Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dược phẩm Á Châu - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dược phẩm Á Châu



Để theo dõi số lượng lao động trực tiếp trong ngày kế toán phải mở sổ theo dõi nhân sự ở các phòng ban và ở các phân xưỡng sản xuất, kiểm tra số lượng làm vịêc thực tế trong ngày và có bao nhiêu người xin nghĩ việc, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động . . . để chấm công cho cán bộ công nhân viên trong ngày làm việc đó.
 Công ty đưa ra phương pháp quản lý lao động nhằm kiểm tra chặt chẽ các lao động trong công ty của ngày tạo nên nguyên tắc tuân thủ, có trách nhiệm trong công việc sản xuất ở phân xưỡng cũng như ở khối văn phòng.
 Quản lý lao động để đảm bảo được số lao động mà còn nâng cao hiệu quả lao động kể cả về mặt chất lượng và số lượng sản phẩm.
 Quản lý lao động nhằm theo dõm, kiểm sóat chặt chẽ từng khâu trong công ty, khuyết khích người lao động tăng cường tham gia họat động tích cực hơn để tăng nâng xuất cũng như số lượng và chất lượng đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hi hưởng BHXH,) về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH.
Bảng chấm công nhằm theo dõi ngày công thực tế làm việc , nghỉ việc , ngừng việc, nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả lương , BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị vì vậy bảng chấm công phải được treo công khai tại nơi làm việc để công nhân viên có thể thực hiện kiểm tra , giám sát việc chấm công hàng ngày , tham gia ý kiến vào công tác quản lý và sử dụng thời gian lao động.
Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp, đánh giá phân tích tình hình sử dụng thời gian loa động , là cơ sở để kế toán tính toán kết quả lao động và tiền lương cho công nhân viên.,
Bên cạnh bảng chấm công, kế toán còn sử dụng một số chứng từ khác để phản ánh cụ thể tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân viên trong một số trường hợp sau:
Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( Mẫu số 03-LĐTL ) banh hành theo QĐ như trên . Phiếu này được lập để xác nhận số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động , nghỉ trong con ốm . Của người lao động làm căn cứ tình trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định.
Phiếu báo làm thêm giờ ( Mẫu số 07-LĐTL) : Đây là chứng từ xác nhận số giờ công đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng công việc và là cơ sổ để tính trả lương cho người lao động. Phiếu có thể lập cho từng cá nhân theo từng công việc của một đột công tác hay có thể lập cho cả tập thể
Biên bản điều tra tai nạn lao động ( Mẫu số 09-LĐTL)
2.3.2 Hạch toán kết quả lao động:
Kết quả lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, thời gian lao động, trình độ thành thạo, tinh thần thái độ, phương tiện sử dụng Khi đánh giá , phân tích kết quả lao động của CNV phải xem xét một cách đầy đủ các nhân tố trên.
Kết quả lao động của CNV trong doanh nghiệp được phản ánh vào càc chứng từ:
Phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành ( Mẫu số 06-LĐTL) phiếu này là chứng từ xác nhận số sản phẩm hay công việc hoàn thành của đơn vị hay cá nhân người lao động. Phiếu do người giao việc lập ( 2 bản ) sau khi có đầy đủ chữ ký của người giao việc , người nhận việc, người kiểm tra chất lượng, người duyệt và được chuyển đến bộ phận kế toán (1 bản) làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hay tiền công cho người lao động.
Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08-LĐTL) : Đây là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán về khối lượng công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Hợp đồng được lập thành 3 bản,s au k hí có đầy đủ chữ ký của 2 bên nhận, giao khoán và của kế toán thanh toán sẽ được chuyển về phòng kế toán để theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng giao khoán và làm cơ sở để thanh toán tiền công lao động cho người nhận khoán.
Tuỳ theo loại hình, đặc điểm sản xuất nhiệm vụ SXKD mà doanh nghiệp sẽ chọn sử dụng chứnt từ thích hợp để phản ánh kịp thờii , đầy đủ chính xác kết quả lao động . Mỗi chứng từ sử dụng đều phải phản ánh được những nội dung cơ bản: Tên CNV hay bộ phận công tác, lạoi sản phẩm công việc đã thực hiện, thời gian thực hiện, số lượng và chất lượng sản phẩm , công việc đã hoàn thành được nghiệm thu.
Căn cứ các chứng từ hạch toán kết quả lao động kế toán lập sổ tổng hợp kết qủa lao động nhằm tổng hợp kết quả lao động của từng cá nhân, bộ phận và toàn đơn vị làm cơ sở cho việc tính toán năng suất lao động và tính tiền lương theo sản phẩm cho công nhân viên.
2.3.3 Tính lương và trợ cấp BHXH:
Tính lương & trợ cấp BHXH trong công ty được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán lao động & các chính sách chế độ lao động, tiền lương, BHXH mà nhà nước đã ban hành & các chế độ khác thuộc quy định của công ty trong khuôn khổ pháp luậ cho phép.
