Hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH nước khoáng - Bia công đoàn Hà Tây - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH nước khoáng - Bia công đoàn Hà Tây



MỤC LỤC
phần I. Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.1.
1.1, Những vấn đề chung về thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 1.
1.1.1,Thành phẩm trong doanh nghiệp sản 1.
1.1.1.1, Khái niệm về thành phẩm: 1.
1.1.1.2, Vai trò của thành phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất: 1.
1.1.1.3, Yêu cầu đối với thành phẩm: 1.
1.1.2, Tiêu thụ và quản lý quá trình tiêu thụ thành phẩm. 1.
1.1.2.1, Khái niệm tiêu thụ thành phẩm: 2.
1.1.2.2, Vai trò của hoạt động tiêu thụ thành phẩm. 2.
1.1.2.3, Các cách tiêu thụ. 4.
1.1.2.3.1, cách bán buôn trực tiếp: 4.
1.1.2.3.2, cách bán hàng chờ chấp nhận.4.
1.1.2.3.3, cách bán lẻ: 5.
1.1.2.3.4, cách bán đại lý: 5.
1.1.2.3.5, cách bán hàng trả góp: 5.
1.1.2.3.6, cách bán hàng xuất khẩu: 6.
1.1.2.3.7, Các cách được coi là tiêu thụ khác: 6.
1.2, Kế toán thành phẩm. 6.
1.2.1, Đánh giá thành phẩm. 6.
1.2.1.1, Đánh giá thành phẩm theo giá thành thực tế nhập kho: 6.
1.2.1.2, Đánh giá thành phẩm theo giá thành thực tế xuất kho: 7.
1.2.2, Kế toán nhập, xuất kho thành phẩm 9.
1.2.2.1, Chứng từ kế toán: 9.
1.2.2.2,Kế toán chi tiết thành phẩm: 9.
1.2.3, Kế toán tổng hợp thành phẩm. 11.
1.2.3.1,Tài khoản kế toán sử dụng. 11.
1.2.3.2, Chứng từ kế toán và tổ chức hạch toán. 12.
1.2.3.3, Phương pháp hạch toán thành phẩm. 13.
1.3, Kế toán tiêu thụ thành phẩm. 15.
1.3.1, Một số chỉ tiêu phát sinh khi tiêu thụ thành phẩm. 15.
1.3.1.1, Doanh thu bán hàng: 15.
1.3.1.2, Doanh thu thuần: 16.
1.3.1.3, Các khoản giảm trừ doanh thu: 16.
1.3.1.4, Giá vốn hàng bán: 17.
1.3.1.5, Lợi nhuận gộp: 17.
1.3.1.6, Lợi nhuận thuần: 17.
1.3.2, Hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm. 17.
1.3.2.1, Kế toán chi tiết các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm: . 17.
1.3.2.2, Kế toán tổng hợp tiêu thụ. 18.
1.3.2.2.1, Chứng từ kế toán: 18.
1.3.2.2.2, Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng các tài khoản sau: 18.
1.3.2.3, Hạch toán tiêu thụ đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 20.
1.3.2.3.1, cách bán buôn trực tiếp: 20.
1.3.2.3.2, cách chuyển hàng chờ chấp nhận: 20.
1.3.2.3.3, cách bán đại lý 24.
1.3.2.3.4, cách bán hàng trả góp: 24.
1.3.2.3.5, cách bán hàng xuất khẩu 26.
1.3.2.3.6, Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác. 26.
1.3.2.4, Hạch toán tiêu thụ đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với các mặt hàng chịu thuế TTĐB hay thuế XK . 27.
1.3.3, Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 28.
1.3.3.1, Hạch toán chi phí bán hàng. 28.
1.3.3.2, Hạch toán chi phí quản lý. 30.
1.4, Các hình thức sổ kế toán. 31.
1.4.1, Hình thức sổ nhật ký sổ cái: 31.
1.4.2, Hình thức nhật ký chung: 32.
1.4.3, Hình thức chứng từ ghi sổ:. 33.
1.4.4, Nhật ký chứng từ: 34.
