Hoàn thiện hình thức trả lương, trả thưởng tại Công ty CPXD CTGT 228 - pdf 28

Download miễn phí Đồ án Hoàn thiện hình thức trả lương, trả thưởng tại Công ty CPXD CTGT 228



MỤC LỤC
 
 LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 1
I.1. KHÁI NIỆM, CƠ CẤU VÀ NGUYÊN TẮC CỦA TIỀN LƯƠNG 1
I.1.1. Khái niệm tiền lương 1
I.1.2. Cơ cấu tiền lương
I.1.2.1. Tiền lương danh nghĩa
I.1.2.2. Tiền lương thực tế
I.1.2.3. Tiền lương tối thiểu
I.2. Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương
 
 
 
 
 
1. Yêu cầu của tổ chức tiền lương
2. Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương
III Hình thức trả lương
1. Hình thức trả lương theo thời gian
1.1. Ý nghĩa và điều kiện áp dụng
1.2. Các chế độ trả lương theo thời gian
1.2.1. Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn
1.2.2. Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng
1.2.3. Ché độ trả lương theo thời gian có xét đến trách nhiệm và hiệu quả công tác
2. hình thức trả lương theo sản phẩm
2.1. Ý nghĩa và điều kiện áp dụng của trả lương theo sản phẩm
2.2. Các chế độ trả lương theo sản phẩm
2.2.1 Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
2.2.2 Chế độ trả lương sản phẩm tập thể
2.2.3. Chế độ trả lương theo sản phẩm gián tiếp
2.2.4. Chế độ trả lương sản phẩm khoán
2.2.5. Chế độ trả lương sản phẩm có thưởng
2.2.6 Chế độ trả lương sản phẩm luỹ tiến
IV Hình thức tiền thưởng
1. Khái niệm
2. Nội dung của tổ chức tiền thưởng
3. Các hình thức tiền thưởng
V Quỹ tiền lương
1. Khái niệm quỹ tiền lương
2. Cách xác định quỹ tiền lương
CHƯƠNG II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPXD CTGT 228
I. Quá trình hình thành và phát triển công ty
1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
3. Hệ thống tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
4. Đặc điểm người lao động của công ty
5. Đặc điểm máy móc thiết bị
II. Phân tích tình hình trả lương tại công ty xây dựng Sông Đà 8
1 Quy chế trả lương tại Công ty
2. Công tác xây dựng quỹ lương tại Công ty
3. Hình thức trả lương theo thời gian
4. Hình thức trả lương theo sản phẩm
4.1. Điều kiện để tiến hành trả lương theo sản phẩm
4.1.1. Công tác định mức lao động và đơn giá tiền lương khoán
4.1.2. tổ chức phục vụ nơi làm việc
4.1.3. Công tác nhiệm thu sản phẩm
4.2. Các hình thức trả lương theo sản phẩm
4.2.1. hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp
4.2.2. Hình thức trả lương sản phẩm khoán
5. Hiệu quả và những tồn tại của việc áp dụng các hình thức trả lương ở công ty xây dựng Sông Đà 8
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPXD CTGT 228
1. Hoàn thiện công tác trả lương sản phẩm khoán
1.1. Hoàn thiện các điều kiện trả lương sản phẩm khoán
1.1.1. Hoàn thiện công tác định mức lao động
a. Hoàn thiện công tác định mức lao động
b Hoàn thiện công tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm
1.1.2. Hoàn thiện công tác bố trí sắp xếp đội ngũ lao động
1.1.3. Hoàn thiện công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc và các điều kiện sinh hoạt
1.2. Hoàn thiện công tác trả lương sản phẩm khoán
