trì.
X Chọn nguồn sáng
Nguồn sáng có rất nhiều loại, do đó chọn nguồn sáng theo tiêu chuẩn sau đây.
+ Nhiệt độ màu được chọn theo biểu đồ Kruithof.
+ Các chức năng của nguồn sáng : đặc tính điện (điện áp, công suất), kích thước, hình dạng bóng đèn, đặc tính ánh sáng, màu sắc , tuổi thọ đèn.
+ Chỉ số màu.
- Ra < 50 : các màu của vật được chiếu sáng hoàn toàn thay đổi.
- Ra < 70 : sử dụng trong công nghiệp khi sự thể hiện màu thứ yếu.
- 70 < Ra < 80 : sử dụng ở những nơi thông thường, ở đó sự thể hiện màu có thể chấp nhận được.
- Ra > 80 : sử dụng những nơi đòi hỏi sự thể hiện màu rất quan trọng.
X Chọn thiết bị chiếu sáng.
Một trong những vấn đề quan trọng thiết kế chiếu sáng là sự lựa chọn thiết bị chiếu sáng. Do đó lựa chọn thiết bị chiếu sáng theo các điều kiện sau:
+ Tính chất của môi trường xung quanh.
+ Các yêu cầu về sự phân bố ánh sáng và sự giảm chói.
+ Các phương án kinh tế.
1.4_/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG.
Thiết kế và tính toán chiếu sáng có nhiều phương pháp, một số phương pháp thường hay sử dụng là : phương pháp hệ số sử dụng, phương pháp công suất riêng, phương pháp điểm.
Trong phần thiết kế này, chủ yếu sử dụng phương pháp hệ số sử dụng kết hợp với ứng dụng phần mềm tính toán chiếu sáng LUXICON, nhằm giúp cho việc tính toán nhanh cũng như kiểm tra xác định bộ đèn, bố trí bộ đèn tương đối chính xác.
1.4.1_/ CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ
1.4.1.1_/ PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ SỬ DỤNG
(Sử dụng công thức xác định bộ đèn của Pháp)
Phương pháp này chủ yếu là xác định quang thông của đèn theo các thông số đã chọn. Trên cơ sở đó chọn công suất bóng đèn, số lượng đèn cần thiết để chiếu sáng.
Quang thông tổng của phòng được chiếu sáng.
(2.1)
+ Etc : Độ rọi yêu cầu trên bề mặt làm việc.
+ S : Diện tích bề mặt được chiếu sáng.
+ d : Hệ số bù .
+ U : Hệ số sử dụng quang thông (%), hệ số này được xác định như sau:
U = hdud + hiui
+ hd,hi : Hiêu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn.
+ ud,nd : Hệ số có ích của bộ đèn cấp trực tiếp và gián tiếp.
Chỉ số địa điểm
(2.2)
Số bộ đèn cần được sử dụng:
NBĐ = (2.3)
các bóng/bộ đèn : Là quang thông của các bóng đèn trên 1bộ đèn.
Sau khi tính toán, trị số NBĐ có thể chưa phù hợp với cách bố trí đèn, do đó cần lựa chọn lại N’BĐ sao cho phù hợp. Sai số quang thông được tính như sau:
DF = (2.4)
Nếu DF nằm trong phạm vi sai số từ -10% ¸ 20 % thì việc lựa chọn đạt yêu cầu.
1.4.1.2_/ PHƯƠNG PHÁP QUANG THÔNG
(Sử dụng công thức xác định bộ đèn của Mỹ)
Phương pháp quang thông xác định độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc trong nhà. Phương pháp này thường được sử dụng ở Bắc Mỹ.
Số bộ đèn cần thiết để đảm bảo độ rọi yêu cầu:
(2.5)
+ Etc : Độ rọi tiêu chuẩn.
+ S : Diên tích phòng cần được chiếu sáng.
+ U : Hệ số sử dụng quang thông.
+ LLF : hệ số suy giảm quang thông.
+ Fđèn : Quang thông của bóng đèn.
+ Để tra bảng hê số sử dụng, ở đây ta cần xác định tỉ ô5
(2.6)
1.4.2_/ CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI.
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TỈ SỐ R.
Do sự phản chiếu không vuông góc của lớp nhựa đường, nên không thể xác định quan hệ giữa độ chói và độ rọi ngang của mặt đường. Tuy nhiên, đối với các bộ đèn phân bố ánh sáng đối xứng, tính đồng đều của độ chói phụ thuộc vào hình dạng bố trí đèn và lớp phủ mặt đường.
Các thông số đặc trưng cho cách bố trí đèn.
+ h : chiều cao đèn.
+ l : chiều rộâng mặt đường.
+ e : khoảng cách giữa hai bộ đèn liên tiếp.
+ s : khoảng cách hình chiếu của đèn đến chân cột đèn.
+ a : khoảng cách hình chiếu từ chân đèn đến mép đường.
Tùy theo tính chất lớp phủ mặt đường và loại bộ đèn sử dụng ta có thể xác định tỷ số R bằng thực nghiệm
R = (2.7).
2_/ TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG .
2.1_/ CHIẾU SÁNG CHO NHÀ VĂN PHÒNG.
Chiếu sáng cho nhà văn phòng sử dụng phương pháp quang thông ( dựa theo công thức xác định số bộ đèn của Mỹ)
Trình tự tính toán cho nhà văn phòng:
v Thông số ban đầu của nhà văn phòng
+ Kích thước : Chiều dài a = 15 (m).
Chiều rộng b = 9,5 (m).
Chiều cao h = 4 (m).
Diện tích S = a ´ b S = 142,5 (m2).
+ Màu sơn :
Trần trắng rtr = 0,75.
Tường vàng nhạt rt = 0,5.
Sàn xanh sậm rs = 0,2.
( Theo bảng 2 “ Hệ số phản xạ của tường, trần và sàn” trang 117–Tài liệu 5)
v Chọn độ rọi tiêu chuẩn Etc Etc =300 (lux).
( Theo bảng 14 “ Các giá trị độ rọi tiêu chuẩn các nước” trang 138-Tài liệu 5)
v Chọn hệ chiếu sáng Hệ chiếu sáng chung.
v Chọn khoảng nhiệt độ màu Tm 2900 ¸ 4200 0 K
( Theo đồ thị đường cong Kruithof )
v Chọn bóng đèn
+ Loại TL _ 12 + F 1đèn = 3150 (lm)
+ CRT = 85 + Tm = 3000 0 K.
+ P 1bóng đèn = 40 (W).
v Chọn bộ đèn
+ Mã hiệu : SA 240A + n = 2 (bóng đèn).
+ LLF = 0,7 + F 1bđ = 6300 (lm).
+ P 2 bóng đèn = 80 (W) + P 1bđ = 94 (W).
v Chọn chiều cao của đèn và độ cao trung bình của bề mặt hữu ích
+ Đèn đặt cách trần hct = 0 (m).
+ Độ cao trung bình của bề mặt làm việc hlv = 0,8 (m).
+ Độ cao hữu ích của đèn htt = h -hlv =3,2 (m).
v Chỉ số địa điểm
Tra trong bảng CU của bộ đèn Þ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status