Hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Quận 11 - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Quận 11



CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á. 1
I.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á. 1
I.2 Cơ cấu tổ chức: 5
I.3 Lĩnh vực hoạt động: 6
I.4 Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á: 7
I.5 Hoạt động của ngân hàng Đông Á năm 2004: 8
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ĐÔNG Á. 14
II.1 Các hình thức cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á: 14
1.1 Cho vay tiêu dùng: 14
1.2 Vay sản xuất kinh doanh cá nhân: 15
1.3 Vay xây dựng và sữa chữa nhà: 16
1.4 Cho vay ngắn hạn đối với khách hàng là doanh nghiệp: 17
II.2 Đối tượng khách hàng và điều kiện vay vốn: 19
2.1 Đối tượng khách hàng: 19
2.2 Điều kiện vay vốn: 19
II.3 Quy trình cấp tín dụng: 25
1 Hướng dẫn thủ tục cho khách hàng: 25
2.Tiếp nhận hồ sơ vay: 25
3.Thẩm định hồ sơ vay: 25
4.Trình hồ sơ vay: 29
5.Thời hạn thông báo kết quả xét duyệt hồ vay: 29
6.Công chứng tài sản đảm bảo: 29
7.Nhận và lưu giữ tài sản đảm bảo: 29
8. Lập hợp đồng vay, đề xuất chi: 30
9. Giải ngân: 30
10.Theo dõi hồ sơ. Thu nợ và lãi vay 30
11. Tái thẩm định: 30
12. Gia hạn hồ sơ vay: 31
13. Chuyển nợ quá hạn 31
14. Xử lý nợ quá hạn 31
15.Thanh lý hồ sơ vay: 32
16. Lưu hồ sơ khách hàng: 32
17. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp 32
II.4 Các bước quan trọng trong tiến trình cho vay: 32
4.1 Thẩm định và định giá tài sản thế chấp / cầm cố: 32
4.2 Thu nợ _ lãi vay 35
II.5 Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á -CN Q.11: 37
5.1 Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn theo mục đích kinh doanh của khách hàng: 37
5.2 Phân tích và đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh: 41
II.6 Vấn đề về nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng: 45
6.1 Những thay đổi trong họat động đối với hệ thống ngân hàng sau quyết định của Ngân Hàng Nhà Nước về vấn đề nợ quá hạn. 45
6.2. Tình trạng nợ quá hạn : 49
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH-QUẬN 11. 50
1 Mở rộng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các đối tượng khách hàng: 50
2. Mở rộng nguồn vốn cho vay ngắn hạn: 50
3. Đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn phục vục cho nhu cầu tiêu dùng: 50
4. Đẩy mạnh các hoạt động nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay ngắn hạn 50
5. Nâng cao chất lượng các khoản vay ngắn hạn 51
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ị giá sổ tiết kiệm gửi tại Đông Á).
Tổng dư nợ vay của một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của Ngân Hàng Đông Á, trừ trường hợp đối với các khoản vay từ các nguồn uỷ thác của chính phủ, các tổ chức.
Các cách vay;
Vay món :
Mỗi lần vay Đông Á cùng khách hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí hợp đồng tín dụng . Khách hàng thanh toán lãi hàng tháng và vốn khi đáo hạn
Cho vay theo hạn mức tín dụng :
Đông Á cùng khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định . Khách hàng thanh toán lãi hàng tháng thanh toán vốn theo các kỳ hạn khác nhau được quy định trên phụ lục hợp đồng hạn mức
Cho vay theo dự án đầu tư:
Đông Á cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư, phát triển sản xuất , kinh doanh ,dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
II.2 Đối tượng khách hàng và điều kiện vay vốn:
2.1 Đối tượng khách hàng:
Khách hàng vay ngân hàng đông Á bao gồm:
Các cá nhân và pháp nhân Việt Nam
Bao gồm:
Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty hợp danh.
Cá nhân
Hộ gia đình
Doanh nghiệp tư nhân
Các tổ chức có đủ diều kiện sau:
Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, đăng ký hay công nhận.
