Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàngTMCP các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh( VPBank) - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàngTMCP các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh( VPBank)



Mục lục:
Mục lục . 1
Danh mục các từ viết tắt 5
Dạnh mục bảng biểu . 6
Lời nói đầu . 8
Chương I: Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng VPBank 9
I. Giới thiệu chung về Ngân Hàng VPBank .
 9
1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng . 9
 2. Cơ cấu tổ chức của ngân Hàng 12
II. Một số vấn đề lý luận về đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh
 14
1.Năng lực cạnh tranh của một Doanh Nghiệp 14
2.Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của một Doanh Nghiệp 15
2.1 Thị Phần 15
2.2 Chất lượng khách hàng 16
2.3 Chất lượng nghiệp vụ cán bộ . 16
2.4 Chất lượng sản phẩm . 17
2.5 Hoạt động marketing 18
2.6 Uy tín và Kinh Nghiệm . 18
2.7 Áp dụng khoa học công nghệ . 19
3.Đầu tư Nâng cao năng lực cạnh tranh của một Ngân Hàng 19
3.1 Tính đặc thù trong cạnh tranh của các NHTM 19
3.2 Các nhân tố tác động tới cạnh tranh của các NHTM 22
3.3 Các công cụ cạnh tranh của NHTM 25
4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tác động của đầu tư đến khả năng cạnh tranh của một NHTM . 31
4.1 Năng lực tài chính . 31
4.2 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ 34
4.3 Nguồn nhân lực . 34
4.4 Năng lực công nghê . 36
4.5 Năng lực quản trị điều hành Ngân hàng 36
4.6 Danh tiếng uy tín và khả năng hợp tác 37
III. Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh Của Ngân Hàng VPBank . 38
 1. Vốn Và Vốn đầu tư: 38
1.1. Vốn và quy mô vốn 38
 1.2. Vốn đầu tư theo các năm. . 41
 2. Nội dung đầu tư : . 42
2.1 Tình hình đầu tư vào Công Nghệ: 42
2.2 Đầu tư nâng cao chất lượng dịch vụ: 44
2.3 Đầu tư vào nguồn nhân lực: . 46
2.4 Đầu tư hoạt động marketing . 51
IV. Đánh giá hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng VPBank
 53
1.Đánh giá hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh Của các NHTM
 53
2.Đánh giá năng lực cạnh tranh của VPbank bằng mô hình SWOT 57
2.1 Điểm mạnh 57
2.2 Điểm yếu 58
2.3 Cơ hội . 58
2.4 Thách thức . 58
3.Tác động Của đầu tư đến khả năng cạnh tranh của VPBank .
 59
3.1 Năng lực tài chính 59
3.2 Thị Phần: . 62
3.3 Nguồn nhân lực: . 62
3.4 Ban quản lý , điều Hành: 63
3.5 Chất lượng dịch vụ, uy tín: 64
4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM 69
 5. Một số hạn chế trong hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh NGân Hàng VPBank . 72
5.1 Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của các NHTM 72
5.2 Những tồn tại và hạn chế của VPbank 74
5.2.1 Mặt khách quan 74
5.2.2 Mặt chủ quan . 74
Chương II: Một số Giải pháp nhằm nâng cao Năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng VPBank . 77
I.Phương hướng và mục tiêu phát triển của Ngân Hàng: 77
1.Phương hướng phát triển: . 77
2. Mục tiêu phát triển của Ngân Hàng: 78
II.Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực Cạnh tranh trong VPBank 80
1. Phát huy thế mạnh 80
2. Khắc phục nhược điểm . 81
3.Tận dụng cơ hôi . 82
4. vượt qua thử thách . 83
II. Một số giải Pháp cho hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của VPBank trong thời gian tới 84
 1. Vốn và huy động và sử dụng vốn: 84
 1.1.Về thu hút vốn . 84
1.2. về sử dụng vốn 86
 2. Nguồn nhân lực 86
 2.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng.
