Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại NHCT Ba Đình - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại NHCT Ba Đình



Khách hàng phải trả phí bảo lãnh cho ngân hàng. Mức phí do ngân hàng và khách hàng thoả thuận nhưng không vượt quá 2%/năm tính trên số tiền còn đang được bảo lãnh. Trường hợp mức phí bảo lãnh tính theo tỷ lệ này thấp hơn 300.000 đồng thì ngân hàng được thu phí tối thiểu 300.000 đồng. Ngoài ra, khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng các chi phí hợp lý khác phát sinh liên quan trực tiếp đến giao dịch bảo lãnh khi hai bên có thoả thuận bằng văn bản.
Mức phí quy định ở trên là mức phí tối đa khách hàng phải trả cho ngân hàng trong trường hợp có bảo lãnh đối ứng và xác nhận bảo lãnh.
Đối với trường hợp đồng bảo lãnh, khách hàng phải trả phí bảo lãnh cho ngân hàng làm đầu mối, sau đó các ngân hàng sẽ hưởng phí bảo lãnh theo tỷ lệ tham gia bảo lãnh của mình từ ngân hàng làm đầu mối.
Trường hợp ngân hàng bảo lãnh cho một nghĩa vụ mà nhiều khách hàng tham gia thực hiện thì các bên tham gia phải trả phí bảo lãnh cho ngân hàng theo tỷ lệ tương ứng với phần nghĩa vụ của mình trong nghĩa vụ chung.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
2. 9. Phòng tổ chức - hành chính.
* Chức năng:
Phòng Tổ chức Hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHCT VN. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
2. 10. Phòng / Tổ thông tin điện toán.
* Chức năng:
Thực hiện cụng tác quản lý, duy trì hệ thống thụng tin điện toán tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính của chi nhánh.
2. 11. Phòng / Tổ tổng hợp.
*Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tỡnh hành hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo các hoạt động hàng năm của chi nhánh.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh:
Năm 2007 là một năm có nhiều biến động trong hoạt động của nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Có nhiều thách thức song Chi nhánh đó đạt được những kết quả tương đối cao. Huy động vốn bình quân tăng 118, 2% so với năm 2006, thu dịch vụ ngân hàng đạt 21. 490 triệu đồng tăng 139, 6% so với 2006.
Hoạt động huy động vốn:
Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần hiện nay của Chi nhánh NHCT khu vực Ba Đình bao gồm: Tiền gửi của các tổ chức kinh tế và tiền gửi của dân cư. Trong mấy năm gần đây, tăng trưởng huy động vốn đạt khoảng 15%. Đó là kết quả của sự cố gắng lớn của toàn chi nhánh trong việc triển khai các giải pháp về huy động vốn, từ việc thực hiện các chính sách tiếp thị khách hàng có nguồn tiền gửi lớn, các dự án có nhận vốn của các tổ chức Quốc tế đến công tác vận động tuyên truyền quảng bá các sản phẩm tiền gửi, với nhiều hình thức phong phú đa dạng và các chính sách lãi suất linh hoạt.
Bảng : Biến động cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền qua các năm.
Đơn vị : Tỷ đồng
Năm
Loại
Tiền
gửi
2005
2006
2007
Số tiền
Số tiền
06/05(%)
Số tiền
06/07(%)
VN Đ
Tỷ trọng (%)
3. 469
83, 3
4. 000
82, 5
15, 3
4. 040
78, 6
1
Ngoại tệ quy VNĐ
Tỷ trọng (%)
695
16, 7
846
17, 5
21, 7
1101
30
Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Qua bảng số liệu cho thấy, công tác huy động vốn của chi nhánh được thực hiện một cách có hiệu quả nên nguồn tiền huy động được liên tục tăng qua các năm. Nguồn tiền gửi VND luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu huy động chiếm khoảng 70% đến 80%.
3.2. Hoạt động tín dụng:
Tổng dư nợ vay tại thời điểm 31/12/2007 đạt 2. 643 tỷ so với kế hoạch tăng 104, 9% và tăng 112% so với năm 2006. Trong đó:
+Dư nợ cho vay bằng VND là 1. 844 tỷ tăng 107, 8% so với năm 2006.
+Dư nợ cho vay bằng ngoại tệ là 799 tăng 122, 9% so với 2006.
Bảng : Báo cáo hoạt động tín dụng
Năm
Chỉ
Tiêu
2005
2006
2007
Số tiền
Số tiền
06/05
(%)
Số tiền
06/07
(%)
Tổng nợ cho vay
2. 816
2. 366
16, 9
2643
11, 7
Dư nợ theo loại tiền VNĐ
Ngoại tệ quy VNĐ
1.950
866
1. 710
650
12, 31
24, 95
1. 844
799
7, 8
22, 9
Dư nợ theo kỳ hạn cho vay ngắn hạn
Cho vay trung và dài hạn
1. 850
966
1. 861
499
0, 59
48, 35
2. 195
448
17, 9
10, 2
Đơn vị : Tỷ đồng
Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Ta thấy rằng trong các năm thi năm 2005 tăng nhiều nhất, nhưng năm 2007 cũng đó cú mức tăng tương đối cao so với năm 2006.
* Chất lượng tín dụng
Bảng : Chất lượng tín dụng theo nhóm nợ
Đơn vị :Tỷđồng
Năm
Loại
Tiền gửi
2005
2006
2007
Số tiền
Số tiền
06/05
(%)
Số tiền
06/07
(%)
Nhóm II
148,693
183
24
114
23, 3
Nhóm nợ xấu(III - V)
77, 361
0, 927
988
41
43, 2
Nguồn : Báo cáo tín dụng của chi nhánh.
