Phát triển các dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Phát triển các dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung



LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I 5
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 5
1.1. Tổng quan dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp 5
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp 5
1.1.2. Phân loại dịch vụ ngân hàng 7
1.1.3 Các dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp 9
1.1.3.1. Dịch vụ thanh toán 9
1.1.3.2. Dịch vụ bảo lãnh 12
1.1.3.3. Trao đổi ngoại tệ 13
1.1.3.4. Dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán 13
1.1.3.5. Dịch vụ tư vấn 13
1.1.3.6. Dịch vụ uỷ thác 14
1.1.4. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp. 14
1.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp. 15
1.2.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp. 15
1.2.2. Các tiêu thức chủ yếu đánh giá sự phát triển của dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp. 16
1.2.2.1. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động dịch vụ trên tổng thu nhập 16
1.2.2.2. Tính đa dạng trong danh mục dịch vụ ngân hàng 17
1.2.2.3. Giá cả sản phẩm dịch vụ ngân hàng 17
1.2.2.4. Đối tượng khách hàng phục vụ. 18
1.2.3. Điều kiện để phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp. 19
1.2.3.1. Cơ sở pháp lí. 19
1.2.3.2. Cơ sở kỹ thuật. 19
1.2.3.3. Cơ sở tài chính và nguồn nhân lực. 20
1.3. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp. 20
1.3.1. Mối quan hệ giữa dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp với các nghiệp vụ ngân hàng khác. 20
1.3.2. Vai trò phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp 21
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hang dành cho khách hang doanh nghiệp. 23
1.3.3.1. Nhân tố khách quan 23
1.3.3.2. Nhân tố chủ quan 26
CHƯƠNG II 30
Thực trạng phát triển các dịch vụ dành cho khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển 30
Chi nhánh QuangTrung 30
2.1. Khái quát về môi trường hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung 30
2.1.1.Khái quát về quá trình hình thành và phát triển 30
2.1.2. Đặc điểm khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung. 33
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 35
2.2.Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung trong thời gian qua. 39
2.2.1.Dịch vụ thanh toán chuyển tiền trong nước 40
2.2.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế 44
2.2.2.1.Dịch vụ chuyển tiền quốc tế 46
2.2.2.2. Dịch vụ thư tín dụng (L/C) 48
2.2.2.3.Dịch vụ bảo lãnh 52
2.2.2.4. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ 57
2.3.Đánh giá chung về phát triển dịch vụ ngân hàng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung thời gian qua 59
2.3.1.Những kết quả đạt được 59
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân. 62
2.3.2.1. Những hạn chế. 62
2.3.2.2.Nguyên nhân của những hạn chế: 64
Chương III 67
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUANG TRUNG 67
3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung đến năm 2010. 67
3.1.1.Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 67
3.1.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung. 68
3.2. Các giải pháp chủ yếu phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung. 70
3.2.1. Đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ cung cấp trên thị trường theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ truyền thống và phát triển các dịch vụ hiện đại. 70
3.2.2. Xây dựng cơ chế phòng ngừa và kiểm soát rủi ro cho các dịch vụ ngân hang dang và sẽ triển khai. 74
3.2.3. Chú trọng công tác phân loại và đánh giá khách hàng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của doanh nghiệp. 75
3.2.4. Xây dựng chính sách giá linh hoạt, phù hợp với từng đối tượng khách hàng khác nhau 77
3.2.5. Khuyếch trương giao tiếp, đẩy mạnh công tác tuyên truyền đối với các doanh nghiệp. 79
3.2.6. Chú trọng công tác đào tạo, phát triển và bố trí nguồn nhân lực: 80
3.2.7. Đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối. 81
3.2.8. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường. 82
3.2.9. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng. 83
3.3. Kiến nghị 83
3.3.1.Kiến nghị với Chính phủ và NHNN 83
3.3.2 Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam: 85
3.3.3. Kiến nghị với doanh nghiệp 86
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


iải trí, du lịch...
