Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty máy tính và phụ tùng Hà Nội - pdf 28

Download miễn phí Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty máy tính và phụ tùng Hà Nội



 Tổ chức bộ máy kế toán tại cơ quan văn phòng Công ty Máy và phụ tùng được sắp sếp một cách khoa học, được chỉ đạo từ trên xuống dưới.Mô hình kế toán nửa tập trung nửa phân tán là phù hợp với tổ chức hoạt động và loại hình kinh doanh của công ty.Hình thức này đảm bảo sự thống nhất tập trung cao đối với công tác kế toán,kết hợp với phương tiện hiện đại đã góp phần làm gọn nhẹ bộ máy,giảm chi phí kế toán.
 Việc tổ chức lao động trong bộ máy kế toán cũng rất khoa học.Việc phân định công việc trong bộ máy kế toán phù hợp với trình độ,năng lực của từng nhân viên là luôn đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, đạt hiệu quả cao trong công việc. Đội ngũ nhân viên kế toán có nghiệp vụ chuyên môn vững vàng,có kinh nghiệm trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán xuất nhập khẩu nói riêng,năng động,nhiệt tình trong công việc.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


anh đối ngoại khác.
(xem sơ đồ 1)
V.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC
Bảng : Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Công ty trong những năm gần đây ( giai đoạn 2003 – 2007 ) :
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
2007
Tổng doanh thu(tỷ đồng)
446
541
619
707
894
Lợi nhuận(Tỷ đồng)
3,5
4,6
4,9
13,0
71,1
Thu nhập bình quân tháng(Tr. đ/người)
1,9
2,1
2,7
3,2
5,7
Nộp ngân sách(Tỷ đồng)
25
30
38
43
38
So sánh kết quả hoạt động của công ty qua các năm ( 2003 – 2007 )
Tăng giảm qua các năm
2004/2003
2005/2004
2006/2005
2007/2006
Tổng doanh thu (tỷ đồng)
75(16.09%)
8(14.4%)
88(14.2%)
187(26.4%)
Lợi nhuận (tỷ đồng)
1.1(31.12%)
0.3(6.52%)
8.1(165.30%)
58.1(446.9%)
Thu nhập bình quân
(Tr. đ/người)
0.2(10.52%)
0.6(28.57%)
0.5(18.51%)
2.5(78.12%)
Nộp ngân sách (tỷ đồng)
5(20%)
8(26.66%)
5(13.15%)
5(11.62%)
Nhận xét: Tổng doanh thu qua các năm đều tăng,lợi nhuận tăng đặc biệt năm 2006 lợi nhuận đạt 13 tỷ đồng, năm 2007 lên tới 71,1 tỷ đồng tăng 446% làm thu nhập bình quân tăng đáng kể.Nộp ngân sách tăng đều qua các năm ,song năm 2007 nộp ngân sách giảm 1,53%.
Chương II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MÁY VÀ PHỤ TÙNG
I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ HÌNH THỨC TÔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Văn phòng công ty là một đơn vị hạch toán độc lập có bộ máy kế toán được thành lập và hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban lãnh đạo công ty.Phòng Tài chính _Kế toán tại cơ quan văn phòng công ty có 07 người được tổ chức theo mô hình kế toán nửa tập trung nửa phân tán và được tổ chức theo các phần hành sau:
- Kế toán trưởng: Có trách nhiệm điều hành bộ máy kế toán thực thi đúng chế độ,chính sách.Hướng dẫn chỉ đạo,kiểm tra hoạt động của các nhân viên kế toán đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về mọi hoạt động tài chính kế toán của Công ty.
- Phó phòng kế toán: Phụ trách phòng khi kế toán trưởng đi vắng,trực tiếp tổng hợp báo cáo quyết toán,báo cáo kiểm kê toàn Công ty.Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện,hướng dẫn thực hiện phần mềm kế toán tại Văn phòng công ty và toàn công ty.
- Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các phần hành kế toán từ đó lập báo cáo quyết toán văn phòng công ty,thực hiên quyết toán năm,quyêt toán định kỳ.Lập báo cáo tài chính nhanh đột xuất theo yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty và các cơ quan quản lý khi được yêu cầu.In và lưu chữ tài liệu,chứng từ,hoá đơn gốc,sổ chi tiết,sổ cái theo chế độ quy định.
- Các kế toán viên: Thực hiện kế toàn phần hành như:Kế toán tài sản cố định,công cụ,dụng cụ.Kế toán tiền lương.Kế toán hang hoá và doanh thu.Kế toán tiền mặt,tiền gửi ngân hàng..
- Thủ quỹ: Giữ quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ thu chi tiền mặt.Nộp tiền mặt vào ngân hàng,rút tiền từ tài khoản ngân hàng về nhập quỹ theo yêu cầu của cấp trên.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ( Xem sơ đồ 2)
II. CÁC CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Hiện nay cơ quan Văn phòng công ty Máy và phụ tùng đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ_BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 20/03/2006.
1.Kỳ kế toán:
Niên độ kế toán của công ty được áp dụng theo năm tài chính bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc năm vào 31/12.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng:
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán của công ty là đồng Việt Nam.
3.Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký _Chứng từ ( xem sơ đồ 3 )
4.Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
5.Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho:
Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho theo giá đích danh.
6.Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
7.Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định:
Công ty đang tính khấu hao tài sản theo phương pháp tuyến tính.
8.Tính thuế GTGT:
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ
9.Tình hình trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng :
Theo chế độ quy định.
10.Kỳ báo cáo kế toán
Tháng,quý,năm.Kế toán toàn bộ phận tập hợp số liệu và lên báo cáo để chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt,báo cáo lên các cấp quản lý,các tổ chức cần thiết đến những thông tin kế toán.
III. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY
1. Kế toán tài sản cố định ( TSCĐ)
1.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định
TSCĐ của công ty bao gồm :
+ Nhà cửa, vật kiến trúc:Nhà kính 4 tầng khu A.Văn phòng số 8 Tràng thi
+Máy móc thiết bị ,Phần mềm máy tính
_TSCĐ vô hình khác :Mạng máy tính ?(CP lắp đặt và đô thị )
1.2 Đánh giá TSCĐ
+ Xác định nguyên giá TSCĐ( giá trị ghi sổ ban đầu ):Nguyên giá TSCĐ được xác định theo chi phí hợp lý, hợp lệ và dựa vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ có liên quan khác.
+Xác định giá trị còn lại (GTCL) của TSCĐ: GTCL của TSCĐ mà Công ty tính đó là chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao luỹ kế.
+GTCL của TSCĐ= NG – Hao mòn luỹ kế.
1.3 Tài khoản và sổ sách sử dụng
TK 211_TSCĐ hữu hình; TK 213_TSCĐ vô hình; TK 214_Hao mòn TSCĐ; Các TK khác có lien quan: 111,112,214,331,138,338,.
1.4 Sổ kế toán sử dụng
sổ cái TK 211,213; Bảng kê số 5,số 6; Nhật ký chứng từ số 1,2,4,5,7,9,10
; Sổ kế toán chi tiết
1.5 Phương pháp kế toán
Ví Dụ:
Trong năm 2007 Công ty mua một ôtô 4 chỗ ngồi theo tổng giá thanh toán là 577,5 triệu đồng thuế GTGT là 10%.Toàn bộ tiền mua TSCĐ đó đã được thanh toán bằng chuyển khoản. Được biết nguồn vốn để mua TSCĐ đó lấy từ Quỹ đâù tư phát triển là 45 triệu đồng còn lại là từ nguồn vốn Đầu tư xây dựng cơ bản.