Dư nợ xấu có xu hướng tăng cao hơn so với năm 2006 song cũng đó được dự đề phòng bằng cách trích dự phòng. Mức trích dự phòng của năm 2007 tăng 232, 5% so với năm 2006.
3.4. Hoạt động dich vụ
Đây là một trong những nghiệp vụ lớn nhất ngân hàng đang thực hiện, đóng góp nhiều vào thu nhập chung của ngân hàng.
Về hoạt động thanh toán quốc tế, khối lượng thanh toán quốc tế ngày càng tăng cả về số món và giá trị thanh toán. Chi nhánh bảo đảm được quyền lợi cho các bên mua bán trong thanh toán hàng nhập, hàng xuất và chuyển tiền. Các giao dịch thanh toán được thực hiện kịp thời, chính xác và không để xảy ra sai sót. Ngoài ra chi nhánh con tư vấn cho khách hàng lựa chọn các cách thanh toán thích hợp, phối hợp với cỏc phũng khỏch hàng để áp dụng các chính sách phí dịch vụ và lói suất phự hợp, thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ theo qui định.
Về hoạt động kinh doanh ngoại tệ, khối lượng ngoại tệ được giao dịch tăng với tốc độ khá cao. Chi nhánh đó chủ động khai thác các nguồn ngoại tệ mua của các đại lý, mua trên thi trường liên ngân hàng, mua của các doanh nghiệp, tự cân đối và được hỗ trợ của NHCT VN nên đó đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về ngoại tệ thanh toán của khách hàng.
Về nghiệp vụ BL, số món chi nhánh phát hành ra đều tăng qua mỗi năm đều tăng trưởng nhanh.
Về phí dịch vụ Chi nhánh thu được trong các năm qua liên tục tăng, chứng minh được chất lượng dịch vụ của Chi nhánh NHCT Ba Đình ngày càng được hoàn thiện. Đây là vấn đề hết sức quan trọng trong điều kiện hội nhập của nền kinh tế hiện nay.
II : THỰC TRẠNG VỀ HOẠT BL CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BA ĐÌNH
1. Những quy định chung về bảo lãnh Ngân hàng
(Quyết định số 283/2000/QĐ- NHNN)
11. Phạm vi bảo lãnh
* Nghĩa vụ được ngân hàng bảo lãnh bao gồm một, một số hay toàn bộ các nghĩa vụ sau:
- Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay (đối với bảo lãnh vay vốn)
- Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hay phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống, đầu tư phát triển
- Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, các nghĩa vụ tài chính khác đối với nhà nước
- Nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia dự thầu, thực hiện hợp đồng theo các quy định của pháp luật
Các nghĩa vụ hợp pháp khác do các bên thoả thuận cam kết trong các hợp đồng liên quan
* Tổng mức bảo lãnh của ngân hàng cho một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng. Trường hợp khách hàng có yêu cầu bảo lãnh vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thì ngân hàng cùng các tổ chức tín dụng khác cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ của khách hàng.
1.2. Điều kiện của bảo lãnh ngân hàng
Khách hàng được bảo lãnh phải có đủ các điều kiện sau:
Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật
Mục đích đề nghị ngân hàng bảo lãnh là hợp pháp
Có bảo đảm hợp pháp cho nghĩa vụ được bảo lãnh.
Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh trong thời hạn cam kết
Trường hợp bảo lãnh có liên quan đến yếu tố nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định tại mục 1, 2, 3, 4, khách hàng còn phải thực hiện các quy định về quản lý vay và trả nợ nước ngoài, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài, quyết định về quản lý ngoại hối và các quyết định của pháp luật có liên quan.
Đối với trường hợp bảo lãnh hối phiếu, lệnh phiếu khách hàng phải đảm bảo các điều kiện theo quyết định của pháp luật về thương phiếu.
1.3. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
Khi có nhu cầu được bảo lãnh khách hàng phải gửi cho ngân hàng các tài liệu sau:
1) Đề nghị bảo lãnh
2) Tài liệu về năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, thẩm quyền của người thay mặt khách hàng gồm:
+ Đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân: quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề (nếu có), giấy phép kinh doanh đối với dự án, phương án sản xuất kinh doanh liên quan đến nghĩa vụ được bảo lãnh (nếu có), quyết định bổ nhiệm người điều hành, kế toán trưởng (đối với những khách hàng đề nghị bảo lãnh lần đầu tại ngân hàng hay khách hàng có sự thay đổi về năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự, cơ cấu tổ chức, điều hành)
+ Đối với hộ kinh doanh cá thể: đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề (nếu có), xuất trình chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu
+ Đối với khách hàng là các công ty cổ phần, công ty liên doanh, hợp tác xã có hội đồng quản trị ngoài các tài liệu trên, ngân hàng còn yêu cầu thêm: biên bản hội đồng quản trị về việc uỷ quyền cho người thay mặt khách hàng ký các tài liệu liên quan đến việc đề nghị bảo lãnh, mức bảo lãnh, thực hiện các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ được bảo lãnh
3) Các tài liệu liên quan đến các nghĩa vụ đề nghị được bảo lãnh, bản giải trình về tính khả thi, năng lực thực hiện các nghĩa vụ đề nghị được bảo lãnh. Đối với bảo lãnh vay vốn nước ngoài, cần có thêm các văn bản chấp thuận theo quy định của pháp luật về quản lý vay và trả nợ nước ngoài (nếu có). Trong trường hợp cần thiết ngân hàng có thể yêu cầu thêm các tài liệu thông tin về bên nhận bảo lãnh.
4) Tài liệu báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng và của người bảo lãnh (nếu có) gồm:
+ Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status