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Các cá nhân và pháp nhân nước ngoài
2.2 Điều kiện vay vốn:
Ngân hàng Đông Á xem xét và quyết định cho vay cho khách hàng có đủ điều kiện sau:
Khách hàng là cá nhân hay pháp nhân Việt Nam, có các yếu tố sau:
Pháp nhân phải được thành lập vàhoạt động theo pháp luật Việt Nam
Cá nhân, thay mặt của hộ gia đình, thay mặt của tổ hợp tác và chủ doanh nghiệp tư nhân phải là người đủ 18 tuổi, không bị các bệnh tâm thần và mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức hay làm chủ hành vi của mình, không bị toà án tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Ngoài các điều kiện được nêu tại điểm 2, thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có chứng chỉ hành nghề. Nếu phạm vi hoạt động của công ty thuộc các ngành nghề kinh doanh buộc phải có chứng hành nghề theo qui định của nhà nước.
Các cá nhân và pháp nhân nước ngoài:
Phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo qui định của pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hay cá nhân đó là công dân.
Nếu pháp luật nước ngoài đó được bộ luật dân sự Việt Nam, các văn bản pháp luật khác Việt Nam quy định hay điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hay tham gia quy định
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Có dự án đầu tư hay phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả.
Cam kết hòan trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Chấp nhận các quy định về đảm bảo tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Chấp nhận các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của Ngân Hàng Nhà Nước .
Một số quy định chung:
Hình thức hợp đồng tín dụng
Ngân hàng sẽ thỏa thuận với khách hàng về việc lâp hợp đồng tín dụng, tùy theo yêu cầu của khách hàng mà hợp đồng tín dụng được lập theo một trong những hình thức sau:
Hợp đồng vay tiền đồng Việt Nam ngắn hạn
Hợp đồng vay ngoại tệ ngắn hạn
Hợp đồng vay vàng dài hạn
Hợp đồng vay tiền đồng Việt Nam đảm bảo bằng ngoại tệ ngắn hạn
Hợp đồng vay luân chuyển bằng tiền đồng Việt Nam
Hợp đồng vay luân chuyển bằng ngoại tệ
Hợp đồng vay tiền VNĐ (vàng) dùng cho trường hợp cầm cố thẻ tiền gửi tài khoản tại Ngân Hàng Đông Á
Hợp đồng vay tiền theo định mức và phụ lục đính kèm
Các hình thức hợp đồng khác phù hợp với luật pháp và nội dung của quy định này
Phụ lục hợp đồng tín dụng
Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng nếu phát sinh những vấn đề chưa được quy định trong hợp đồng hay cần cụ thể hóa, điều chỉnh bổ sung điều khỏan của hợp đồng tín dụng hay sửa đổi điều khoản hợp đồng đã ký thì những thỏa thuận phải được thể hiện bằng phụ lục hợp đồng tín dụng, phụ lục hợp đồng này là một phần không thể tách rời hợp đồng tín dụng liên quan đã ký
Thẩm quyền ký duyệt hồ sơ vay và gia hạn nợ.
Tổng giám đốc ký duyệt cho vay và gia hạn nợ căn cứ theo quy chế ban tổng giám đốc đã được Hội Đồng Quản Trị Thông qua và đang có hiệu lực tại thời điểm ký duyệt cho vay.
Các phó tổng giám đốc, giám đốc tín dụng, phó giám đốc tín dụng, giám đốc chi nhánh, trưởng phòng giao dịch, có thẩm quyền ký duyệt cho vay và gia hạn nợ theo hạn mức ủy quyền của tổng giám đốc tại từng thời điểm.
Chuyển nợ quá hạn.
Tất cả các khoản nợ vay khi đến hạn trả nợ mà không được xét duyệt gia hạn nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì phải chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ qúa hạn theo định của Ngân Hàng Nhà Nước.
Thẩm quyền xét giảm miễn lãi
Tổng giám đốc thực hiện xét giảm miễn lãi cho khách hàng căn cứ vào quy chế miễn giảm lãi của Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị ban hành đang có hiệu lực thi hành
Cho vay không có tài sản đảm bảo
Đối tượng cho vay không có tài sản đảm bảo:
Ngân hàng cho vay tín chấp hay tín chấp một phần trên cơ sở lựa chọn khách hàng có uy tín và có khả năng thanh toán đảm bảo nợ vay, bao gồm:
Các cá nhân, hộ gia đình vay số tiền nhỏ nhằm mục đích sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ kinh tế gia đình và tiêu dùng sinh hoạt với mức dư nợ theo quy định của tổng giám đốc vào từng thời điểm duyệt vay.