Ngiệp vụ trên được hạch toán như sau: ĐVT: Triệu đồng
BT1 Nợ TK 2113 525
Nợ TK 1332 52,5
Có TK 112 577,5
BT2 Nợ TK 414 450
Nợ TK 441 75
Có TK 411 525
2.Kế toán tiền lưong và các khoản trích theo lương
2.1 Kế toán tiền lương
Hiện nay công ty áp dụng hình thức : Đối với cán bộ công nhân viên trong công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.Theo hình thức này, tiền lương trả cho công nhân viên được tính theo thời gian làm việc,cấp bậc theo tiêu chuẩn của Nhà nước.
2.1.1 Phương pháp tính lương
Lương thời gian bao gồm : Lương tháng ,lương ngày, lương giờ
( Bậc lương + Hệ số trách nhiệm) x Hệ số lương
Lương tháng =----------------------------------------------------------- x Số ngày công
26
Lương ngày = Tiền lương tháng /26
Lương giờ = Lương ngày /8
2.1.2 Phương pháp kế toán (Xem sơ đồ 4 )
- TK 334 “ Phải trả công nhận viên”. Và các tài khoản khác có liên quan : TK 641 “ Chi phí bán hàng” , TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”..
Ví Dụ Trong quý 4/2007, tổng số tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 2.123.410.163 VNĐ.Phân bổ cho các đối tượng sau :
Chi phí bán hàng : 1.174.220.870 VNĐ
Chi phí quản lý : 949.189.293 VNĐ
Kế toán phản ánh : (Xem sơ đồ 5 )
2.2 Kế toán các khoản trích theo lương
2.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương
Gồm các khoản : Bảo hiểm xã hội,Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn.
Khoản trích theo lương là 25%, trong đó công ty đưa vào chi phí 19% ( Gồm 15% BHXH, 2% BHYT và 2% KPCĐ) Còn 6% trừ vào lương của cán bộ CNV trong công ty ( gồm 5% BHXH, 1% BHYT ) .
2.2.2 Phương pháp kế toán ( Xem sơ đồ 6 )
Hàng thánh căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng kế toán trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động
Ví Dụ : Trong quý 4/2007 Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào các đối tượng có liên quan, kể cả phần BHXH,BHYT mà công nhân viên phải chịu. ( Xem sơ đồ 7 )
3.Kế toán vồn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán
3.1 Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ ,tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ,vàng bạc đá quý,kim khí quý)
Kế toán vốn bằng tiền của Công ty đều tuân thủ theo các nguyên tắc,chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước như:
_Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt nam.
_Vào cuối kỳ kế toán năm, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái thực tế.
3.1.1 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 111,112,131,333,336.
3.1.2 Phương pháp kế toán
Ví dụ : Ngày 30 tháng 4 năm 2007 Công ty cho cán bộ công nhân viên ứng tiền đi tham quan du lịch số tiền là 65.000.000 đồng kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 141 : 65.000.000
Có TK 111: 65.000.000
3.2 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
Ví dụ: Ngày 15 tháng 5 năm 2007 công ty thanh toán tiền điện sáng tháng 4 năm 2007 số tiền là 11.000.000 đồng ( thuế xuất GTGT 10% ),kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 642 : 10.000.000 VNĐ
Nợ TK 133: 1.000.000 VNĐ
Có TK 331: 11.000.000 VNĐ
Nợ TK 632 : 85.000.000 VNĐ
Có TK 344: 85.000.000 VNĐ
4.Kế toán hàng hóa
4.1 Đặc điểm:
Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do công ty mua về với mục đích để bán . Hàn hóa có thể luân chuyển trong nội bộ doanh nghiệp giữa các đơn vị thành viên hay luân chuyển ra ngoài để tiêu thụ.
Tại các doanh nghiệp quá trình tiêu thụ sản phẩm được bắt đầu từ khi doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ lao vụ cho khách hàng đồng thời khách hàng phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền tương ứng với giá bá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status