Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M - pdf 28

Download miễn phí Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M



Khi Công ty mua TSCĐ kế toán lập biên bản giao nhận tài sản cho từng tài sản và lập thẻ tài sản.Khi lập xong thẻ được đăng kí vào sổ TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi, hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng.
Căn cứ vào hoá đơn TSCĐ, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán lập Chứng từ và vào sổ nhật ký chung và ghi vào sổ cái TK 211 và theo dõi khấu hao TSCĐ theo từng năm, mỗi TSCĐ được được ghi một dòng theo thứ tự và kết cấu TSCĐ.Nhưng TSCĐ cùng loại có đặc điểm tương tự nhau và mua tại cùng một điểm thì có thể ghi theo nhóm.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ứ vào hợp đồng giao khoán trong tháng của công nhân để lập bảng chấm công
- Phương pháp lập
+ Cột 1, 2,3 : Ghi số thứ tự, họ và tên, hệ số lương của từng người
+ Cột 4 : Ghi số ngày công của từng người trong tháng
+ Cột 5 : Tổng số công của từng người thực tế làm trong tháng
+ Cột 6 : Tổng số công quy đổi là cơ sở tính đơn giá của 1 công
Lương khoán = Đơn giá khoán x Ngày công hệ số
1 công nhân 1 ngày công 1 công nhân
Đơn giá khoán = Tổng tiền lương khoán cả tổ
1ngày công Tổng số công quy đổi cả tổ
Mà công quy đổi = Công sản phẩm x Hệ số lương
Của từng công nhân của từng CN từng công nhân
Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M
Hợp đồng giao khoán
Ngày 29 tháng 06 năm 2008
Họ và tên: Vũ Hà Nam
Chức vụ: Trưởng ban - Đại diện cho bên giao thầu
Họ và tên: Đặng Văn Tuân
Chức vụ: Tổ trưởng tổ công trình số 1 - Đại diện cho bên nhận thầu
Cùng kí kết hợp đồng giao khoán công trình bệnh viện E như sau:
Phương thức giao khoán: Khối lượng
Thời hạn thực hiện từ ngày 1/4/2008 đến ngày 29/06/2008
1. Nội dung công việc giao khoán
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Đơn giá
Chất lượng đạt
Thành tiền
Giao
Thực hiện
1
Xây móng
m2
140
140
25,000
100%
3,500,000
2
Đổ cột
m3
60
60
190,000
100%
11,400,000
3
Xây tường
m2
200
200
23,380
100%
4,676,000
Cộng
400
400
19,576,000
2.Trách nhiệm và quyền lợi bên nhận khoán
Trách nhiệm: Làm đúng và đạt chất lượng
Quyền Lợi: Được nhận đúng và đủ giao khoán
3.Trách nhiệm và quyền lợi của bên giao khoán
Trách nhiệm: Trả tiền cho bên nhận khoán theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
Quyền lợi: Có quyền phạt khi bên nhận khoán làm sai
Đại diện bên nhận khoán
(Ký, họ tên)
Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Cụng ty cổ phần ĐT A.S.E.M
Bộ phận: Đội cụng trỡnh số 1 – Tổ xây dựng
BảNG CHấM CÔNG
Thỏng 6/2008
STT
Họ và tờn
Hệ số lơng
Ngày trong thỏng
Tổng công
Quy ra công
1
2
3
..
28
29
30
1
2
3
4
5
6
1
Đặng Văn Tuõn
1.95
+
+
+
..
+
+
+
26
50.7
2
Đinh Quang Đàm
1.7
+
+
+
..
+
+
25
42.5
3
Đào Bỏ Hiờn
1.65
+
+
+
..
+
+
+
26
42.9
4
Nguyễn Hựng Cường
1.65
+
+
+
..
+
+
+
25
41.25
5
Lý Huy Đức
1.55
+
+
+
..
+
+
+
26
40.3
6
Trương Văn Chức
1.5
+
+
+
..
+
+
+
24
36
7
Nguyễn Đỡnh Chiến
1.5
+
+
..
+
+
+
23
34.5
8
Nguyễn Văn Tuyờn
1.42
+
+
+
..
+
+
+
26
36.92
9
Lõm Đỡnh Tiến
1.41
+
+
+
..
