Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán BCTC do Công ty CPA VIETNAM thực hiện - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán BCTC do Công ty CPA VIETNAM thực hiện



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ 3
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh: 6
1.2.1. Đặc điểm loại hình dịch vụ : 6
1.2.2. Đặc điểm thị trường và khách hàng của CPA Việt Nam: 7
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: 10
1.3.1. Đặc điểm về bộ máy quản lý: 10
1.3.2. Đặc điểm về nhân sự 13
1.4. Kiểm soát chất lượng của hoạt động kiểm toán ở công ty hợp danh kiểm toán Việt Nam 15
1.4.1. Sự cần thiết của việc kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán 15
1.4.2. Quy trình kiểm soát chất lượng kiểm toán chung của Công ty 16
1.4.2.1. Tìm hiểu khách hàng: 16
1.4.2.2. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: 17
1.4.2.3. Giai đoạn thực hiện kiểm toán: 17
1.4.2.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán: 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY CPA VIET NAM THỰC HIỆN 20
2.1. Quy trình kiểm toán chung ở Công ty CPAVIETNAM 20
2.1.1. Chuẩn bị kiểm toán 20
2.1.2. Thực hiện kiểm toán 21
2.1.3. Kết thúc kiểm toán 21
2.1.4. Các công việc thực hiện sau khi phát hành báo cáo kiểm toán 22
2.2. Quy trình chung về kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng ở công ty CPA Vietnam 23
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 23
2.2.2. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ 24
2.2.3. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát 24
2.2.4. Phân tích và đánh giá tổng quan đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng 28
2.2.5. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát, đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm cơ bản 29
2.2.6. Thử nghiệm cơ bản 31
2.2.6.1. Các thủ tục kiểm tra chi tiết của khoản mục nợ Phải thu khách hàng được thực hiện trong quy trình kiểm toán BCTC ở công ty CPA Vietnam 31
2.2.6.2. Về loại hình xác nhận: 38
2.2.6.3. Về kích cỡ mẫu chọn để xác nhận: 38
2.2.7. Kết thúc việc kiểm toán và đưa ra kết luận 39
2.2.7.1. Tổng hợp kết quả kiểm tra và thảo luận với khách hàng về kết quả kiểm toán 39
2.2.7.2. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý: 40
2.3. Minh họa chương trình kiểm toán nợ phải thu cho khách hàng X 40
2.3.1. Giới thiệu chung về khách hàng 40
2.3.2. Chuẩn bị kiểm toán 45
2.3.2.1. Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng: 45
2.3.2.2. Tìm hiểu về quy trình kế toán 46
2.3.2.3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng 47
2.3.2.4. Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ 50
2.3.2.5. Thực hiện xác định mức trọng yếu tổng thể và phân bổ cho khoản mục nợ phải thu khách hàng 53
2.3.2.6. Thiết kế chương trình kiểm toán chi tiết 55
2.3.3. Thực hiện kiểm toán 57
2.3.3.1. Thu thập bảng tổng hợp chi tiết cho từng đối tượng phải thu: 57
2.3.3.2. Thực hiện kiểm tra chi tiết 57
2.3.3.3. Gửi thư xác nhận 65
2.3.3.4. Kết luận đối với khoản mục phải thu khách hàng 67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC Ở CÔNG TY CPA VIETNAM 68
3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ. 68
3.1.1. Ưu điểm 68
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại 72
3.1.2.1. Về công tác đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng. 72
3.1.2.2. Về chương trình kiểm toán mẫu. 72
3.1.2.3. Về thủ tục kiểm tra chi tiết. 73
3.1.2.4. Về việc gửi thư xác nhận. 73
3.2. Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện khoản mục phải thu trong kiểm toán BCTC ở CPA Vietnam 74
3.2.1. Về công tác đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng. 74
3.2.2.2. Về chương trình kiểm toán mẫu. 76
3.2.2.3. Về thủ tục kiểm tra chi tiết. 76
3.2.3.4. Về việc đánh giá mức rủi ro và trọng yếu. 80
KẾT LUẬN 81
Danh sách tài liệu tham khảo
 
 
DANH MỤC BẢNG BIỂU
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hu có số tiền quá lớn hay bất thường. Các khoản phải thu cá biệt cần được chú ý đặc biệt là các số dư lớn, các tài khoản chưa được trả trong một thời gian dài. Kiểm toán viên xem xét lại bảng liệt kê các tài khoản vào ngày lập báo cáo để xác định tài khoản nào cần được kiểm tra thêm.