2. Hoàn thiện công tác trả lương theo thời gian
3. Các biện pháp khác để đảm bảo cho việc trả lương trả thưởng
 Kết luận
 Danh mục tài liệu tham khảo
 Mục lục
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng nhân lái máy xây dựng
42
5
15
6
8
8
3
Công nhân vận hành máy đứng
10
2
2
3
2
1
4
Thợ sửa chữa
22
5
5
4
4
4
5
Công nhân thợ điện
4
2
1
1
6
Công nhân lái xe ô tô
26
10
16
7
Công nhân kích kéo
12
4
4
4
8
Công nhân thợ rèn - nguội
6
2
1
2
1
9
Công nhân thợ mộc
4
1
1
2
10
Công nhân trạm trộn Atphalt
16
4
6
6
11
Công nhân trạm trộn cấp phối
10
4
4
2
Tổng cộng
282
52
85
70
51
24
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
* Đặc điểm về công nhân sản xuất:
Năm 2007 Công ty CPXD CTGT 228 có tổng số công nhân là 180 người. Trong đó, công nhân bậc III là 52 người chiếm 18,44%, bậc IV là 85 người chiếm 30,14%, bậc V là 70 người chiếm 24,82%, bậc VI là 51 người chiếm 18,09%, bậc VII là 24 người chiếm 8,51%.
II.2.3. Cơ sỏ vật chất - trang thiết bị kỹ thuật
Máy móc thiết bị của công ty khá phong phú và đa dạng. Tuy nhiên phần lớn máy móc thiết bị của Công ty đã cũ, công suất sử dụng chưa cao, tốn kém nhiều nhiên liệu. Hiện nay Công ty chưa có đủ điều kiện để trang bị các máy móc hiện đại có giá trị lớn vì vậy nhiều khi Công ty vẫn phải đi thuê máy ở bên ngoài. Thêm vào đó hệ thống xe vẫn tải phục vụ thi công các công trình lớn vẫn chưa đáp ứng đủ, kịp thời yêu cầu của công việc do các loại xe này quá cũ, trọng tải nhỏ, tiêu tốn nhiên liệu, thời gian vận chuyển lâu làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công và giá thành công trình. Điều này đòi hỏi Công ty cần có những phương án , kế hoạch để thay thế công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm hạ giá thành sản phẩm và đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Để thấy rõ hơn về đặc điểm của máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh ta có thể đánh giá qua bảng sau:
Với mục tiêu từng bước nâng cao hiện đại hoá các trang thiết bị hiện đại, đáp ứng các nhu cầu phát triển của công ty cũng như có đủ khả năng, năng lực tham gia thi công các dự án lớn và có đòi hỏi cao về tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như tiến độ thi công, công ty luôn chú trọng trong việc đầu tư trang thiết bị công nghiệp hiện đại. Trong những năm qua công ty đã tập trung đầu tư hàng trăm tỷ đồng thiết bị phục vụ các công việc như thi công công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng. cụ thể trang thiết bị bao gồm như sau:
Bảng 2.4: Bảng kê máy móc thiết bị trong toàn công ty
STT
Loại máy thi công
Công suất
Số lượng
Chất lượng sử dụng
A
Xe chỉ huy
5
80% - 90%
B
Phương tiện vận tải
1
Xe ô tô
10T -15T
37
80% - 90%
2
Cần cẩu MAZ
10T - 40T
5
80% - 90%
3
Xe tẹc nứơc
5m3
5
90%
4
Xe tới nhũ tương
7T
2
80%
5
Xe chở Bê Tông tươi
15T
2
80%
6
Tà phoọc 40T
40 tấn
1
90%
C
Máy thi công
1
Máy rải
100T/h -150T/h
6
80% - 90%
2
Máy lu
8T - 50T
33
80% - 90%
3
Máy xúc
0,7 m3 -1,8 m3
7
80% - 90%
4
Máy đào SUMITOMO SH220
1,3 m3
2
95%
5
Máy ủi
140 cv -180 cv
8
85%
6
Máy san
110 cv
5
80% - 90%
7
Trạm trộn
40T
3
80% - 90%
8
Máy nghiền bột đá