Có thể nói, các DNVVN là bộ phận khách hàng chính của chi nhánh. Đây là những khách hàng có tiềm năng lớn nếu như chi nhánh, quan tâm, tìm hiểu nhu cầu và nâng cao chất lượng sản phẩm đặc thù cho họ. Trong tương lai gần, sự phát triển lớn mạnh của những sản phẩm phục vụ nhóm khách hàng này sẽ trở thành xu thế tất yếu của tất cả các NHTM. Nếu chi nhánh không chú trọng tạo ra các sản phẩm phù hợp với DNVVN thì khó có thể đa dạng hoá khách hàng của mình, một trong những yếu tố để phát triển các dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Những ngày đầu, do mới thành lập nên phải đối phó với sự cạnh tranh mạnh mẽ về nhiều mặt như: thị phần, lãi suất, tỷ giá...Tuy nhiên, ngân hàng đã nỗ lực và hoàn thành các mục tiêu đề ra trong năm và kết quả là Chi nhánh Quang Trung đã làm ăn có lãi ngay trong năm đầu tiên hoạt động. Trên đà phát triển đó, ngân hàng đã khẳng định làm ăn có lãi bằng việc đưa ra mức lợi nhuận trước thuế trong năm 2006 tăng gấp 4 lần năm 2005. Ngay đầu năm 2006, cùng với sự nỗ lực của cả chi nhánh, trong qúi I ngân hàng đã đạt mức lợi nhuận cao hơn 0.6 tỷ đồng so với năm 2005, tăng 13%.
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Quang Trung năm 2005
Đơn vị: Tỷ đồng, %.
N¨m
ChØ tiªu
TH 2005
KH 2006
TH 31/03/2006

%

% HTKH
1- S Thu nhËp :
180,7
100
226
69,3
31
- Thu tõ ho¹t ®éng tÝn dông
55,6
31
97,5
31,2
32
- Thu vÒ dÞch vô ng©n hµng
2,4
1,5
3.1
1,2
39
- Thu l·i tiÒn göi
116,4
64,5
120
36
30
- Thu kh¸c
6.3
3
5,4
0,9
17
2- S Chi phÝ :
176,2
100
207
64,2
31
- Chi tr¶ l·i tiÒn göi vµ tiÒn vay
149,7
84,8
176
53,7
30,5
- Chi l­¬ng vµ c¸c kho¶n chi cho CBCNV
2
1,2
3,5
0,8
23
- Chi phÝ qu¶n lý kh¸c
24,5
14
27,5
9,7
35,5
3- Lîi nhuËn tr­íc thuÕ
4,5
19
5,1
27
(Nguån: B¸o c¸o t×nh h×nh ho¹t ®éng n¨m 2005 vµ Quý I/2006)
Bước sang năm 2007, hoạt động kinh doanh ngân hàng có nhiều tín hiệu khả quan. Thực hiện theo phát triển chi nhánh theo mô hình ngân hàng hỗn hợp trong định hướng chung phát triển của tập đoàn BIDV thành tập đoàn tài chính Ngân hàng Việt Nam, cả hệ thống nói chung và Chi nhánh Quang Trung đều đã tích cực tìm kiếm khách hàng mới và tìm hướng đi mới theo hướng tiếp cận sát hơn với thị trường, nâng cao chức năng động, sáng tạo và chủ động trong hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của BIDV Quang Trung năm 2006, 2007.