 86
2.2. Nâng cao chất lượng bộ máy quản lý
 88
 2.3. Giải pháp về lao động tiền lương 89
3. Nâng cao hiệu quả đầu tư công nghệ máy móc,thiết bị 92
 4. Giải pháp về thị trường . 93
4.1. Đẩy mạnh , phát huy , xây dựng uy tín trên thị trường: . 93
4.2. nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ: 94
 5 Xây dựng các chủ trương,kế hoạch đầu tư hợp lý để hoạt động đầu tư đi đúng hướng và hiệu qủa 96
 Kết luân . 99
Tài liệu tham khảo. . 100
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


e Banking T24 với nền tảng web-based, triển khai một cách an toàn hiệu quả đồng thời tại 88 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc (con số tại thời điểm chính thức vận hành T24) năm 2007. và tiếp tục áp dụng phần mền T24 với các chi nhánh và điểm giao dịch còn lại trên toàn quốc.Với các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng, áp dụng Core Banking T24 đã đem lại nhiều hiệu quả rõ rệt.
Đầu tư nâng cao chất lượng dịch vụ:
Để nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm và uy tín. VPBank không ngừng đầu tư vào công tác dịch vụ của NH :
Bảng 5 : Chi phí cho dịch vụ và phí hoa hồng của VPBank:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
Chi phí DV- hoa hồng
3.852
9.050
16.442
33.325
Nguồn: báo cáo tài chính của VPBank qua các năm 2005-2008
Từ năm 2005 với mức chỉ phí cho dịch vụ là 3.852 triệu đồng cho tới năm 2008 là 33.325 triệu đồng cho thấy VPBank rất chú trọng cho việc nâng cao chất lượng dịch vụ và uy tín của NH trên thị trường. Để xây dựng và khẳng định vị thế của NH trong tương lai. Có đủ năng lực và uy tín cạnh tranh với các NH khác.
Chất lượng sản phẩm dịch vụ là yếu tố rất quan trọng trong môi trường cạnh tranh giữa các NHTM hiện nay.vì vậy đầu tư nâng cao và đổi mới chất lượng dịch vụ luôn được các NHTM quan tâm với nhiều loại hình để thu hút Khách hàng như:
* Đa dạng hoá sản phẩm
Lãi suất linh hoạt nhiều lựa chọn,các tài khoản thanh toán thấu chi, các hình thức tiết kiệm đa dạng, các sản phẩm mới vượt trội tiện ích, các sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu vv...các tuỳ biến sản phẩm, các sản phẩm tài khoản phối hợp, hỗ trợ.Các cơ hội từ nhu cầu vay mới (có sản phẩm cho vay mua xe máy sao không có sản phẩm cho vay mua ghế mát xa? thẩm mỹ?...)
* Việc tăng thêm ưu đãi như:
hỗ trợ tư vấn ,gia hạn thời gian đáo hạn, tham gia hỗ trợ đầu tư, cho vay tỉ lệ nhiều hơn (nhất là đối với các dự án có tính an toàn cao,khả thi).
* Hay việc nâng cao chất lượng phục vụ như:
thời gian thẩm định nhanh, chính xác, phong cách chuyên nghiệp, các khuyến mại đi kèm, quà tặng (mở thẻ ATM miễn phí,Quay số trúng thưởng); các sản phẩm quà tặng khuyến mại liên kết ,cộng điểm khách hàng thân thiết ,cập nhật thông tin khách hàng quan tâm free (giá vàng,ngoại tệ,chứng khoán... qua website,sms,...) các call center (đa số hiện nay có chỉ để có) banking service at home, v.v..