30Kw
1
80%
9
Tổ hợp CM 26-27 B
30 m3/h
1
80%
10
Thiết bị ép bấc thấm KATO
17ml
1
90%
11
Máy biến áp 320 KVA
200 cv
1
85%
12
Máy phát điện 125 KVA
125 KVA
4
85%
13
Máy trộn BTJS500
500l
4
95%
14
Xe lao dầm
40T
2
85%
15
Búa đóng cọc
3,5T
1
90%
16
Bộ khoan nhồi
Dmax1,5m
2
90%
17
Ván khuôn dầm bê tông DƯL
21m - 33m
3
85%
18
Ván khuôn dầm bản
20m
1
90%
19
Kích thủy lực
250T - 500T
2
90%
D
Các máy thi công loại nhỏ
1
Máy lu rung DYNAPAC
5,5 tạ
1
95%
2
Máy phát điện
2,4kva - 3,5 kva
3
85% - 90%
3
Máy trộn BT
250l - 500l
4
85% - 95%
8
Pa lăng xích C21
5 Tấn
3
90%
9
Máy đập đá PE 15-D12
12 Kw
2
90%
10
Máy đầm cóc
63 W - 1,62 Kw
10
85% - 90%
12
Máy phun nhũ tương
4 cv
2
90%
14
Máy bơm YAMAHA
171 cm3
4
90%
15
Máy may vải địa kỹ thuật
1
95%
16
Máy cắt bê tông
1 Kw
1
85%
17
Máy nén khí 2,5 m3/h
14,7 Kw
1
85%
18
Máy nén khí 3,5 m3/h
17,6 Kw
1
90%
19
Xe máy MISNK
125 cv
2
80%
20
Trạm biến áp 180 KVA
180 KVA
2
90%
Với cơ sở vật chất khá lớn đã đảm bảo được điều kiện cho công ty thi công những công trình lớn và thực tế trong những năm qua đã chứng minh được điều đó. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại đòi hỏi trình độ kỹ thuật của công nhân phải có kinh nghiệm trong lao động thi công với những công trình lớn đòi hỏi lượng công nhân nhiều nên công ty phải linh hoạt trong việc thuê mướn lao động bên ngoài. Lực lượng lao động chủ yếu cần sử dụng lao động nam giới.
II.3. phân tích tình hình trả lương tại công ty CPXD CTGT 228
II.3.1. Công tác định mức lao động và xây dựng đơn giá tiền lương khoán
Mọi công việc trước khi Công ty giao khoán cho các đội xây dựng, đội xây dựng giao khoán cho các tổ đều được tính toán một cách chi tiết các yếu tố như: tiến độ thi công, khối lượng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, chi phí nhân công theo định mức. Đây là điều kiện rất quan trọng để tính đơn giá một cách chính xác làm cơ sở giao khoán các công trình với một mức tiền khoán hợp lý.
Hiện nay Công ty tiến hành giao khoán các công trình dựa trên các định mức sau:
Định mức 56 BXD/ VKT ngày 30/3/1994 của Bộ xây dựng; Định mức xây dựng cơ bản phần xây dựng kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007.
Định mức lao động do Công ty tiến hành xây dựng trên cơ sở tham khảo định mức dự toán xây dựng công trình của nhà nước. Định mức dự toán xây dựng công trình kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Nó được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến.v.v.).
Các định mức lao động được xây dựng không phải là cố định áp dụng cho các công trình. Tuỳ theo giá trị của mỗi công trình và mức độ thắng thầu mà Công ty có các định mức lao động khác nhau đối với cùng một công việc, từ đó đơn giá khoán sẽ khác nhau.
Các mức được xây dựng chủ yếu bằng phương pháp thống kê kinh nghiệm và so sánh điểm hình. Do vậy mức độ chính xác không cao và phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm ước lượng của cán bộ định mức. Do đó để xây dựng được định mức lao động chính xác hơn trong thực tế cần tham khảo thêm thực tế sử dụng.
Bảng 2.5: Bảng định mức lao động
Đơn vị:100m3