Đơn vị: tỷ đồng, %
TT
Chỉ tiêu
TH 2006
KH 2007
TH năm 2007
Thực hiện 31/12/2007
% TT
%
so 2006
HT KH
I
Chỉ tiêu chính:
1
CL thu chi (gồm thu nợ HTNB)
32,23
70
88,00
273%
126%
2
Thu dịch vụ ròng
6,2
10
11,2
180%
112%
3
Tỷ lệ nợ xấu
20%
9%
8%
4
Giới hạn dư nợ tín dụng cuối kỳ
800
1.250
1.250
156%
100%
5
Doanh thu khai thác phí bảo hiểm
0
0.25
0.8
320%
II
Các chỉ tiêu tham chiếu
6
Trích DPRR
18
10
21
117%
210%
7
Tỷ lệ dư nợ TDH/tổng dư nợ
45%
55%
55%
122%
100%
8
Tỷ lệ dư nợ NQD/tổng dư nợ
60%
63%
65%
108%
103%
9
Tỷ lệ dư nợ có TSĐB/tổng dư nợ
43%
60%
62
139%
103%
10
Định biên lao động
140
170
165
118%
97%
11
CL thu chi thực BQ/người
0,102
0,353
0,41
402%
116%
III
Các chỉ tiêu phục vụ quản trị điều hành
12
Huy động vốn cuối kỳ
3.900
4.500
5.100
130%
113%
13
Huy động vốn bình quân
2.700
4.500
6.050
224%
134%
14
Dư nợ tín dụng bình quân
637
1.000
1.125
176%
112.5%
15
Tỷ lệ nợ quá hạn
0%
0%
0%
100%
16
Lợi nhuận trước thuế
4,825
30
42.12
877%
140%
Tổng tài sản:
Tính đến 31/12/2007 Tổng Tài sản của Chi nhánh đạt: 5.633 tỷ đồng, tăng 35% so với năm 2006 và đạt 125% kế hoạch năm. Nguồn vốn huy động tăng trưởng mạnh so với đầu năm, huy động vốn cuối kỳ trên thị trường tính đến thời điểm 30/06/2007 đạt 7.544 tỷ đồng tăng 3.802 tỷ đồng so với đầu năm, tương ứng tăng 102%, đây là mức tăng trưởng cao
Huy động vốn:
Tính đến 31/12/2007 nguồn vốn huy động đạt 5.100 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2006, đạt 113 % kế hoạch kinh doanh; trong đó VND đạt 3.900 tỷ chiếm 76,4%
Tín dụng:
Tổng dư nợ đến 31/12/2007 đạt 1.223 tỷ đồng, đạt 98% giới hạn tín dụng được giao và tăng trưởng 145% và tăng tuyệt đối 512 tỷ đ so với năm ngoái. nâng cao tính độc lập, khách quan trong việc thẩm định, phân tích tín dụng: Trích lập đúng và đủ DPRR theo điều 7- 493, tỷ lệ nợ xấu thấp hơn KH giao
* Cơ cấu tín dụng:
+ Tổng dư nợ/Tổng tài sản = 30,9 %
+ Dư nợ ngắn hạn/Tổng dư nợ = 45,0 %
+ Dư nợ VND/Tổng dư nợ = 68,7 %
Chỉ tiêu thu dịch vụ:
Thu dịch vụ ròng năm 2007 đạt 11,2 tỷ, đạt 112% kế hoạch được giao tăng 180% so với năm 2006, trong đó Thu phí Tín dụng 1.35 tỷ, Thanh toán 4.5 tỷ, Ngân quỹ 1.0 tỷ, KDNT 1.9 tỷ, Phát hành thẻ 0.15 tỷ, Dịch vụ khác 2.3tỷ
Công tác dịch vụ khách hàng:
Khách hàng doanh nghiệp
Thực hiện tốt theo quy trình tư vấn phục vụ khách hàng; Thực hiện đảm bảo các giao dịch nhanh chóng, chính xác phục vụ cho khách hàng một cách tốt nhất.
Tiếp thị và chào sản phẩm dịch vụ toàn diện với các công ty chứng khoán. Tiếp cận và thực hiện các hợp tác toàn diện với các khách hàng lớn.
Từ 60 khách hàng cuối năm 2006, hiện nay, tính đến hết ngày 31/12/2007 số khách hàng mà phòng TD2 đang quản lý là 80 khách hàng (không kể các khách hàng ngừng giao dịch), trong đó có nhiều khách hàng lớn, có chất lượng như Cáp Thiên Thành, Cty CP Đầu tư và TB EI, Công ty CP ĐT PT Phong Phú, Thiên Thuận Tường, CTIN, Động Lực, Cty CP Tập đoàn Nhựa Đông Á .....
