Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2
1.1 Khái quát về dự án đầu tư 2
1.1.1 Hoạt động đầu tư 2
1.1.1.1 Khái niệm và bản chất 2
1.1.1.2 Nguyên tắc cơ bản 2
1.1.2 Dự án đầu tư 3
1.1.2.1 Khái niệm 3
1.1.2.2 Đặc điểm 3
1.1.2.3 Nội dung 3
1.2 Thẩm định dự án đầu tư tại các Ngân hàng thương mại 4
1.2.1 Hoạt động cho vay theo dự án của Ngân hàng thương mại 4
1.2.2 Thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 5
1.2.2.1 Khái niệm 5
1.2.2.2 Ý nghĩa 5
1.2.2.3 Phương pháp thẩm định 6
1.2.2.4 Nội dung thẩm định 7
1.2.2.5 Cơ sở thẩm định 20
1.3 Chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 22
1.3.1 Khái niệm 22
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá 22
1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính 22
1.3.2.2 Chỉ tiêu định lượng 24
1.3.3 Nhân tố ảnh hưởng 24
1.3.3.1 Nhân tố khách quan 24
1.3.3.2 Nhân tố chủ quan 25
Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 28
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Đông Đô 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 28
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức 29
2.1.4 Hoạt động chủ yếu 30
2.1.4.1 Huy động vốn 30
2.1.4.2 Sử dụng vốn 32
2.1.4.3 Dịch vụ khác 34
2.1.5 Đánh giá 35
2.1.5.1 Kết quả đạt được 35
2.1.5.2 Hạn chế 35
2.2 Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Đông Đô 35
2.2.1 Khái quát về hoạt động cho vay theo dự án tại BIDV Đông Đô 35
2.2.2 Thực trạng Thẩm định dự án trong hoạt động cho vay tại BIDV Đông Đô 36
2.2.2.1 Văn bản pháp lý điều chỉnh 36
2.2.2.2 Quy trình thẩm định dự án đầu tư 37
2.2.2.3 Kỹ thuật thẩm định dự án 39
2.2.2.4 Minh họa bằng ví dụ cụ thể - Phân tích tình huống 40
2.3 Đánh giá công tác thẩm định dự án trong hoạt động cho vay tại BIDV Đông Đô 56
2.3.1 Kết quả đạt được 56
2.3.2 Hạn chế 60
2.3.2.1 Nội dung thẩm định 60
2.3.2.2 Nghiên cứu dự án ở trạng thái tĩnh 61
2.3.2.3 Thông tin phục vụ công tác đánh giá 61
2.3.2.4 Công tác tái thẩm định 62
2.3.2.5 Ưu tiên đối với một số đối tượng khách hàng 62
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế 62
2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan 62
2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan 63
Chương III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 66
3.1 Định hướng phát triển của Chi nhánh giai đoạn 2010-2015 66
3.1.1 Định hướng phát triển tổng thể của Chi nhánh giai đoạn 2010 - 2015 66
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay theo dự án 66
3.1.3 Định hướng phát triển công tác thẩm định dự án tại Chi nhánh 67
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tại Chi nhánh Đông Đô 67
3.2.1 Đội ngũ nhân viên 67
3.2.2 Phương pháp và nội dung thẩm định 70
3.2.3 Hệ thống thông tin 72
3.2.4 Công tác quản lý điều hành 73
3.2.5 Quản trị rủi ro 73
3.2.6 Công nghệ 74
3.3 Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án tại Chi nhánh Đông Đô 74
3.3.1 Đối với Nhà nước và cơ quan hữu quan 74
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước 76
3.3.3 Đối với Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 78
3.3.4 Đối với khách hàng, chủ dự án đầu tư 78
KẾT LUẬN 79
Tài liệu tham khảo 80
LỜI MỞ ĐẦU 1
Thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay là nghiệp vụ vô cùng quan trọng đối với các ngân hàng thương mại, nhất là trong bối cảnh kinh tế nhiều biến động, việc cho vay các dự án tiềm ẩn vô số rủi ro. Lúc này, để có thể quyết định tài trợ vốn cho các doanh nghiệp đòi hỏi việc thẩm định hồ sơ vay vốn phải chặt chẽ, kỹ càng và đáp ứng được các chỉ tiêu hiệu quả tài chính - kinh tế - xã hội cũng như đảm bảo mức rủi ro trong giới hạn chấp nhận và kiểm soát được. Kết quả của quá trình thẩm định dự án cho vay sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định tài trợ vốn của Ngân hàng , từ đó ảnh hưởng đến quá trình đầu tư của doanh nghiệp và sự phát triển của nền kinh tế vĩ mô nói chung. 1
Trong quá trình thực tập em nhận thấy việc nghiên cứu công tác thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của Ngân hàng có vai trò quan trọng. Vì vậy, em quyết định tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài: 1
“Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay 1
tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô” 1
CHƯƠNG I 2
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2