Các cá nhân, doanh nghiệp vay vốn nhằm mục đích sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ theo những hình thức vay vốn mà Đông Á có qui định tài trợ.
Điều kiện xét duyệt cho vay không có tài sản đảm bảo
Có tư cách pháp nhân, thể nhân. Nếu là doanh nghiệp thì phải được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
Có tín nhiệm với Ngân Hàng Đông Á trong việc sử dụng vốn vay và trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi.
Có dự án đầu tư và phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có khả năng hoàn trả nợ vay
Có khả năng tài chính và các nguồn thu hợp pháp có khả năng thu được trong thời hạn vay vốn để thực hiện nghĩa vụ trả nợ .
Cam kết khả năng thực hiện biện pháp đảm bảo bằng tài sản theo yêu cầu của Ngân Hàng Đông Á nếu sử dụng vốn vay không đúng cam kết trong hoạt động tín dụng.
Có sự bảo lãnh của các tổ chức đoàn thể chính trị – xã hội theo quyết định của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước hay các cơ quan theo quy định của Ngân Hàng Đông Á.
Có giao dịch tín dụng hay thanh toán xuất nhập khẩu với Ngân Hàng Đông Á, có uy tín thanh toán, có uy tín trên thị trường, không có nợ quá hạn tại các ngân hàng khác.
Đối với doanh nghiệp phải áp dụng chế độ kế toán tài chính rõ ràng theo quy định của pháp luật. Tình hình tài chính lành mạnh kết quả sản xuất kinh doanh có lãi 2 năm liền kề với thời điểm xem xét cho vay.
Thẩm quyền quyết định cho vay không có tài sản đảm bảo:
Tổng giám đốc có quyền được duyệt cho vay không có tài sản đảm bảo
Các cá nhân được tổng giám đốc ủy quyền ký duyệt cho vay không có tài sản đảm bảo
Các cá nhân được tổng giám đốc ủy quyền ký duyệt cho vay không có tài sản đảm bảo
Các bước thực hiện:
Giống như các bước thực hiện trong quy trình cho vay ngắn hạn trừ phần thẩm định – công chức – và quản lý tài sản thế chấp, cầm cố.
Những điểm cần lưu ý trong cho vay tín chấp:
Nhân viên tín dụng phải thường xuyên theo dõi hoạt động của khách hàng thông qua các giao dịch của khách hàng tại ngân hàng (giao dịch thanh toán quốc tế, luân chuyển qua tài khoản tài khỏan tiền gởi )
Nhân viên tín dụng phải tái thẩm định định kỳ (6 tháng) và kiểm tra đột xuất tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Trong đó đặc biệt chú trọng đến việc sử dụng vốn và nguồn vốn trả nợ của khách hàng
Yêu cầu khách hàng gừi báo cáo tài chính đầy đủ và kịp thời theo quy định của Ngân hàng .
Trước khi cho vay, lập văn bản thỏa thuận theo đó khách hàng đồng ý đưa tài sản để đảm bảo cho khoản vay khi ngân hàng yêu cầu.
Hồ sơ vay vốn.
* Hồ sơ vay vốn của khách hàng bao gồm:
Giấy đề nghị vay vốn : do khách hàng tự lập hay sử dụng các biểu mẫu sau:
Tổ chức kinh tế: BM-TD-28
Dân cư: BM-TD-07
Đối với trường hợp cầm cố thẻ tiết kiệm Ngân Hàng Đông Á : BM-TD-28
* Hồ sơ pháp lý của khách hàng bao hồm:
A. Đối với khách hàng là tổ chức kinh tế:
Giấy phép thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư và các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/01/2000 (ngoại trừ một số ngành được nhà nước bắt buộc phải có giấy phép thành lập)
Giấy đăng ký kinh doanh
Giấy phép đầu tư ( đối với công ty đầu tư nước ngoài)
Quyết định thành lập công ty con của các tổng công ty, cơ quan chủ quản
Chứng chỉ hành nghề đối với các ngành nghề sau : dịch vụ pháp lý, dịch vụ khám chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm, dịch vụ và kinh doanh thuốc thú y, thiết kế công trình , môi giới chứng khoán.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Điều lệ công ty đối với loại hình là công ty : trách nhiệm hữu ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status