Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy



CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG 1
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG 1
CHO VAY CỦA NHTM 1
1.1 . Hoạt động cho vay theo dự án và hoạt động thẩm định của NHTM. 1
1.1.1.Hoạt động cho vay theo dự án của NHTM. 1
1.1.2.Hoạt động thẩm định tài chính dự án của NHTM. 3
1.1.2.1. Khái niệm, mục đích của công tác thẩm định dự án tại NHTM. 3
1.1.2.2. Quy trình thẩm định dự án tại NHTM. 3
1.1.2.2.1. Thẩm định trước khi tiến hành tài trợ cho dự án đầu tư. 3
1.1.2.2.2. Thẩm định các yếu tố liên quan đến chủ đầu tư. 4
1.1.2.2.2. Thẩm định các yếu tố liên quan đến dự án vay vốn. 7
1.1.2.3. Thẩm định tài chính dự án. 13
1.1.2.3.1.Thẩm định dự toán tổng vốn đầu tư. 13
1.1.2.3.2. Thẩm định phương án tài trợ cho dự án đầu tư. 14
1.1.2.3.3.Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án. 15
1.1.2.3.4. Thẩm định tình hình tài chinh của chủ đầu tư. 20
1.2. Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại NHTM. 22
1.2.1. Khái niệm chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư. 22
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án. 23
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng. 24
1.3.1.Các nhân tố chủ quan. 24
1.3.1. Các nhân tố khách quan. 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH 28
TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CẦU GIẤY 28
2.1 Giới thiệu chung về chi nhánh NHNo và PTNN Cầu Giấy 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 28
2.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua 31
2.1.2.1 Huy động vốn. 31
2.1.2.1.1.Tiền gửi theo kỳ hạn: 31
2.1.2.1.2. Tiền gửi theo đối tượng huy động. 31
2.1.2.1.3. Tiền gửi theo tính chất của nguồn vốn. 32
2.1.2.2. Hoạt động cho vay. 32
2.1.2.2.1.Dư nợ phân theo thời gian. 33
2.1.2.2.2.Dư nợ phân theo thành phần kinh tế. 33
2.1.2.2.3. Tình hình nợ xấu: 33
2.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ. 33
2.1.2.4. Kết quả kinh doanh trong năm 2007. 34
2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định dự án tài chính tại NHNo & PTNT chi nhanh Cầu Giấy 34
2.2.1 Nội dung thẩm định tài chính dự án tại tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy 34
2.2.1.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. 34
2.2.1.2. Nội dung thẩm định dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. 37
2.2.2. Ví dụ cụ thể về thẩm định dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. 38
2.2.2.1. Giới thiệu về dự án đầu tư và nhu cầu vay vốn của khách hàng. 38
2.2.2.2. Thẩm định các nội dung liên quan đến doanh nghiệp vay vốn 39
2.2.2.2.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý của khách hang. 39
2.2.2.2.2. Tình hình tài chính và kết quả SXKD của doanh nghiệp. 40
2.2.2.3. Thẩm định dự án vay vốn. 43
2.2.2.4. Kết luận và quyết định cho vay. 46
2.2.3. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh NHNo & PTNT Cầu Giấy . 47
2.2.3.1.Thời gian thẩm định. 47
2.2.3.2.Chi phí thẩm định. 48
2.2.3.3. Chất lượng của báo cáo thẩm định. 48
2.2.3.4.Chất lượng các quyết định cho vay. 49
2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy. 50
2.3.1. Một số kết quả đạt được. 50
2.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân. 51
2.3.2.1. Các hạn chế: 51
2.3.2.1.1. Nội dung thẩm định còn nhiều diểm chưa hợp lý. 51
2.3.2.1.2.Khả năng mở rộng thẩm định đối với các dự án ở nhiều ngành nghề lĩnh vực khác nhau còn yếu. 52
2.3.2.1.3.Thời gian thẩm định các dự án có quy mô lớn thường kéo dài hơn mức cho phép. 53
2.3.2.1.4 .Báo cáo thẩm định chưa thực sự thể hiện hết các nội dung cần thẩm định. 54
2.2.3. Nguyên nhân. 54
2.2.3.1. Nguyên nhân chủ quan. 54
2.3.2.2.2 Nguyên nhân khách quan 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI NHNo & PTNT CẦU GIẤY 59
3.1 Định hướng và mục tiêu của công tác thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy 59
3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Cầu Giấy 59
3.1.2 Định hướng và mục tiêu phát triển của công tác thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy. 60
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại NHNo & PTNT Cầu Giấy 61
3.2.1 Hoàn thiện quy trình và nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư 61
3.2.2 Hoàn thiện công tác tổ chức điều hành hoạt động thẩm định dự án 65
3.2.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ 68
3.2.4 Hoàn thiện chất lượng công tác thu thập thông tin 71
3.2.5 Thực hiện việc đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án 72
3.2.6 Một số giải pháp hỗ trợ khác 74
3.3 Một số kiến nghị 75
3.3.1 Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam 75
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam 77
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


, trong đó lượng tiền gửi ngoại tệ huy động được là 67 tỷ.
- Tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng: 384 tỷ đồng, giảm 40 tỷ so với năm 2006, chiếm 20,4% tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ là 67 tỷ.k
Hh
Tiền gửi kỳ hạn từ 12-24 tháng: 356 tỷ đồng, tăng 182 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 104,6%, chiếm 19% trong tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ là 96 tỷ
- Tiền gửi kỳ hạn trên 24 tháng: 734 tỷ, tăng 456 tỷ so với năm 2006 , tốc độ tăng trưởng là 163%, chiếm tỷ trọng 39% trong tổng nguồn vốn, trong đó lượng ngoại tệ là 41 tỷ.
2.1.2.1.2. Tiền gửi theo đối tượng huy động.
- Tiền gửi của dân cư: 813,5 tỷ đồng, tăng 125,5 tỷ so với năm 2006 , tốc độ tăng trưởng là 18%, chiếm tỷ trọng 43% trong tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ chiếm 202 tỷ
- Tiền gửi của tổ chức, doanh nghiệp là 1068 tỷ, tăng 675 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 171,7% , chiếm tỷ trọng 57% trong tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ đạt 114 tỷ.
2.1.2.1.3. Tiền gửi theo tính chất của nguồn vốn.
Tiền gửi tiết kiệm: 758,5 tỷ, tăng 204,5 tỷ so với năm 2006 , tốc độ tăng trưởng là 36%, chiếm tỷ trọng 41% trong tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ chiếm 169 tỷ
- Tiền gửi của tổ chức, doanh nghiệp là 1068 tỷ, tăng 675 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 171,7% , chiếm tỷ trọng 57% trong tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ đạt 114 tỷ.
- Tiền gửi kỳ phiếu: 42 tỷ, giảm 79 tỷ so với năm 2006 , chiếm tỷ trọng 2% trên tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ chiếm 33 tỷ.
2.1.2.2. Hoạt động cho vay.
Tổng dư nợ năm 2007 là 1011 tỷ đồng, tăng 693 tỷ so với năm 2006 , tốc độ tăng trưởng là 218%, đạt 112% kế hoạch đã đề ra. Trong đó:
- Nội tệ là 830 tỷ đồng, tăng 579 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 230%, chiếm tỷ trọng 82% trên tổng dư nợ.
- Ngoại tệ là 181 tỷ đồng , tăng 114 tỷ so với năm 2006,tốc độ tăng trưởng 170%, chiếm tỷ trọng 18% trên tổng dư nợ.
Cụ thể mức tăng trưởng của dư nợ phân theo các chỉ tiêu khác nhau như sau:
2.1.2.2.1.Dư nợ phân theo thời gian.
Nợ ngắn hạn: 620 tỷ đồng, tăng 415 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 202%, chiếm tỷ trọng 61,3% trên tổng dư nợ
- Nợ trung hạn: 267 tỷ đồng, tăng 193 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 260%, chiếm tỷ trọng 26,4% trên tổng dư nợ
- Nợ dài hạn: 124 tỷ đồng, tăng 85 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 218%, chiếm tỷ trọng 12,3% trên tổng dư nợ
2.1.2.2.2.Dư nợ phân theo thành phần kinh tế.
