Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận tải Hà Phương - pdf 28

Download miễn phí Luận văn Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận tải Hà Phương



1. Nội dung doanh thu bán hàng tại Công ty
Công ty TNHH Vận tải Hà Phương đăng ký kinh doanh hoạt động trên lĩnh vực xăng dầu, mỡ, gas, chất đốt; và một số dịch vụ có tính chuyên môn khác như: dịch vụ vận tải hàng hóa, dịch vụ cho thuê kho bãi, giao nhận hàng hóa; kinh doanh bất động sản, nhà, .
cách bán hàng tại Công ty chủ yếu là bán hàng trực tiếp.
2. Các loại chứng từ kế toán sử dụng
 + Hoá đơn GTGT.
 + Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ.
 + Phiếu thu tiền mặt; giấy báo có của ngân hàng.
 + Các chứng từ khác có liên quan.
3. Sổ sách kế toán sử dụng.
 + Sổ chi tiết bán hàng.
 + Sổ cái.
 + Sổ chi tiết phải thu của khách hàng.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


TK 131, TK 138,
2. Phương pháp kế toán
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua (Sơ đồ 5)
V. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
2. Chứng từ kế toán sử dụng
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho.
3. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Hiện nay, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong những phương pháp tính giá hàng xuất kho như sau:
+ Phương pháp đơn giá đầu kỳ
+ Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp nhập trước – xuất trước
+ Phương pháp nhập sau – xuất trước
+ Phương pháp tính giá đích danh
Ngoài ra, trong trường hợp nếu doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán tình hình nhập – xuất sản phẩm, hàng hóa thì cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế để phản ánh trên các tài khoản.
4. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 632 – “Giá vốn hàng bán’: Dùng để theo dõi trị giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm đã bán trong kỳ. Phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh, sổ trích lập và dự phòng giảm giá hàng tồn kho. TK này không có số dư cuối kỳ.
5. Phương pháp kế toán
Để phản ánh trị giá vốn hàng bán và việc kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên được thể hiện qua (Sơ đồ 6)
VI. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng bao gồm lương nhân viên bán hàng, chi phí về khấu hao tài sản cố định, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng và các chi phí gắn liền với việc bảo quản hàng hóa và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho bán hàng.
2. Chứng từ kế toán
+ Bảng thanh toán lương
+ Hóa đơn vận chuyển
+ Phiếu chi, ủy nhiệm chi
3. Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng”: Tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng.
Bên Nợ: Các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: Các khoản ghi giảm giá chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả bán hàng hay chờ kết chuyển. TK 641 không có số dư cuối kỳ và gồm các TK chi tiết sau:
+ TK 641.1 – Chi phí nhân viên bán hàng
+ TK 641.2 – Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 641.3 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 641.4 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 641.5 – Chi phí bảo hành
+ TK 641.6 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 641.7 – Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra, còn có một số TK liên quan khác: TK 111, 112, 331, 338
4. Phương pháp kế toán
Chi phí phát sinh trong kỳ lớn trong khi doanh thu trong kỳ nhỏ hay chưa có thì chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyển vào TK 142, chi tiết 142.2: “Chi phí chờ kết chuyển”. Số chi phí này được chờ kết chuyển trừ vào thu nhập một lần hay nhiều lần ở các kỳ sau khi có doanh thu.
Trình tự kế toán được thể hiện ở (Sơ đồ 7)
VII. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, khấu hao TSCĐ, bộ phận văn phòng, thuế nhà đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng, nợ phải thu khó đòi và các khoản chi khác bằng tiền.
2. Chứng từ kế toán
+ Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
+ Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài
3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của cả doanh nghiệp.
Bên Nợ: Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả bán hàng hay để chờ kết chuyển.
TK 642 không có số dư cuối kỳ và gồm 8 TK chi tiết:
+ TK 642.1 – Chi phí quản lý nhân viên
+ TK 642.2 – Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 642.3 – Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 642.4 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 642.5 – Thuế, phí và lệ phí
+ TK 642.6 – Chi phí dự phòng
+ TK 642.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 642.8 – Chi phí bằng tiền khác.
Ngoài ra, còn có một số TK liên quan khác: TK 111, 112, 331, 338
4. Phương pháp kế toán
Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện ở (Sơ đồ 8)
VIII. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.