Đồng thời khi thực hiện thủ tục phân tích trong quá trình kiểm toán, KTV của CPA cũng thường tìm hiểu dựa trên quan sát, phỏng vấn và điều tra từ số liệu của sổ sách và các báo cáo tài chính để chú ý trả lời các câu hỏi sau. Đây cũng là bước rất quan trọng của thủ tục phân tích được thực hiện đồng thời trong giai đoạn thực hiện kiểm toán:
TRADE RECEIVABLE ACCOUNT
Các đối tượng phải thu của công ty là những đối tượng nào? Nội dung từng số dư các khoản phải thu là gì? Có khoản phải thu nào không có tính chất là phải thu thương mại hay không?
Công ty đã xác nhận số dư các khoản phải thu tại thời điểm cuối năm chưa? Định kỳ vào thời điểm nào thì Công ty xác nhận số dư phải thu?
Chính sách thu hồi công nợ như thế nào? Thời hạn thu hồi công nợ trong vòng bao nhiêu lâu?
Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu trong năm?
Công nợ thu hồi bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng? Nếu thu bằng tiền mặt thì thu tại đâu? văn phòng công ty hay thu tại khách hàng? nếu thu tại khách hàng thì ai là người đi thu? Số tiền thu được sau bao lâu thì nộp về công ty?
Các khoản phải thu có khoản nào quá hạn thanh toán hay không? Nếu quá hạn thanh toán thì đã lập dự phòng hay chưa?
Các khoản phải thu có được thanh toán qua bù trừ với công nợ phải trả hay không? nếu có thì chứng từ là gì?
Có các khoản phải thu nào được thu và trả tiền gốc vay hay không?
Các vấn đề khác
Bảng 2.2. Trích hướng dẫn kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
( nguồn: CPA Vietnam)
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát, đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm cơ bản
Việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát này để đánh giá hiệu quả của các thủ tục kiểm soát đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng và độ tin cậy của thông tin. Đối với những công ty có số lượng lớn công nợ phải thu, tình hình bán hàng thu tiền phức tạp thì các kiểm toán viên sẽ mở rộng thử nghiệm kiểm soát và sử dụng những bằng chứng này nếu đáng tin cậy và để giảm các thủ tục kiểm tra chi tiết. Các thử nghiệm kiểm soát chính thường được thực hiện là:
Kiểm tra sự đồng bộ của số sách, trình tự ghi sổ và độ tin cậy của thông tin:
Bằng cách kiểm tra đối chiếu một số nghiệp vụ từ sổ sách đến chứng từ mà cụ thể là từ sổ nhật kí bán hàng, hóa đơn bán hàng, báo cáo doanh thu theo ngày( nếu có), sổ phụ ngân hàng và sổ chi tiết tài khoản 131, 111 của công ty khách hàng cùng bảng đối chiếu với ngân hàng hàng tháng và kiểm tra các chữ kí của giám đốc hay phụ trách bán hàng Từ đó KTV kết luận các thông tin có thể tin cậy được hay không?
Tìm hiểu sự phân cách nhiệm vụ đầy đủ trong công tác tổ chức tài chính kế toán: Kiểm toán viên thực hiện tìm hiểu môi trường kiểm soát của công ty khách hàng đối với khoản mục nợ phải thu qua các mặt như: liên kết các mục tiêu kiểm soát rủi ro, thiết lập trách nhiệm và phân chia công việc.