Cho vay doanh nghiệp: 813 tỷ đồng , tăng 565 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 228%, chiếm tỷ trọng 80,4% tổng dư nợ.
- Cho vay cá nhân và hộ gia đình: 198 tỷ đồng, tăng 128 tỷ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 83%, chiếm tỷ trọng 19,6% trên tổng dư nợ.
2.1.2.2.3. Tình hình nợ xấu:
Nợ xấu trong năm 2007 là 6260 triệu, giảm 116 triệu, chiếm tỷ trọng 0, 62% trên tổng dư nợ, riêng tỷ lệ nợ xấu của cho vay hộ sản xuất và cá nhân chiếm 0,28% tổng dư nợ. Trong đó, nợ quá hạn ở mức 1303 triệu, tăng 471 triệu, chiếm 0,13% tổng dư nợ.
2.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ.
Trong năm 2007, chi nhánh đã đạt được một sự tăng trưởng đáng kể trong công tác phát hành thẻ, là một trong những chi nhánh dẫn đầu hệ thống NHNo & PTNN trong hoạt động này.
Cụ thể, tính đến cuối năm 2007, tổng số thẻ mà chi nhánh đã phát hành là 24137 thẻ, với tổng số dư là 36781 triệu VND, tăng 11874 thẻ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng là 96%. Số dư bình quân của các tài khoản thẻ là 1,523 triệu đồng/ thẻ, tăng 123 nghìn đồng/ thẻ.
2.1.2.4. Kết quả kinh doanh trong năm 2007.
Tổng thu nhập năm 2007 là 152,888 triệu, trong đó:
- Thu nợ đã xử lý rủi ro là 9888 triệu, trong đó, nợ từ hộ sản xuất và cá thể chiếm 505 triệu
- Phí dịch vụ trong năm là 2717 triệu
Tổng chi phí là 118721 triệu đồng
Chênh lệch thu chi tháng 12 là 39364 triệu đồng.
2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định dự án tài chính tại NHNo & PTNT chi nhanh Cầu Giấy
2.2.1 Nội dung thẩm định tài chính dự án tại tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy
2.2.1.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy.
Công tác thẩm định tại NHNo & PTNT Cầu Giấy tuân theo quy trình sau:
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn: Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng các giấy tờ và thủ tục cần thiết để lập hồ sơ. Cán bộ tín dụng kiểm tra tính xác thực của hồ sơ thông qua cơ quan phát hành ra chúng hay qua các kênh thông tin khác. Nếu đã đủ cơ sở thẩm định thì kí giao nhận hồ sơ.
Thực hiện các bước phân tích ngành, thẩm định khách hàng vay vốn, dự án vay vốn và xem xét các biện pháp đảm bảo tiền vay. Trường hợp cần thiết, đề nghị cán bộ tín dụng hay khách hàng bổ sung hồ sơ hay giải trình sơ thẩm.
Cán bộ thẩm định lập báo cáo thẩm định dự án
Thực hiện công tác tái thẩm định đối với các khoản vay có giá trị lớn theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam. Nếu có sự sai lệch giữa 2 lần thẩm định thì phải trình lên giám đốc chi nhánh xem xét để ra quyết đinh cuối cùng
Cán bộ thẩm định hoàn chỉnh nội dung báo cáo thẩm định, trưởng phòng phòng tín dụng kí thông qua, và trình lên cấp trên. Nếu khoản vay được duyệt thì lập hợp đồng vay vốn. Các hồ sơ, tài liệu cần thiết phải được lưu lại để theo dõi.
