Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Hồng Hà - pdf 28

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Hồng Hà



MỤC LỤC
 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY - 2 -
I – Quá trình hình thành và phát triển công ty - 2 -
1. Những thông tin chung: - 2 -
2. Quá trình hình thành và phát triển - 2 -
II – Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Hồng Hà - 2 -
1. Chức năng - 2 -
2. Nhiệm vụ - 3 -
III – Cơ cấu tổ chức - 3 -
1. Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty. - 3 -
2. Cơ chế hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. - 4 -
IV - Đặc điểm các nguồn lực ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh - 6 -
1. Đặc điểm sản phẩm, công nghệ - 6 -
2. Đặc điểm về thị trường - 7 -
3. Đặc điểm về máy móc thiết bị. - 8 -
4. Đặc điểm vốn kinh doanh - 9 -
5. Đặc điểm về lao động. - 10 -
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2004-2006 - 12 -
I – Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm - 12 -
1. Chỉ tiêu doanh thu của Công ty - 12 -
2. Chỉ tiêu lợi nhuận. - 13 -
3. Chi phí – ngân sách. - 14 -
II – Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh - 16 -
1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu tổng hợp - 16 -
2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận - 17 -
 
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH HỒNG HÀ - 24 -
I. Đánh giá chung hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty - 24 -
1. Những thành tựu - 24 -
2. Những tồn tại - 24 -
II. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu qủa sản xuất kinh doanh tại Công ty tnhh hồng hà - 27 -
1. Cung cấp đầy đủ vốn lưu động để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của Công ty và sử dụng hợp lý nguồn vốn lưu động này. - 27 -
2. Đổi mới trang thiết bị và công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - 30 -
3. Tăng cường công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường của công ty. - 32 -
4. Nâng cao trình độ, ý thức kỷ luật của đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể, cá nhân người lao động và hoàn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức. - 34 -
KẾT LUẬN - 37 -
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


động lớn.
2. Chỉ tiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của kinh doanh. Đó là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của mỗi doanh nghiệp.
Tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 7: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 2004 - 2006.
(Đơn vị triệu đồng)
TT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Tổng doanh thu
15.922,1
10.474,1
14.743,22
2
Các khoản giảm trừ + thuế (VAT)
658,610
229,679
349,763
3
Doanh thu thuần
15.263.489
10.244,447
14.393,46
4
Giá vốn hàng bán
12.480.674
8.100,664
11.810,50
5
Lợi tức gộp
2.782.842
2.143,783
2.582,956
6
Chi phí bán hàng
273,278
161,568
286,749
7
Chi phí quản lý D/nghiệp
2.335,819
2.139,771
2.212,263
8
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
173,745
- 157,780
83,944
10
Lợi nhận hoạt động bất thường
6,758
289,138
63,476
11
Tổng lợi nhuận trước thuế
179,903
131,358
147,420
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Hồng Hà)
Bảng 8: Sự tăng, giảm các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2005 so với năm 2004
Năm 2006 so với năm 2005
Tổng doanh thu
- 5.447,973
4.269,099
Khoản giảm trừ
- 428,931
120,084
Doanh thu thuần
- 5.019,042
4.149,015
Giá vốn hàng bán
- 4.379,983
3.709,842
Lợi tức gộp
-639,059
439,173
Chi phí bán hàng
-111,710
125,181
Chi phí quản lý doanh nghiệp
-196,048
72,492
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
-331,525
241,724
Lợi nhuận bình thường
282,38
- 225,662
Tổng lợi nhuận trước thuế
-197,856
16,062
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Hồng Hà)
Lợi nhuận phụ thuộc vào các khoản làm tăng lợi nhuận như doanh thu và các khoản lợi nhuận như giá vốn hàng bán, các loại chi phí.
So sánh ta thấy lợi nhuận năm 2005 so với năm 2004 giảm nhưng đến năm 2006 lợi nhuận đã tăng 16,062 triệu đồng so với năm 2005.
Điều này là do ảnh hưởng của các nhân tố:
- Do doanh thu thay đổi: Doanh thu năm 2005 so với năm 2004 giảm 5447,973 triệu đồng làm lợi nhuận giảm 5447,973 triệu đồng.
Doanh thu năm 2006 tăng so với năm 2005 một lượng là 4269,099 triệu đồng làm lợi nhuận năm 2006 so với năm 2005 cũng tăng 4269,099 triệu đồng.