Trong năm 2007, Phòng đã thiết lập quan hệ và cho vay theo hạn mức đối với các công ty Thiên Thuận Tường, Công ty CP Tập đoàn Nhựa Đông Á ...
Thiết lập quan hệ và cho vay theo món nhiều công ty như: Công ty CP Xúc tiến TM&TTQT, Công ty Long Sơn.
Cho vay mua ô tô 16 công ty: Công ty Asean, Cty Thanh Phong, Công ty Ngọc Hà, cty ATT, cty Trường Minh, cty Đức Anh, Nguyễn Tuấn Tú, Công ty Gia Long, Nguyễn Đức Bắc, Thiên Phú (Đã ký HĐTD – chưa giải ngân)
Tiếp cận các công ty Chứng khoán, triển khai sản phẩm cho vay thế chấp chứng khoán: Công ty chứng khoán Tràng An (hạn mức 30 tỷ)
Khách hàng cá nhân
Thực hiện chuyển tiền phục vụ cá nhân, Western Union, kiều hối với khối lượng lớn, đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động dịch vụ.
Thực hiện tốt công tác trả lương qua tài khoản cho các đơn vị hành chính sự nghiệp theo chỉ thị của chính phủ và cán bô nhân viên của các khách hàng doanh nghiệp lớn.
Cho vay gần 200 cán bộ CNV BIDV mua cổ phiếu BUC, BFC, Thuỷ điện Quế Phong, Cty CP chế tạo giàn khoan dầu khí với tổng dư nợ là 9.500 triệu.
Tóm lại, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quang Trung là một pháp nhân có tính độc lập cao trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có quyền tổ chức, ra các quyết định quản lý, kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật và điều lệ hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
2.2.Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung trong thời gian qua.
Quận Hai Bà Trưng là một trong những quận nội thành lớn, nằm ở phía Nam Thủ đô Hà Nội, với vị trí tiếp giáp 3 quận: Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Đống Đa. Đây chính là địa bàn có sự tham gia của đầy đủ các thành phần kinh tế, hoạt động trong mọi lĩnh vực từ sản xuất đến thương mại, dịch vụ, nhiều DNVVN, DNNN, các Tổng công ty lớn như: Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông, Tổng công ty Xây Dựng Hà Nội, Công ty Xây dựng số I, một số công ty chứng khoán
Sự ổn định về chính trị, cùng với sự quan tâm tạo điều kiện thuận lợi trong các chính sách kinh tế của Nhà Nước và Thành phố Hà Nội đã thu hút các doanh nghiệp trong, ngoài nước tham gia mở rộng các hoạt động kinh doanh, sản xuất trên địa bàn. Theo thống kê, tại Quận Hai Bà Trưng có hơn 70 DNNN tập trung trong các ngành: công nghiệp, thương mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu Các mặt hàng và sản phẩm chính gồm: may mặc, vật liệu xây dựng, da giày, trang trí nội thất Bên cạnh khối Doanh nghiệp Nhà nước, còn có trên 1500 doanh nghiệp ngoài quốc doanh là các Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân, Hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh cá thể hoạt động trên các lĩnh vực chủ yếu như sản sản xuất, thương mại, dịch vụ.
Có thể nói, Quận Hai Bà Trưng đã trở thành địa bàn có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. Đây cũng là địa bàn có nhiều tiềm năng cho hoạt động kinh doanh tài chính ngân hàng, đặc biệt là phát triển các dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp. Tận dụng điều kiện thuận lợi này, BIDV Quang Trung đã thường xuyên tiếp cận các khách hàng doanh nghiệp để quảng bá và cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng, phong phú như: dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế, thư tín dụng, bảo lãnh, môi giới chứng khoán
2.2.1.Dịch vụ thanh toán chuyển tiền trong nước
Do nhận thức được tầm quan trọng của công tác thanh toán có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế của đất nước cũng như sự tồn tại và phát triển của BIDV, BIDV Quang Trung luôn thực hiện và phát triển các hình thức thanh toán, qui trình kỹ thuật phù hợp với tiến trình đổi mới của BIDV, góp phần đẩy nhanh tiền trình hội nhập của...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status