Quy trình thẩm định tín dụng được thể hiện qua sơ đồ sau :
Trưởng phòng tín dụng
Cán bộ thẩm định
Giám đốc chi nhánh
Tiếp nhận hồ sơ
Kiểm tra sơ bộ hồ sơ
Chưa đủ điều kiện thẩm định
Nhận hồ sơ để thẩm định
Thẩm định
Bổ sung, giải trình
Lập báo cáo thẩm định
Tái thẩm định
Trả lại hồ sơ cho khách hàng
khoản vay lớn
Chưa rõ
Cấp trên xem xét
Ký hợp đồng
Đạt
Không đạt
2.2.1.2. Nội dung thẩm định dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy.
Bước 1: Xem xét tổng thể dự án đầu tư/ phương án sản xuất kinh doanh
Bao gồm :
Xem xét, đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của dự án như : mục tiêu đầu tư, chủ đầu tư, quy mô đầu tư, cơ cấu sản phẩm và dịch vụ đầu ra
Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án
Đánh giá về các nguồn cung của sản phẩm
Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
cách tiêu thụ và mạng lưới phân phối
Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án
Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án
Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật
Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn
Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án
Phân tích rủi ro dự án
Bước 2: Dự tính, tính toán hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ của dự án
Bao gồm :
Xác định mô hình dự án đầu tư: thuộc dự án xây dựng mới, dự án mở rộng nâng cao công suất hay dự án kết hợp
Phân tích và ước định số liệu cơ sở tính toán: trên cơ sở các đánh giá chung ở bước 1, tiến hành ước tính các chỉ tiêu quan trọng của dự án như :sản lượng tiêu thụ, giá bán, doanh thu, chi phí, nhu cầu vốn
Thiết lập các bảng tính thu nhập và chi phí: bao gồm các bảng tính sản lượng và doanh thu, chi phí, lịch khấu hao, lãi vay vốn trung dài hạn, nhu cầu vốn lưu động
Thiết lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ , tính toán khả năng trả nợ của dự án và phân tích độ nhạy
Lập bảng cân đối kế hoạch tổng kết tình hình tài chính của dự án,tính các tỷ số của dự án trong các năm kế hoạch
2.2.2. Ví dụ cụ thể về thẩm định dự án tại NHNo & PTNT chi nhánh Cầu Giấy.
2.2.2.1. Giới thiệu về dự án đầu tư và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Tên dự án: Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu dân cư đô thị mới Phường Hải Yên, thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sản xuất Bao bì và Hàng xuất khẩu tại Quảng Ninh
Địa điểm thực hiện : Km số 5, phường Hải Yên, thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
Tổng vốn đầu tư: 85.025.093.867
Mục tiêu đầu tư: san lấp mặt bằng, chủ yếu là đất đồi trong đó xây dựng cơ sở hạ tầng gồm: đường giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, cảnh quan cây xanh, dịch vụ công cộngtạo ra một khu đất đô thị mới có hạ tầng hoàn chỉnh để xây dựng nhà ở và công trình công cộng đáp ứng một phần nhu cầu quỹ đất tự xây dựng của thị xã và khu vực
Hình thức thực hiện dự án:chủ đầu tư trực tiếp quản lý, điều hành dự án
Nguồn vốn đầu tư: vốn tự có và huy động của chủ đầu tư 30%, vay vốn NHTM trong nước 70%
2.2.2.2. Thẩm định các nội dung liên quan đến doanh nghiệp vay vốn
2.2.2.2.1. Thẩm định hồ sơ pháp lý của khách hang.
- Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Công ty cổ phần Sản xuất Bao bì và hàng xuất khẩu tại Quảng Ninh, trực thuộc Công ty cổ phần Sản xuất Bao bì và hàng xuất khẩu. Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất gia công bao bì và hàng xuất khẩu, kinh doanh các sản phẩm bao bì, hàng nông lâm sản,.. đầu tư xấy dựng hạ tầng cơ sở,kinh doanh nhà ở, văn phòng và trang trí nội thất
- Vốn điều lệ của công ty là 7.000.000.000VNĐ trong đó nhà nước chiếm 12,67% cổ phần, cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong công ty chiếm 67,33% còn lại 20% bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư.
- Doanh nghiệp có đầy đủ hồ sơ pháp lý bao gồm các văn bản quan trọng:
- Đăng ký kinh doanh 0103013308 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 01/08/2006
- Đăng ký kinh doanh của chi...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status