hiệu
Công tác
xây lắp
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Độ chặt yêu cầu
K=0,85
K=0,90
K=0,95
K=0,98
AB
6411
Đắp nền đường bằng máy đầm 9T
Nhân công 3/7
công
1,74
1,74
1,74
AB
6412
Đắp nền đường bằng máy đầm 16T
Nhân công 3/7
công
1,74
1,74
1,74
1,74
AB
6413
Đắp nền đường bằng máy đầm 25T
Nhân công 3/7
công
1,74
1,74
1,74
1,74
AB
651
Đắp đất công trình bằng đầm cóc
Nhân công 4/7
công
7,7
8,84
10,18
AB
6611
Đắp cát công trình bằng máy đầm 9T
Nhân công 3/7
công
1,5
1,5
1,5
1,5
AB
6612
Đắp cát công trình bằng máy đầm 16T
Nhân công 3/7
công
1,5
1,5
1,5
1,5
AB
6614
Đắp cát công trình bằng máy đầm cóc
Nhân công 3/7
công
4,32
4,64
4,79
5,12
Trên cơ sở các định mức, Công ty tiến hành tính đơn giá tiền lương khoán cho các công việc như sau:
ĐGki = Ti x Đgnc
Trong đó:
ĐGki: Đơn giá tiền lương khoán của công việc i.
Ti: Mức thời gian của công việc i.
Đgnc: Đơn giá ngày công được áp dụng chung cho các công nhân làm công việc khác nhau. Năm 2007 Công ty quy định Đgnc = 50.000 đồng
Biểu 2.5 : bảng giao đơn giá tiền lương khoán năm 2007.
Nội dung công việc
Đơn vị
Ti (công)
Đgnc (đồng)
ĐGki (đồng)
Trát bình quân
m2
0,12
50000
6000
Xây bình quân
m3
1,03
50000
51500
Đổ bê tông thủ công
m3
1,34
50000
67000
Đổ bê tông bằng máy phun
m3
0,53
50000
26500
Gia công sắt tròn
tạ
0,18
50000
9000
Gia công và ghép cốp pha
m2
0,35
50000
17500
Đào đất bằng thủ công
m3
0,75
50000
37500
Sơn vôi
m2
0,04
50000
2000
Lợp mái tôn
m2
0,06
50000
3000
Việc quy định đơn giá ngày công như nhau cho các công việc khác nhau dẫn đến tình trạng nếu hai công việc có yêu cầu kỹ năng khác nhau nhưng có cùng thời gian thực hiện như nhau thì có cùng đơn giá tiền lương khoán. Do đó việc đơn giá tiền lương khoán không được chính xác, không phản ánh đúng hao phí sức lao động của từng người. Vì vậy cần có những biện pháp để hoàn thiện việc xây dựng đơn giá tiền lương khoán, tạo ra sự công bằng trong trả lương đối với người lao động.
II.3.2. Tình hình sử dụng thời gian lao động
* Thời gian làm việc hành chính:
Mỗi tuần làm việc 6 ngày, mỗi ngày làm việc 8 tiếng. Bắt đầu từ 8h nghỉ trưa lúc 12h, 1h nghỉ ngơi, ăn trưa đến 13h làm đến 17h. Thời gian này được áp dụng đối với khối quản lý và khối văn phòng.
* Thời gian làm việc của các đội thi công:
Tuỳ vào khối lượng công việc của đơn vị thi công mà Công ty chia ra các ca, kíp sản xuất. Nếu khối lượng là ít nên thời gian làm việc thường được chia là 2 kíp: từ 7h đến 12h và từ 1h đến 18h, khi khối lượng lớn và cần đảm bảo yêu cầu về tiến độ của công trình thi công ty b...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status