Phần II. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 35.
2.1, Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 35.
2.1.1, Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 35.
2.1.1.1, Vị trị địa lý: 35.
2.1.1.2, Cơ sở pháp lý và quá trình hình thành công ty. 35
2.1.1.3, Quá trình phát triển của công ty. 35.
2.1.2, Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 37.
2.1.2.1, Mô hình và hình thức sở hữu vốn của công ty. 37
2.1.2.2, Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 38.
2.1.2.2.1, Về lao động. 38.
2.1.2.2.2, Thu nhập của người lao động. 38.
2.1.2.3, Cơ cấu giám đốc, phòng ban và các bộ phận sản xuất kinh doanh.: 38.
2.1.2.4, Quy trình sản xuất của công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 41.
2.1.3, Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 44.
2.1.4, Chính sách kế toán ở công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 46.
2.2, Tình hình tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. 49.
2.2.1, Đánh giá thành phẩm. 49.
2.2.2, Kế toán thành phẩm. 50.
2.2.2.1. Chứng từ nhập xuất thành phẩm. 50.
2.2.2.1.1, Chứng từ nhập 50.
2.2.2.1.2, Chứng từ xuất : 51.
2.2.2.2, Hạch toán chi tiết thành phẩm. 53.
2.2.2.3, Kế toán tổng hợp thành phẩm. 56
2.2.3, Kế toán tiêu thụ thành phẩm. 58
2.2.3.1, cách tiêu thụ. 58
2.2.3.2, Chứng từ sử dụng. 58
2.2.3.3, Tài khoản kế toán sử dụng. 65
2.2.3.3.1, Trường hợp bán thu tiền ngay.65
2.2.3.3.2, Bán chịu cho khách hàng:.66
2.2.4, Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .68
2.2.4.1, Kế toán chi phí bán hàng.68
2.2.4.1.1, Nội dung chi phí bán hàng của doanh nghiệp .68
2.2.4.1.2, Các nghiệp vụ kinh tế tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong tháng 2/ 2005 của công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây.69
2.2.4.2, Chi phí quản lý doanh nghiệp.74
2.2.4.2.1, Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp. 74
2.2.4.2.2, Nội dung hạch toán cụ thể chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ của công ty. 75
Phần III. ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 79
3.1, Nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 79
3.1.1, Ưu điểm. 79
3.1.2, Hạn chế. 81
3.2, Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. 83
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


c tiêu thụ.
Nợ TK 641( 6413): Tập hợp chi phí công cụ, công cụ bán hàng.
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641( 6414): Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ.
Có TK 214
- Chi phí bảo hành thực tế phát sinh( trường hợp không trích trước).
Nợ Tk 641( 6415): Tập hợp chi phí bán hàng thực tế.
Có TK 152: Chi phí vật liệu sửa chữa.
Có TK 155: Chi sản phẩm đổi cho khách hàng.
Có TK 334, 338 các chi phí khác.
- Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641( 6417): Trị giá vật liệu mua ngoài.
Nợ TK 133( 1331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 331: Tổng giá thanh toán của dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bán hàng kỳ này.
Nợ TK 641: chi tiết tiểu khoản.
Có TK 142( 1421), 242: Phân bổ dần chi phí trả trước.
Có TK 335: Trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào chi phí bán hàng.
- Các chi phí khác bằng tiền liên quan.
Nợ TK 641( 6418)
Có TK 111, 112.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng( phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng không hết)
Nợ TK 111, 138
Có TK 641: ghi giảm chi phí bán hàng.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng.
Nợ TK 142( 1422): Đưa vào chi phí chờ kết chuyển.
Nợ TK 911: Trừ vào kết quả trong kỳ
Có TK 641: chi tiết tiểu khoản.
1.3.3.2, Hạch toán chi phí quản lý.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.