Năm 2008. Tổng số lượng và giá trị giao dịch thanh toán quốc tế của VPBank tăng 98% so với cùng kỳ năm 2007. Dự kiến, doanh số và lợi nhuận từ hoạt động thanh toán quốc tế của VPBank năm 2008 sẽ đạt tối thiểu 200% so với năm 2007. Ngày nay VPBank ngày càng chú trọng tới chất lượng dịch vụ và sản phẩm, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cũng cấp cho khách hàng. Giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn và có hệ thông tư vấn chăm sóc khách hàng một cách chuyên nghiệp
Với mạng lưới hoạt động rộng hơn và hoạt động từ công ty chứng khoán, Công ty AMC, các dịch vụ cung cấp tới khách hàng cũng có phát triển hơn so với năm 2007, bao gồm cả các dịch vụ truyền thống như chuyển tiền trong nước, chuyển tiền quốc tế, chuyển tiền nhanh western union đến các hoạt động dịch vụ mới như tư vấn hoàn thiện thủ tục liên quan đến bất động sản cho khách hàng, thu phí từ hoạt động thẻ, môi giới chứng khoánThu nhập thuần về phí và hoa hồng của năm 2008 đạt 34,3 tỷ đồng, tăng 13.16% so với năm 2007.
2.3 Đầu tư vào nguồn nhân lực:
Chất lượng đội ngũ nhân viên là một trong những yếu tố chính tạo nên sức mạnh của Ngân hàng, giúp VPBank sẵn sàng đương đầu với các thử thách trong cạch tranh nhất là khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì thế trong những năm qua VPBank luôn quan tâm nâng cao chất lượng quản trị nhân sự.
Bảng 6: Cơ cấu lao động năm 2004 – 2008
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
2008
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Tổng số
607
100
782
100
1325
100
2618
100
3281
100
Giới tính
Nam
268
44.3
324
43.7
561
42.3
1005
45.6
1460
44.45
Nữ
339
56.7
440
56.3
764
57.7
1676
54.4
1821
55.5
Trình độ
Trên đại học
3
0.5
15
1.9
17
1.3
24
1.2
35
1.07
Đại học
450
74.4
602
77.0
1036
78.2
1754
90.9
3163
96.6
Dưới Đại học
152
25.1
165
21.1
272
20.5
151
7.8
83
2.5
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2004, 2005, 2006, 2007,2008
Tính đến 31/12/2007 tổng số nhân viên của VPBank là 2.681 người tăng 1.356 người so với cuối năm 2006. Đội ngũ nhân viên của VPBank phần lớn là những người trẻ ( hơn 70% cán bộ nhân viên của VPBank có độ tuổi dưới 30 tuổi ) nhiệt tình và ham học hỏi, mong muốn gắn kết và phát triển cùng VPBank. Tới năm 2008 thì số CBNV có trình độ đại học ngày 1 cao chiếm 96,6% CBNV trong NH . điều này chứng tỏ NH Ngày càng quan tâm tới chất lượng CBNV, chú trọng tới trình độ và khả năng làm việc cao. Yêu cầu và đòi hỏi cao về bằng cấp, giúp nâng cao chất lượng quản lý cũng như làm việc có hiệu quả hơn. Giúp NH ngày càng khẳng định vị trí của Mình.
Với phương châm coi đội ngũ người lao động là nhân tố chủ yếu quyết định sự thành công hay thất bại của ngân hàng, Hội Đồng Quản Trị và Ban Tổng Giám Đốc đã hết sức quan tâm đến việc phát triển và củng cố đội ngũ Cán Bộ Nhân Viên (CBNV), chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên. Điều này thể hiện ở chỗ VPBank luôn tuân thủ tốt các quy định của Bộ Luật lao động, các chế độ, chính sách của nhà nước, tạo những điều kiện thuận lợi cho CBNV trong công tác, học tập, thăng tiến. với việc đánh giá đúng tầm quan trọng thiết yếu của nguồn nhân lực, sự đầu tư thích đáng để duy trì và phát triển đội ngũ CBNV, VPBank đã có được những thành công vượt bậc làm nên sức mạnh trụ vững và phát triển không ngừng của Ngân hàng , chính vì thế mà VPBank đã có những chính sách đãi ngộ Nhân viên như:
*Chế độ lương và phụ cấp: Ngoài lương cơ bản được nhận tùy theo chức danh và vị trí công tác theo hệ thống thang bảng lương do HĐQT ban hành trong từng thời kỳ và có tính cạnh tranh, tùy theo kết quả kinh doanh hàng năm và của từng đơn vị, cán bộ nhân viên VPBank còn được hưởng lương kinh doanh; được hưởng phụ cấp thu hút, phụ cấp rủi ro,  phụ cấp thâm niên; phụ cấp ngoại ngữ; phụ cấp độc hại; trợ cấp điện thoại di động; phụ cấp ăn trưa; và các chế độ trợ cấp khác (trợ cấp thôi việc, thai sản...) được hưởng theo quy định của luật LĐ và của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam; công tác phí, trợ cấp xa gia đình (nếu được điều động đi công tác dài hạn rời khỏi nơi cư trú).  