+
+
+
25
35.25
10
Hoàng Minh Sơn
1.3
+
+
+
..
+
24
31.2
Cộng
15.63
250
391.52
Người chấm cụng
Phụ trách bộ phận
Giám đốc
(Ký, họ tờn)
( Ký, họ tên )
(Ký, họ tên)
Công làm việc của công nhân: +
những ngày còn lại CN ngưng, nghỉ
VD:Trong tháng 6/2008 kế toán tính lương cho ông Đặng Văn Tuân ở tổ Xây dựng - Đội công trình 1
Tổng tiền lương theo hợp đồng giao việc cả tổ :19,576,000đ
Tổng số công quy đổi cả tổ là: 391,52
ịĐơn giá khoán 1 ngày công: 19,576,000
1.95x26+1.7x25+..+ 1.41x25+1.3x24 = 50,000 (đ/công quy đổi)
Lương khoán của ông Đặng Văn Tuân = 50.000x1.95x26 = 2,535,000đ
Phụ cấp trách nhiệm (PCTN) : 540.000x 10% = 54.000đ
Tiền ăn ca : 280.000đ
Tổng thu nhập của ông Tuân:2.535.000 + 54.000 + 280.000 = 2.869.000đ
Các khoản khấu trừ :
BHXH (5%): = (540.000 x 1.95 )x 5% = 52.650đ
BHYT (1 %) = (540.000 x 1.95 )x 1% = 10.530đ
ị Thực lĩnh của ông Tuân : 2.869.000 – 52.650 – 10.530 = 2.805.820đ
Tương tự với các công nhân khác
Đơn vị:Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M
Bộ phận: Đội công trình số1- Tổ: xây dựng
Bảng Thanh toán lương
Tháng 6/2008
ĐVT: đồng
TT
Họ và tên
Lơng sản phẩm
PCTN
Tiền ăn ca
Tổng thu nhập
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
Hệ số lơng
Ngày công hệ số
Đơn giá khoán 1 ngày công
Thành tiền
BHXH (5%)
BHYT (1%)
1
Đặng Văn Tuõn
1.95
26
50000
2,535,000
54,000
280,000
2,869,000
52,650
10,530
2,805,820
2
Đinh Quang Đàm
1.7
25
50000
2,125,000
280,000
2,405,000
45,900
9,180
2,349,920
3
Đào Bỏ Hiờn
1.65
26
50000
2,145,000
280,000
2,425,000
44,550
8,910
2,371,540
4
Nguyễn Hựng Cường
1.65
25
50000
2,062,500
280,000
2,342,500
44,550
8,910
2,289,040
5
Lý Huy Đức
1.55
26
50000
2,015,000
280,000
2,295,000
41,850
8,370
2,244,780
6
Trương Văn Chức
1.5
24
50000
1,800,000
280,000
2,080,000
40,500
8,100
2,031,400
7
Nguyễn Đỡnh Chiến
1.5
23
50000
1,725,000
280,000
2,005,000
40,500
8,100
1,956,400
8
Nguyễn Văn Tuyờn
1.42
26
50000
1,846,000
280,000
2,126,000
38,340
7,668
2,079,992
9
Lõm Đỡnh Tiến
1.41
25
50000
1,762,500
280,000
2,042,500
38,070
7,614
1,996,816
10
Hoàng Minh Sơn
1.3
24
50000
1,560,000
280,000
1,840,000
35,100
7,020
1,797,880
Tổng
15.63
250
500000
19,576,000
54,000 
2,800,000
22,430,000
422,010
84,402
21,923,588
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M
Bộ phận: Đội công trình 1
Bảng thanh toán lương
Tháng 6/2008
ĐVT: đồng
TT
Tên
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương học, họp, phép
Phụ cấp trách nhiệm
Tiền ăn ca
Tổng tiền lương
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
BHXH (5%)
BHYT (1%)
1
Tổ xây dựng
19,576,000
54,000
2,800,000
22,430,000
422,010
84,402
21,923,588
2
Tổ điều khiển máy
6,276,500
980,080
7,256,580
178,200
35,643
7,042,737
3
Tổ điện
4,162,500
72,000
560,000
4,794,500
150,219
29,008
4,615,273
4
Bộ phận quản lý đội
8,656,020
112,081
162,000
840,000
9,770,101
241,003
40,750
9,488,348
Cộng
23,738,500
14,932,520
112,081
288,000
5,180,080
44,251,181
991,432
189,803
43,069,946
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
(ký,họtên) (ký, họ tên)
ăCơ sở lập : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ ở đội công trình 1
ăPhương pháp lập : Lấy dòng tổng cộng ở các tổ ghi vào cột tương ứng, mỗi tổ ghi một dòng
3.Bảng thanh toán lương của toàn Công ty
Do công tác kế toán cần sự chính xác nên yêu cầu phải có bảng thanh toán lương của toàn Công ty.
ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M
Mẫu sổ: 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC)
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp
Tháng 6/2008
ĐVT: đồng
TT
Bộ phận
Lương thời gian
Lương sản phẩm
Lương họp,học
Lương BHXH
PCTN
Tiền ăn ca
Tổng
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
BHXH
BHYT
1
Quản lí doanh nghiệp
26,064,762
628,685
270,415
729,000
27,692,862
1,352,700
270,540
26,069,622
2
Đội công trình 1
Nhân viên quản lý đội
8,656,020
112,081
162,000
840,000
9,770,101
241,003
40,750
9,488,348
CN TT sản xuât
23,738,500
126,000
3,360,000
27,224,500
572,229
113,410
26,538,861
CN điều khiển máy
6,276,500
980,080
7,256,580
178,200
35,643
7,042,737
3
Đội công trình 3
Nhân viên quản lý đội
9,001,230
132,081
174,003
1,230,000
10,537,314
257,500
51,500
10,228,314
CN TT sản xuât
47,250,800
210,000
3,744,600
51,205,400
312,220
62,444
50,830,736
CN điều khiển máy
7,560,820
245,670
198,720
1,350,000
9,355,210
214,361
42,872
9,097,977
Cộng
57,559,332
70,989,300
1,118,517
270,415
1,599,723
11,504,680
143,041,967
3,128,213
617,159
139,296,595
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
ăCơ sở : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của bộ phận quản lý và đội công trình 1,3
ăPhương pháp : Mỗi bộ phận quản lý, đội công trình viết một dòng.
ăTác dụng : Là căn cứ để trả lương cho toàn Công ty, là cơ sở để tổng hợp tính chi phí nhân công, giá thành sản phẩm.
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp là cơ sở để kế toán lấy số liệu lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (trang tiếp )
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ở Công ty
ă Phương pháp tính KPCĐ (3382)
KPCĐ được hình thành do Công ty trích lập theo tỷ lệ 2% tính trên tiền lương thực tế của CNV sản xuất được hạch toán vào chi phí SXKD.
KPCĐ = 2% x Lương thực tế
Trong đó :
Lương thực tế = Lương chính + Lương phụ + Lươngkhác
Phụ cấp trách nhiệm
Lương chính = Lương thời gian + Lương sản phẩm +
Lương khác = Tiền ăn ca
Lương phụ = Lương họp, học, phép
ă Phương pháp tính BHXH (3383)
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích vào chi phí SXKD và do người lao động đóng góp.
Quỹ BHXH của Công ty trích theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho công nhân viên, trong đó :
Tiền lương cơ bản trả cho bộ phận đó
BHXH phải tính trích vào = 15% x
chi phí SXKD của từng bộ phận
Tổng số tiền lương cơ bản trả cho CNV 1 tháng
BHXH người lao động đóng góp = 5% x
ă Phương pháp tính BHYT (3384)
Quỹ BHYT dùng cho mục đích phục vụ chăm sóc sức khoẻ người lao động và quỹ được thành lập 1 phần là do Công ty trích lập, 1 phần do
người lao động đóng góp, BHYT 3% tính trên lương cơ bản trong đó 1% trừ vào lương, 2% tính vào giá trị sản phẩm.
Tiền lương cơ bản trả cho bộ phận đó
BHYT phải tính trích vào chi phí SXKD của từng bộ phận
= 2% x
Tổng số tiền lương cơ bản trả cho CNV 1 tháng
BHYT người lao động đóng góp ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status