Rà soát đối chiếu công nợ: thực hiện phỏng vấn kế toán công nợ phải thu về quy trình đối chiếu công nợ và mức độ thường xuyên của việc này. Đồng thời, so sánh đối chiếu công nợ với các đại lý, các khách hàngđảm bảo các khoản nợ được đối chiếu hàng quý và ghi chép chính xác.
Cụ thể hơn, đó là dựa vào từng mục tiêu đặc thù của kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng mà KTV thường chọn 1 dãy liên tục các hóa đơn bán hàng, hay các vận đơn để đối chiếu với bảng kê chi tiết, với các hợp đồng kinh tế hay các sổ chi tiết để tìm hiểu tính hiện hữu, tính đúng đắn hay tính chính xác của nghiệp vụ thông qua đối chiếu với các hợp đồng kinh tế
Dựa vào kết quả từ các thử nghiệm đó, kiểm toán viên có thể đưa ra nhận định chính xác hơn về mức độ rủi ro kiểm soát của khoản mục này và từ đó có thể tăng mẫu chọn hay thực hiện các thử nghiệm cơ bản theo quy trình được mô tả chi tiết dưới đây.
Thử nghiệm cơ bản
Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm toán tổng hợp như xem xét chính sách thủ tục ghi nhận doanh thu và phải thu, xác nhận nợ phải thu, kiểm tra các khoản dự phòng khó đòi thì kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết theo quy trình của CPA Vietnam như sau:
Các thủ tục kiểm tra chi tiết của khoản mục nợ Phải thu khách hàng được thực hiện trong quy trình kiểm toán BCTC ở công ty CPA Vietnam
Bảng 2.3. Trích Thủ tục kiểm toán chi tiết ( chương trình kiểm toán TK 131)
Thủ tục kiểm tra chi tiết

Các thủ tục dưới đây được thực hiện trong trường hợp không có rủi ro chi tiết được xác định, chúng cần được sửa đổi, bổ sung thêm nếu như theo đánh giá của kiểm toán viên rằng các thủ tục đưa ra trong chương trình chưa bao gồm hết những sai sót tiềm tàng hay không đủ hướng dẫn cho việc kiểm tra chi tiết tài khoản nảy trong trường hợp cụ thể của cuộc kiểm toán. Trong trường hợp các sai sót tiềm tàng thuộc các sai sót nêu trên, có thể tham khảo hay sửa đổi các thủ tục kiểm tra chi tiết gợi ý.
Các thủ tục kiểm toán tổng hợp
01. Xem xét chính sách, thủ tục ghi nhận doanh thu và phải thu
01. Xác nhận nợ phải thu
02. kiểm tra các khoản dự phòng nợ khó đòi và chi phí dự phòng
03. Kiểm tra việc trình bày các khoản phải thu
04. kiểm tra tính ghi chép đúng kỳ của tài khoản phải thu
05. kiểm tra tính ghi chép đúng kỳ của các khoản phải thu được thanh toán
06. Kiểm tra chi tiết các khoản phải thu chưa được thanh toán
07. Kiểm tra các số dư ngoại tệ
Thủ tục kiểm toán chi tiết
Người thực hiện
Tham chiếu
1.