Bảng 7 : Tiền lương và các chi phí khác liên quan Của VPBank
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
Lương và các chi phí khác liên quan
32.726
56.659
128.566
187.360
Nguồn: tổng hợp từ báo cáo thường niên của VPBank qua các năm
Qua bảng trên ta thấy VPBank ngày càng chú trọng tới đội ngũ CBNV , Mỗi năm, số lượng CBCNV tăng và việc chăm sóc chế độ phụ cấp và lương cho CBNV của VPBank hàng năm đều tăng đáng kể. Đầu năm 2008 Tổng giám đốc VPBank đã có quyết định điều chỉnh lương cho cán bộ nhân viên trên toàn hệ thống, theo đó, mỗi nhân viên được tăng ít nhất là một bậc lương so với mức lương hiện tại, đồng thời tăng mức lương khởi điểm cho nhân viên kế toán giao dịch. Điều này cũng góp phần làm cho các cán bộ, nhân viên ổn định tâm lý và gắn bó hơn với  VPBank trong điều kiện lạm phát cao và giá cả hàng hóa tiêu dùng liên tục leo thang như hiện nay.
* Chế độ đồng phục: hàng năm cán bộ nhân viên VPBank được may 3 – 4 bộ đồng phục cho hai vụ Xuân – Hè và Thu - Đông 
* Chế độ thưởng phát huy sáng kiến, bình bầu cá nhân xuất sắc: định kỳ hàng quí VPBank thực hiện đánh giá nhân viên để khen thưởng xứng đáng với các danh hiệu cá nhân xuất sắc, cá nhân xuất sắc nhất trong quí, trong năm.  
* Chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ:
   Số ngày phép: 14 ngày/năm. Cứ mỗi thâm niên 5 năm làm việc tại VPBank thì cán bộ nhân viên VPBank được hưởng thêm 1 ngày phép.
   VPBank khuyến khích nhân viên nghỉ hết phép hàng năm, tuy nhiên, tùy theo yêu cầu công tác, một số trường hợp không nghỉ hết phép có thể được thanh toán phép bằng tiền vào cuối năm.
  Nghỉ lễ: theo đúng các quy định của Bộ Luật Lao động.  
* Chế độ hỗ trợ đào tạo:
    VPBank rất quan tâm đến công tác đào tạo, phát triển đội ngũ CBNV, coi đây là một trong những mục tiêu cơ bản của quản trị nhân sự ngân hàng. VPBank thường xuyên tổ chức cho nhân viên tham gia các khóa đào tạo trong và ngoài nước, các khóa đào tạo của NHNN, Hiệp hội ngân hàng, các tổ chức giáo dục có uy tín khác.
     Đối với các CBNV tự đi học các khóa học phù hợp với hoạt động ngân hàng, VPBank cũng có hỗ trợ một phần chi phí như trợ cấp tiền lương, tiền tàu xe, tiền học phí... 
Bảng 8 : Chế độ hỗ trợ đào tạo CBNV của VPBank giai đoạn 2004-2007
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
Số học viên được đào tạo
156
653
2165
2108
Nguồn: báo cáo thường niên của VPbank qua các năm 2004-2007
Trong năm 2007, tính trên phạm vi toàn hệ thống, phòng Nhân sự & Đào tạo đã tổ chức được 54 khóa đào tạo, với 2.108 lượt học viên và tổng chi phí đào tạo là 808.630.000 đồng. Trong đó, chủ yếu là đào tạo nhân viên tân tuyển do nhu cầu mở rộng mạng lưới và phát triển điểm gia...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status