Về cơ bản, chi phí quản lý doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí bán hàng. Quá trình tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp
TK 334, 338 Tk 642 TK111, 152,1388
Chi phí nhân viên giá trị ghi giảm chi phí quản
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ lý doanh nghiệp
TK 214 TK 139
Chi phí khấu hao hoàn nhập dự phòng phải
thu khó đòi
TK 335, 242
Chi phí theo dự toán TK 911
TK 333
Thu phí, lệ phí phải nộp TK 1422
TK 139 Chờ kết kết chuyển
trích lập dự phòng phải
thu khó đòi
chuyển vào kỳ sau
TK 331, 111, 112
Chi phí dịch vụ mua trừ vào kết quả
kinh doanh
ngoài và các chi phí khác
1.4, Các hình thức sổ kế toán.
1.4.1, Hình thức sổ nhật ký sổ cái:
Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào một quyển sổ gọi là nhật ký- sổ cái. Sổ này hạch toán tổng hợp duy nhất trong đó kết hợp phản ánh theo thời gian và hệ thống. Tất cả tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng được phản ánh 2 bên nợ có trên cùng một trang sổ. Căn cứ ghi sổ là chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc, mỗi chứng từ vào một dòng nhật ký sổ cái.
Sơ đồ : Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm theo hình thức nhật ký sổ cái.
Chứng từ gốc
Bảng kê chứng từ gốc
Sổ, thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký sổ cái
Báo cáo kế toán
Ghi chú: : ghi thường xuyên
: Đối chiếu sổ chi tiết với sổ tổng hợp
: ghi cuối ngày.
1.4.2, Hình thức nhật ký chung:
Hạch toán thành phẩm: Từ các chứng từ nhập, xuất thành phẩm phát sinh kế toán phản ánh vào sổ tổng hợp” nhật ký chung”. Kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản 155.
Sơ đồ : Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm theo hình thức nhật ký chung.
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ chi tiết đối tượng
Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản
Báo cáo kế toán
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Ghi chú: : ghi thường xuyên.
: ghi hàng ngày.
: đối chiếu số liệu cuối kỳ
1.4.3, Hình thức chứng từ ghi sổ:
Hình thức này ra đời nhằm khắc phục những nhược điểm của hình thức nhật ký- sổ cái, tách rời sổ nhật ký riêng, sổ cái riêng.
Sơ đồ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
bảng cân đối kế toán
bảng tổng hợp chứng từ gốc
Báo cáo kế toán
Sổ( thẻ) chi tiết
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Ghi chú: : ghi thường xuyên trong kỳ báo cáo.
: ghi cuối ngày.
: đối chiếu số liệu cuối kỳ.
1.4.4, Nhật ký chứng từ:
Theo hình thức này kế toán dùng hình thức nhật ký chứng từ đết tổng hợp số phất sinh bên có của từng tài khoản đối ứng, nọ đối với từng tài khoản.
Sơ đồ : kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm theo hình thức nhật ký chứng từ.
Chứng từ và bảng phân bổ phí
Bảng kê(1-11)
Sổ chi tiết và sổ chi tiết khác
Nhật ký-chứng từ
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú: : ghi chứng từ và bảng phân bổ hàng ngày.
: ghi vào cuối ngày.
: đối chiếu sổ chi tiết và tổng hợp.
phần II
Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây.
2.1, Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây.
2.1.1, Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây.
2.1.1.1, Vị trị địa lý:
Công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây có trụ sở sản xuất đặc tại Ba La- Hà Đông- Hà Tây với mỏ nước khoáng khai thác tại Tản Lĩnh- Ba Vì- Hà Tây. Vị trí địa lý trên rất thuận lợi về thương mại, giao thông, đủ điều kiện để giao lưu hàng hoá, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong cả nước đặc biệt là thủ đô Hà Nội.
2.1.1.2, Cơ sở pháp lý và quá trình hình thành công ty.
Trên cơ sở căn cứ vào 63/2001/NĐ- CP của chính phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp, công ty nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây là công ty TNHH một thành viên chủ sở hữu là liên đoàn lao động tỉnh Hà Tây.
Công ty nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây được thành lập ngày 20/6/1984 do chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tây ký và được chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên theo quyết định số 61 QĐ/ LĐLĐ ngày 2/5/2002 với nhiệm vụ là sản xuất bia, nước khoáng, khai thác mỏ nước khoáng góp phần thực hiện chương trình kinh tế của tỉnh Hà Tây và của liên đoàn lao động tỉnh Hà Tây.