- Do khoản giảm trừ (thuế doanh thu, hàng bán bị trả lại, hoa hồng) .Năm 2005 các khoản giảm trừ giảm 428,931 triệu so năm 2004 nhưng 2006 các khoản giảm trừ có dấu hiệu tăng dần
- Do giá vốn hàng bán thay đổi: Năm 2005 giá vốn hàng bán có xu hướng giảm nhưng 2006 lại tăng
- Do ảnh hưởng của chi phí bán hàng: làm lợi nhuận năm 2005 so với năm 2004 thì tăng 111,710 triệu đồng và lợi nhuận năm 2006 so với năm 2005 lại giảm 125,181 triệu đồng.
- Do ảnh hưởng của chi phí quản lý: chi phí năm 2005 so với năm 2004 giảm 196,048 triệu đồng. Chi phí năm 2006 so với năm 2005 giảm 72,492 triệu đồng.
- Do ảnh hưởng của thu, chi hoạt động tài chính làm lợi nhuận năm 2005 giảm 51,115 triệu đồng so với năm 2004, lợi nhuận năm 2005 tăng 282,18 so với lợi nhuận năm 2004 và lợi nhuận năm 2006 giảm 225,622 so với lợi nhuận năm 2005.
3. Chi phí – ngân sách.
Thực trạng chi phí của Công ty được thể hiện:
Bảng 13 : Tình hình chi phí của Công ty năm 2004 - 2006
Năm
Tổng chi phí
Mức thay đổi
Chênh lệch
Tỷ lệ % đạt được so với năm trước
2004
15.741,2
440,4
102,88%
2005
10.492,1
-5.250,1
66,65%
2006
14.595,8
4.103,7
139,11%
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Hồng Hà)
Nhìn vào bảng trên ta thấy chỉ tiêu tổng chi phí của Công ty thay đổi khá thất thường. Năm 2005 tổng chi phí của Công ty chỉ còn là 10.492,1 triệu đồng nghĩa là đã giảm 5250,1 triệu đồng so với năm 2004 (giảm 33,35%). Nhưng đến năm 2006 thì tổng chi phí của Công ty lại tăng lên 14.595,8 triệu đồng, lớn hơn năm 2005 4103,7 triệu đồng (hay là tăng 39,11%).
* Chi phí về nhân công cũng có nhiều biến động. Chi phí về nhân công thay đổi được thể hiện quả quỹ tiền lương của Công ty.
Hiện nay quỹ tiền lương của Công ty được hình thành trên cơ sở tổng giá trị sản lượng và tổng quỹ lương kế hoạch (thông thường bằng 15% tổng giá trị sản lượng) Việc thực hiện quỹ tiền lương phụ thuộc nhiều vào giá cả thị trường, khả năng ký kết, giành các hợp đồng của Công ty.
Năm 2005 tổng quỹ lương giảm 10,7%, còn năm 2006 tổng quỹ lương lại tăng nhưng không đáng kể 6,5% so 2005.
Bảng 9: Tình hình thực hiện kế hoạch nộp ngân sách của Công ty
Năm
Nộp ngân sách theo kế hoạch (tr.đồng)
Nộp ngân sách thực hiện (tr.đồng)
Tỷ lệ % thực hiện so với kế hoạch (%)
Tỷ lệ % so với mức thực hiện năm trước (%)
2004
358,57
415,24
115,80
127,27
2005
581,74
551,06
94,73
132,71
2006
589,37
699,84
118,74
127,00
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Hồng Hà)
Từ năm 2004 đến năm 2006, tỷ lệ nộp ngân sách thực tế so với kế hoạch của từng năm tăng ngày càng cao. Năm 2004 đạt 115,80%, năm 2005 chỉ đạt 94,73%, năm 2006 vượt mức kế hoạch 18,74%. Tuy 2005 Công ty không hoàn thành kế hoạch nộp Ngân sách nhưng nhìn chung Công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước.
II – Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh
1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu tổng hợp
1.1. Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh:
Chỉ tiêu này phản ánh trong năm một đồng vốn kinh doanh tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bảng 15 : Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh ở Công ty từ 2004 đến 2006
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
- Lợi nhuận (trđ)
179,903
-17.953
147,420
- Vốn kinh doanh (trđ)
15.471,713
15.527,325
15.538,795
- Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh (đ/đ)
0,0116
-0,0012
0,0095
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Hồng Hà)
Ta thấy, năm 2005 có hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh thấp nhất thập chí còn âm (-0,0012). Do vậy, đã phản ánh tình trạng sử dụng vốn kinh doanh kém hiệu quả nhất trong năm 2005. Xu hướng giảm dần từ 2003 đến 2005. Năm 2006 có dấu hiệu phục hồi.