Công việc tính lương & trợ cấp BHXH được giao cho phòng kế toán toàn bộ công việc tính lương & trợ cấp BHXH cho công ty
Kế toán các khoản phải trả công nhân viên
Chứng từ & thủ tục kế toán
2.4.1.1 Bảng chấm công:
Bảng này mục đích là để theo dõi ngày công làm việc thực tếe nghỉ việc , ngừng việc, nghỉ hưởng BHXH để căn cứ trả lương BHXH, trả thay lương cho từng cá nhân & đế quản lý lao động trong công ty nhưng để tính số ngày làm việc được chính xác thì phòng tổ chức phải phân ra từng tổ, phòng, ban và người có trách nhiệm ở mỗi đơn vị sẽ ghi công cuối tháng tổ, phòng , ban rồi nộp bảng cấm công lện phòng kế toán để tính lương. Sau đây là mẫu bảng chấm công
TỔNG CÔNG TY DƯỢCVIỆT NAM MẪU SỐ 5-LĐTL
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU
BẢNG CHẤM CÔNG QD liên bộ TCTK - TC TỔ P.TCHC THÁNG 04 NĂM 2004 số 583 – LB
Ngày 1 tháng 9 năm 1967
STT
Họ và tên
Bậc và
tháng lương
Nghề nghiệp
hay chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
QUI RA CÔNG
ĐỂ TRẢ LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
1
LÃ HOÀNG ANH
1,70
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
L
25
2
PHẠM THỊ CỬU
2,68
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
L
25
3
NG. KIM DUNG
6,03
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
H
X
X
X
X
X
X
L
25
STT
Họ và tên
Bậc và
tháng lương
Nghề nghiệp
hay chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
QUI RA CÔNG
ĐỂ TRẢ LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
KÝ HIỆU BẢNG CHẤM CÔNG
Làm việc thực tế ngừng việc
Làm lương sản phẩm K máy hỏng M di chuyển Q
Làm lương thời gian X mất điện, mất nước E Con bú CB ngày . . . tháng . . .năm 200. .
Làm lương sản phâmt Ca 3 KD thiếu nguyên vật liệu V Oùm Ô phụ trách đơn vị tổ trưởng
Làm lương thời gian Ca 3 XD mưa bảo B con ốm mẹ nghỉ CÔ
Không nhiệm vụ sản xuất P Thai sản Đ
Vắng mặt
Tai nạn lao động T việc công C
Phép năm F nghỉ việc riêng có lương B
Nghỉ lễ L nghỉ việc riêng không lương Bo
Chủ nhật CN nghỉ vô kỹ luật O
Học, họp H
2.4.1.2 Bảng tạm ứng lương :
Ngày 18/04/2004
TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 04 NĂM 2004
ĐỢT 1: 300.000 Đ/ THÁNG
KHỐI GIÁN TIẾP KHU A
ĐƠN VỊ
TỔNG SỐ
T/ỨNG
KHÔNG T/Ứ
T/TIỀN
KÝ NHẬN
P/TCHC
15
14
KHANG RO
4.200.000
P/NCPT
9
9
2.700.000
BVHBT
4
4
1.200.000
P/KTTK
12
11
HÀ ĐẺ
3.300.000
P/K.DOANH
21
21
6.300.000
T/THỊ
10
10
3.000.000
20.700.000
KHU B
Y TẾ
3
3
900.000
P/QA
10
10
3.000.000
BVKH
9
9
2.700.000
CƠ ĐIỆN
12
12
3.600.000
KHO K.H
10
10
3.000.000
K/NGHIỆM
18
18
5.400.000
N/ĂN-MG
10
10
3.000.000
21.600.000
CỘNG
142
140
42.300.000
XƯỞNG SẢN XUẤT
BỘ P/TIÊN
66
66
19.800.000
BỘ P/VIÊN
163
162
TỨ YẾN ĐẺ
48.600.000
68.400.000
T/CỘNG
381
369
110.700.000
T.PTCHC (KÝ) GIÁM ĐỐC(KÝ)
PHẠM NĂNG TRUNG DS.NGUYỄN KIM DUNG
2.4.2 Tài khỏan sử dụng :
-Kế toán sử dụng tài khoản 334- Phải trả công nhânv iên để theo dõi tình hình thanh toán giữa công ty với nhân viên về lương phải trả
334
-Các khoản đã trả CNV về lương, – Lương , thưởng, trợ cấp phải
thưởng, trở cấp BHXH trả công nhân viên
-Khoản khấu trừ vào lương -Sử dụng: các khoản cần
trả cho công nhân viên.
-Các khoản tạm ứng lương
2.4.3 Phương pháp phản ánh :
- Các khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập của công nhân viên gồm tiền tạm ứng sử dụng không hết, BHXH, BHYT tiền bồi thường . . . KT ghi:
Nợ TK 334
Có TK 141
Có TK138
Có TK 338
- khi ứng trước hay thực thanh toán các khoản tiền lương, tiền công tiền thưởng, và các khoản mang tích chất tiền lương, các khoản phải trả khác cho công nhân viên KT ghi :
Nợ TK 334
Có TK 111
- Tính thuế thu nhập công nhân viên, người lao động phải nộp nhà nước :
Nợ TK 334
Có TK 333 (3338)
- Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng ghi
Nợ TK 431 (4311)
Có TK 334
- Xác định số tiền lương phải trả cho công nhân viên và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán riêng
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642, 241
Có tài khoản 334
- Tính khoản BHXH phải trả thay lương cho công nhân viên khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động KT ghi :
Nợ TK 338(3383)
Có TK 334
TK 141, 138, 338
TK 334
TK 622, 623,627, 641,642,241
(4) Các khoản khấu trừ vào lương
(1) Tiền lương, tiến công, phụ cấp ăn giữa ca . . . tính cho các đối tượng chi phú SXKD
TK111
(5) ứng trước và thanh toán các khoản cho CNV
TK 333 (3338)
(6) Tính thuế thu nhập CNV phải nộp nhà nước
(2) BHXH phải trả thay lương
TK 338 (3383)
TK 431 (4311)
(3) Tiền thưởng phải trả từ quỹ khen thưởng
2.5 Kế toán quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
2.5.1 Chứng từ và thủ tục kế toán :
2.5.1.1 Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
Giấy chứng nhận này dùng để xác định số ngày nghỉ do ốm đau, thai sản, nghỉ trông con ốm, tai nạn lao động của người lao động làm căn cứ để tính lương trợ cấp BHXH theo qui định. Bảng ngh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status