2.1.1.3, Quá trình phát triển của công ty.
Công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây được thành lập từ năm 1984, tính đến năm nay là 21 năm. Trong những năm qua công ty đã thu được những thành tựu kinh doanh sau:
Thực hiện nghị định 62/ 2001/ NĐ- CP của chính phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty TNHH một thành viên, công ty nước khoáng Hà Tây đã được chuyển đổi thành công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây. Trong quá trình chuyển đổi, công ty đã gặp không ít những khó khăn về công tác tổ chức, tiền vốn và máy móc thiết bị. Song, nhờ sự quan tâm của liên đoàn lao động tỉnh Hà Tây, công ty đã đầu tư và nâng cấp hệ thống khai thác mỏ nước khoáng thiên nhiên Tản Viên, cải thiện dây chuyền đóng chai theo tiêu chuẩn nhà nước. Nhờ vậy, số lượng sản phẩm sản xuất ngày càng tăng, chất lượng sản phẩm được đảm bảo và nâng cao. Sản phẩm nước khoáng và bia của công ty đã được tiêu thụ và ưa chuộng ở thị trường Hà Tây, Nghệ An, Thanh Hoá, Thành Phố Hồ Chí Minh. Hơn nữa, công ty cũng rất quan tâm đến công tác bồi dưỡng, đào tạo tay nghề và đảm bảo đời sống cho công nhân viên của công ty.
Năm 2001, công ty đã tham gia hội chợ “ hàng việt nam chất lượng cao” và được tặng huy chương vàng cho sản phẩm nước khoáng Tản Viên.
Cùng với sự đi lên của xã hội, sự cạnh tranh trong cơ chế thị trường, công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây đã trải qua nhiều biến đổi thăng trầm để khẳng định mình và hoà nhập với nền kinh tế năng động, không ngừng đi lên, bám sát nhiệm vụ và lấy sự phát triển của ngành làm phương hướng phát triển của mình. Sự phát triển của công ty được biểu hiện cụ thể qua các chỉ tiêu đạt được như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Vốn cố định
4212
4214
4310
Tổng quỹ lương
620
680
710
Tiền lương bình quân
6.2
6.8
7.1
Doanh thu
3326.5
3672
3832
Lợi nhuận trước thuế
87.68
97.28
104.96
Lợi nhuận sau thuế
68.5
76
82
Qua bản số liệu ta thấy tất cả các chỉ tiêu trong 3 năm đều tăng rõ rệt. Doanh thu năm 2002 đến 2004 tăng từ 3326.5 lên 3832( triệu đồng) chứng tỏ doanh nghiệp đã có nhiều cố gắng chiếm lĩnh thị phần trên thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Tỷ lệ tăng doanh thu cao hơn tỷ lệ tăng chi phí như vậy doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí tốt, riêng năm 2003, do tình hình giá cả vật tư đầu vào có sự biến động dẫn đến chi phí tăng lên 0.36% bình quân năm 2003 so với năm 2002, nhưng công ty đã kịp thời điều chỉnh hạ chi phí năm 2004 với năm 2003 được 0.33%.
2.1.2, Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây.
2.1.2.1, Mô hình và hình thức sở hữu vốn của công ty.
Công ty TNHH nước khoáng- bia Công Đoàn Hà Tây là một đơn vị sản xuất kinh doanh loại vừa và nhỏ, được tổ chức dưới dạng trách nhiệm hữu hạn một thành viên với chủ sở hữu là liên đoàn lao động tỉnh Hà Tây. Công ty sản xuất và kinh doanh hai mặt hàng chính là nước khoáng và bia hơi, bia chai. Các loại sản phẩm của công ty phù hợp với mọi đối tượng người tiêu dùng và đặc biệt phù hợp với những cuộc hội họp, hội nghị, hội thảo và du lịch
Sản phẩm của công ty ngày càng khẳng định được vị thế của mình trên thị trường cả nước....
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status