1.2. Hệ số doanh lợi của doanh thu:
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng doanh thu mang lại bao nhiêu lợi nhuận.
Bảng 14 : Hệ số doanh lợi của doanh thu của Công ty.
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
- Lợi nhuận (trđ)
179,903
-17.953
147,420
- Doanh thu (trđ)
15.922,099
10.474,126
14.743,225
- Hệ số doanh lợi của doanh thu (đ/đ)
0,0113
-0,0017
0,0100
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Hồng Hà)
- Năm 2005 so với năm 2004, hệ số doanh lợi của doanh thu giảm 0,01300
Do ảnh hưởng của :
+ Doanh thu thay đổi làm thay đổi hệ số doanh lợi của doanh thu giảm 0,00029
+Lợi nhuận thay đổi làm doanh lợi của doanh thu giảm 0,01329
- Năm 2006 so với năm 2005, hệ số doanh lợi của doanh thu tăng 0,01170
Do ảnh hưởng của:
+ Doanh thu làm giảm 0,0001
+ Lợi nhuận làm tăng 0,01171.
Mức doanh lợi của doanh thu thay đổi như vậy phản ánh tình trạng doanh thu tăng nhưng không tiết kiệm được chi phí. Năm 2005, dù doanh thu giảm nhưng không đủ bù đắp lợi nhuận âm để tăng doanh lợi của doanh thu. Đến năm 2006 doanh thu tăng đã làmg giảm doanh lợi của doanh thu nhưng chi phí đã giảm nhiều, lợi nhuận tăng cao nên doanh lợi của doanh thu cao hơn năm 2005.
1.3. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế = Tổng doanh thu/tổng chi phí
Hay H = TR/TC
Qua bảng số liệu về tổng doanh thu, tổng chi phí của Công ty từ năm 2004 - 2006 ta có ;
H2004 = 1,011
H2005 = 0,998
H2006 = 1,010
Ta thấy, hiệu quả kinh tế của năm 2004 là cao nhất (đạt 1,011), có nghĩa là khi bỏ ra 1 đồng chi phí ta sẽ thu về 1,011 đồng doanh thu. Và hiệu quả kinh tế giảm vào năm 2005 chỉ đạt 0,998; và đến năm 2006 tình hình có khả quan hơn hiệu quả đạt 1,010.
Để tăng doanh thu, Công ty cần tăng cường các máy móc thiết bị hiện đại, có đội ngũ lao độngcó tay nghề cao, kỷ luật lao động tốt.
Để giảm chi phí, Công ty cần có công tác thu mua, bảo quản, dự trữ nguyên vật liệu hợp lý để tránh bị động trong việc cung ứng các yếu tố đầu vào. Do chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ lệ lớn trong tổng kinh phí sản xuất kinh doanh (65-75%). Vì thế sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu sẽ làm giảm chi phí.
2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận
2.1. Hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 16: Thực trạng tình hình sử dụng vốn cố định, vốn lưu động của Công ty
TT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Số vòng quay vốn kinh doanh
1,029
0,675
0,949
Số vòng quay vốn CĐ
3,202
3,125
2,963
Số vòng quay vốn LĐ
1,517
0,988
1,396
Hiệu quả sử dụng vốn CĐ
0,036
-0,004
0,030
Hiệu quả sử dụng vốn LĐ
0,017
-0,002
0,014
Số ngày của 1 vòng quay vốn LĐ
237,310
364,259
257,919
Suất hao phí vốn CĐ
0,31
0,47
0,38
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Hồng Hà)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Lợi nhuận được tạo ra từ một đồng vốn lưu động là:
Năm 2004 : 0,017 đồng, giảm so với năm 2003 là 0,006 đồng.
Năm 2005 : -0,002 đồng, lại giảm so với năm 2004 là 0,019 đồng.
Năm 2006 : 0,014 đồng, đã tăng so với năm 2005 là 0,016 đồng.
Số lợi nhuận tạo ra được từ một đồng vốn lưu động của năm 2005 là thấp nhất. Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty trong năm 2005 còn thấp. Năm 2006 tuy hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng so với năm 2005...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status