Xem xét chính sách, thủ tục ghi nhận doanh thu và phải thu[Validity, Cutoff]
A. Xem xét chính sách kế toán và phương pháp ghi nhận doanh thu của khách hàng có phù hợp và được áp dụng một cách nhất quán không
NTMH
B. Chú ý xem xét cách hạch toán và ghi nhận các khoản doanh thu sau đây: Doanh thu nội bộ, doanh thu với bên liên quan, hàng gửi bán, doanh thu nhận trước,
NTMH
C. Thu thập các bằng chứng về chính sách bán hàng, chính sách thu nợ, chính sách giá, hoa hồng, khuyến mãi, của khách hàng
NTMH
Xác nhận nợ phải thu[Validity, Completeness, Recording, Cutoff]
(Thủ tục này được thực hiện nếu KTV cho rằng việc gửi thư đối với khách hàng là có hiệu quả và bản chất ngành nghề kinh doanh của khách hàng không ảnh hưởng đến độ tin cậy của thư xác nhận: Ví dụ: Đối với các doanh nghiệp xây lắp, việc gửi thư xác nhận thường không đem lại độ tin cậy cao do chính sách ghi nhận giữa hai bên có thể khách nhau)
A. Thu thập sổ chi tiết công nợ phải thu (hay bảng tính tuổi nợ nếu có). Kiểm tra số tổng cộng và đối chiếu với sổ cái. Kiểm tra các số dư các khách nợ quan trọng qua các chứng từ có liên quan.
NTMH
B. Lựa chọn số dư một số các khoản phải thu từ danh sách khách nợ và thực hiện các bước sau:
NTMH
1. Lập thư xác nhận số dư tại thời điểm báo cáo dưới tên của khách hàng và gửi cho các đối tượng cần xác nhận nợ dưới sự kiểm soát của KTV
NTMH
2. Gửi thư xác nhận nợ lần 2 nếu không nhận được hồi đáp
3. So sánh số được xác nhận với số dư tại thời điểm báo cáo. Đối chiếu và kiểm tra chi tiết các khoản chênh lệch (nếu có).
NTMH
4. Đối chiếu các khoản không được xác nhận với các nghiệp vụ thanh toán sau đó. Đối chiếu, kiểm tra các khoản chưa được thanh toán với các hóa đơn hay các giấy tờ giao dịch với khách nợ (nếu có).
None
C. Yêu cầu cung cấp số dư các khoản phải thu không thể thanh toán, thực hiện đánh giá chúng và kiểm tra nếu thấy cần thiết.
D. Đánh giá kết quả kiểm tra
NTMH
Kiểm tra các khoản dự phòng nợ khó đòi và chi phí dự phòng [Valuation]
A. Thu thập bảng tổng hợp dự phòng nợ khó đòi và chi phí nợ khó đòi. Đối chiếu số dư cuối kỳ với sổ cái.
None
B. Lựa chọn các khoản nợ phải thu bị ghi giảm trực tiếp trên sổ cái. Soát xét các chứng từ có liên quan tới việc không có khả năng thu hồi và xem xét tính hợp lý của việc hạch toán (Thông tư số 13 của BTC ngày 27/2/2006) .
None
C. Đánh giá tính hợp lý của các phương pháp ước tính số dự phòng nợ khó đòi.
None
D. Nếu các phương pháp dự tính nói trên là hợp lý, cần thực hiện kiểm tra và tính toán lại các khoản dự phòng.
None
E. Nếu các phương pháp dự tính nói trên là không hợp lý, cần xây dựng một cách độc lập số dự phòng ước tính theo cách của KTV và xét xem số dự phòng của khách hàng có nằm trong khoảng đó không.
Khi xây dựng số dự phòng ước tính, cần xem xét các yếu tố sau: Tính chính xác của việc xác định tuổi nợ; khả năng thu hồi các khoản nợ phải thu lớn; phân tích số ngày quay vòng thu hồi nợ; tỷ lệ dự phòng trên doanh thu và nợ phải thu; các khoản đã được thu hồi sau kỳ báo cáo; chu kỳ thanh toán của các khách nợ
None
F. Đánh giá kết quả kiểm tra
None
3
Kiểm tra việc phản ánh các khoản phải thu [Presentation]
Xác định sự phân loại hợp lý của các khoản phải thu: phải thu
thương mại, phải thu nội bộ, phải thu dài hạn, phải thu từ bên thứ ba ...
NTMH
4
kiểm tra tính ghi chép đúng kỳ của tài khoản phải thu [Cutoff]
A. Chọn một số chứng từ như...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status