1. Khái niệm và phương pháp xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất bán hàng sau một thời kỳ nhất định. Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị giá vốn hàng bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được biểu hiện qua lỗ, lãi về bán hàng. Kết quả bán hàng thường được xác định cuối kỳ và được xác định như sau:
Kết quả Doanh Giá vốn Chi phí bán hàng và chi phí
bán hàng = thu thuần - hàng bán - quản lý doanh nghiệp
2. Tài khoản kế toán sử dụng
Xác định kết quả bán hàng sử dụng TK 911 và TK này không có số dư cuối kỳ, hạch toán lỗ lãi sang TK 421.
Bên Nợ: Kết chuyển giá vốn hàng hóa dịch vụ đã bán ra trong kỳ
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, hoạt động khác
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Có: Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển doanh thu tài chính, thu nhập khác
Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ
Ngoài ra, kế toán sử dụng các tài khoản TK 511 – “Doanh thu bán hàng”; TK 632 – “Giá vốn hàng bán”; TK 641 – “Chi phí bán hàng”; TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
3. Phương pháp kế toán
Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng được thể hiện qua (Sơ đồ 9)
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HÀ PHƯƠNG
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HÀ PHƯƠNG.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận tải Hà Phương.
Công ty TNHH Vận tải Hà Phương được thành lập theo quyết định số 0202001445 ngày 12/02/2004 của Sở kế hoạch và đầu từ thành phố Hải Phòng.
Địa chỉ trụ sở: Số 3 Lê Thánh Tông, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
Công ty TNHH Vận tải Hà Phương là một đơn vị hạch toán độc lập. Mặc dù là một đơn vị mới thành lập và phải đối mặt với nhiều khó khăn và sự cạnh tranh khốc liệt của các Công ty trên thị trường nhưng với lòng quyết tâm và sự sáng tạo của Ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên, Công ty đã không ngừng nỗ lực phát triển để tự hoàn thiện hơn. Hiện nay, thị phần tiêu thụ của Công ty đã tương đối ổn định, được các bạn hàng và đối tác tin cậy, tín nhiệm. Việc cung cấp sản phẩm kịp thời với khách hàng đúng quy cách phẩm chất, đúng số lượng yêu cầu sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất, góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đưa nền kinh tế thị trường đi lên.
2. Chức năng của Công ty
+ Công ty TNHH Vận tải Hà Phương có chức năng chính là tổ chức kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu. Bên cạnh đó Công ty còn có chức năng tổ chức các hoạt động dịch vụ có liên quan đến hoạt động kinh doanh chính như dịch vụ cho thuê kho bãi, giao nhận hàng hóa; kinh doanh bất động sản, nhà.
+ Công ty luôn sẵn sàng cung cấp đầy đủ các mặt hàng đến tay người tiêu dùng.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kinh tế kinh doanh, chỉ buôn bán những mặt hàng chất lượng tốt, không ngừng nâng cao chất lượng hàng hóa kinh doanh.
+ Tuân thủ chế độ, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước hiện nay, thực hiện nghiêm túc pháp lệnh kế toán thống kê, chế độ kế toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp với Nhà nước.
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Vận tải Hà Phương.
Đứng đầu là Giám đốc Công ty trực tiếp chỉ đạo điều hành kinh doanh đến các phòng ban. Bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 10: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Vận tải Hà Phương
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
TỔ CHỨC - HC
PHÒNG
KẾ TOÁN - TC
Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ tham mưu quản lý nghiệp vụ và phát triển thực hiện các hoạt động kinh doanh của Công ty như xây dựng chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn hàng, phát triển thị trường
Phòng Tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu, quản lý nghiệp vụ và triển khai thực hiện công tác tổ chức lao động tiền lương, chi trả cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, công tác điều hành quản trị, công tác bảo vệ, kiểm tra.
Phòng Kế toán – tài chính: Tham mưu, quản lý nghiệp vụ và triển khai thực hiện các công tác kế toán trong Công ty. Chịu trách nhiệm thu hồi công nợ của khách hàng.
4. Một số đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Hà Phương.
4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Vận tải Hà Phương.
Sơ đồ 11: Bộ máy tổ chức kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN THANH TOÁN
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
KẾ TOÁN HÀNG HÓA VÀ TIÊU THỤ
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Phòng kế toán Công ty có nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra việc thực hiện toàn bộ công tác thu thập, xử lý các thông tin kế toán ban đầu, cung cấp thông tin về tình hình tài chính đầy đủ, kịp thời, chính xác, đánh giá tình hình và kết quả h...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status