1.1 Khái quát về dự án đầu tư 2
1.1.1 Hoạt động đầu tư 2
1.1.1.1 Khái niệm và bản chất 2
1.1.1.2 Nguyên tắc cơ bản 2
1.1.2 Dự án đầu tư 3
1.1.2.1 Khái niệm 3
1.1.2.2 Đặc điểm 3
1.1.2.3 Nội dung 3
1.2 Thẩm định dự án đầu tư tại các Ngân hàng thương mại 4
1.2.1 Hoạt động cho vay theo dự án của Ngân hàng thương mại 4
1.2.2 Thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 5
1.2.2.1 Khái niệm 5
1.2.2.2 Ý nghĩa 5
1.2.2.3 Phương pháp thẩm định 6
1.2.2.4 Nội dung thẩm định 7
1.2.2.5 Cơ sở thẩm định 20
1.3 Chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 22
1.3.1 Khái niệm 22
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá 22
1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính 22
1.3.2.2 Chỉ tiêu định lượng 24
1.3.3 Nhân tố ảnh hưởng 24
1.3.3.1 Nhân tố khách quan 24
1.3.3.2 Nhân tố chủ quan 25
Chương II 28
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 28
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Đông Đô 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 28
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức 29
2.1.4 Hoạt động chủ yếu 30
2.1.4.1 Huy động vốn 30
 31
 32
2.1.4.2 Sử dụng vốn 32
 32
 33
 33
 34
 34
2.1.4.3 Dịch vụ khác 34
2.1.5 Đánh giá 35
2.1.5.1 Kết quả đạt được 35
2.1.5.2 Hạn chế 35
2.2 Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Đông Đô 35
2.2.1 Khái quát về hoạt động cho vay theo dự án tại BIDV Đông Đô 35
2.2.2 Thực trạng Thẩm định dự án trong hoạt động cho vay tại BIDV Đông Đô 36
2.2.2.1 Văn bản pháp lý điều chỉnh 36
2.2.2.2 Quy trình thẩm định dự án đầu tư 37
Bảng 2.12 - Quy trình thẩm định 38
2.2.2.3 Kỹ thuật thẩm định dự án 39
2.2.2.4 Minh họa bằng ví dụ cụ thể - Phân tích tình huống 40
Tổng cộng 41
2.3 Đánh giá công tác thẩm định dự án trong hoạt động cho vay tại BIDV Đông Đô 56
2.3.1 Kết quả đạt được 56
2.3.2 Hạn chế 60
2.3.2.1 Nội dung thẩm định 60
2.3.2.2 Nghiên cứu dự án ở trạng thái tĩnh 61
2.3.2.3 Thông tin phục vụ công tác đánh giá 61
2.3.2.4 Công tác tái thẩm định 62
2.3.2.5 Ưu tiên đối với một số đối tượng khách hàng 62
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế 62
2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan 62
2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan 63
Chương III 66
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 66
3.1 Định hướng phát triển của Chi nhánh giai đoạn 2010-2015 66
3.1.1 Định hướng phát triển tổng thể của Chi nhánh giai đoạn 2010 - 2015 66
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay theo dự án 66
3.1.3 Định hướng phát triển công tác thẩm định dự án tại Chi nhánh 67
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tại Chi nhánh Đông Đô 67
3.2.1 Đội ngũ nhân viên 67
3.2.2 Phương pháp và nội dung thẩm định 70
3.2.3 Hệ thống thông tin 72
3.2.4 Công tác quản lý điều hành 73
3.2.5 Quản trị rủi ro 73
3.2.6 Công nghệ 74
3.3 Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án tại Chi nhánh Đông Đô 74
3.3.1 Đối với Nhà nước và cơ quan hữu quan 74
Hệ thống chính sách của Nhà nước chi phối mọi lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội Một sự thay đổi trong các chính sách cũng sẽ tác động trực tiếp lên toàn xã hội. Lĩnh vực ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi các chính sách Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng của Nhà nước. Vì vậy, để nâng cao chất lượng tín dụng nói chung, công tác thẩm định dự án nói riêng, đòi hỏi không chỉ nỗ lực riêng của ngành ngân hàng mà còn cần có sự hỗ trợ của Chính phủ và các cơ quan hữu quan. 74
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước 76
3.3.3 Đối với Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 78
3.3.4 Đối với khách hàng, chủ dự án đầu tư 78
KẾT LUẬN 79
Tài liệu tham khảo 80
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ăng đang kể. ROA vào khoảng 1.92% , vượt mức kế hoạch của toàn hệ thống.
Chất lượng tín dụng ngày càng được cải thiện rõ rệt
Hạn chế
Mạng lưới các phòng giao dịch còn nhỏ hẹp, chưa xứng với tiềm lực
Thị phần của Chi nhánh đang bị đe dọa bởi nhiều đối thủ cạnh tranh.
Các dịch vụ Ngân hàng hiện đại của Chi nhánh chưa có sức hút mạnh mẽ.
Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ ngoài tín dụng chưa có sự gia tăng đang kể mặc dù đây là xu hướng phát triển chung của ngành ngân hàng trong giai đoạn tới.
Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Đông Đô
Khái quát về hoạt động cho vay theo dự án tại BIDV Đông Đô
- Năm 2006, chỉ có 15 dự án lớn được thẩm định. Nhưng giai đoạn 2007-2009, số lượng các hồ sơ vay vốn đã tăng lên và lĩnh vực hoạt động cũng rất đa dạng: xây dựng, chế biến thực phẩm, nhà máy sản xuất bao bì đóng gói, bất động sản…
Năm
Mức gia tăng số lượng dự án
2007
50%
2008
52%
2009
55%
- Dư nợ cho vay theo dự án chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng dư nợ hàng năm, dao động xung quanh mức 40%.
Bảng 2.11 - Cơ cấu cho vay dự án
Năm 2008 Năm 2009
- Cơ cấu tín dụng đối với các dự án bao quát nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau. Những chiếm tỷ trọng lớn hơn cả là ngành xây lắp, điện và bất động sản.
Thực trạng Thẩm định dự án trong hoạt động cho vay tại BIDV Đông Đô
Văn bản pháp lý điều chỉnh
Tháng 9/2001, Tổng giám đốc BIDV ký quyết định ban hành quy định về “Quy trình thẩm định dự án đầu tư”. Quy định này được áp dụng rộng rãi và thống nhất trong toàn bộ hệ thống ngân hàng trên cả nước. Quy trình trên được đánh giá cao do tính logic, khoa học và bao quát đầy đủ, chi tiết các nội dung cần thiết trong thẩm định. Quy định trên cũng bước đầu tạo dựng sự liên kết chặt chẽ giữa các phòng ban: phòng thẩm đinh, phòng tín dụng, phòng nguồn vốn. Sự kết hợp này giúp cho Ngân hàng quản lý hiệu quả hơn các hoạt động, phát hiện sai sót, tăng cường kiểm soát nội bộ, đưa ra kết quả thẩm định chính xác hơn và thống nhất lập tờ trình Ban lãnh đạo Ngân hàng. Sự phân chia trách nhiệm rõ làm cho quy trình diễn ra trôi chảy và tạo tính độc lập cho cán bộ tham gia công tác. Cách tiếp cận mới này đã thúc đẩy quá trình thẩm định dự án diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn, những vẫn duy trì sự chính xác và cẩn trọng.
Ngoài ra, do mỗi dự án tập trung vào những lĩnh vực khác nhau như: xây dựng, bất động sản, năng lượng, chế biến thực phẩm… do đó, nội dung thẩm định phải tuân theo các quy định của Bộ, ngành liên quan. Ví dụ như kinh doanh bất động sản, thẩm định phải liên hệ với các văn bản luật như: Suất đầu tư cơ bản, Nghị định 12/2009/NĐ-CP "Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”, Quyết định số 131/QĐ-BXD ngày 16/02/2009 của Bộ Xây dựng, Ban hành thiết kế điển hình…
Quy trình thẩm định dự án đầu tư
Bước 1: Trưởng phòng thẩm định tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự án
- Các hồ sơ chính cần xem xét: Giấy đề nghị vay vốn; Hồ sơ pháp lý, tài chính của khách hàng vay vốn; Hồ sơ dự án; Hồ sơ tài sản đảm bảo/bảo lãnh
- Những bộ hồ sơ vay vốn chưa đủ cơ sở để thực hiện thẩm định sẽ được chuyển lại phòng tín dụng để bổ sung.
- Những hồ sơ đạt yêu câu được ký chuyển giao trực tiếp cho cán bộ thẩm định
Bước 2: Cán bộ thẩm định trực tiếp nhận hồ sơ thẩm định
Bước 3: Tiến hành các nội dung thẩm định
Trong qua trình thẩm định dự án, cán bộ thẩm định có thể yêu cầu cán bộ tín dụng hay khách hàng vay vốn giải trình và bổ sung tài liệu phục vụ công tác thẩm định.
Bước 4: Cán bộ thẩm định lập Báo cáo thẩm định
Báo cáo thẩm định bao gồm các nội dung sau:
Chi tiết các nội dung thẩm định
Kết luận và đề xuất phương án tín dụng khả thi nhất
Bước 5: Kiểm tra - Kiếm soát
Báo cáo thẩm định được trình lên Trưởng phòng thẩm định xem xét, thông qua.
Bước 6: Lưu hồ sơ và phản hồi phòng Tín dụng
Lưu trữ hồ sơ và tài liệu tại phòng Thẩm định phục vụ công tác thẩm định trong tương lai. Trả hồ sơ kèm báo cáo thẩm định về phòng Tín dụng
Bảng 2.12 - Quy trình thẩm định
Phòng tín dụng
Cán bộ thẩm định
Trưởng phòng thẩm định
Đưa yêu cầu, giao hồ sơ vay vốn
Tiếp nhận hồ sơ
Chưa đủ điều kiện thẩm định
Kiểm tra sơ bộ hồ sơ
Nhận hồ sơ để thẩm định
Thẩm định
Chưa rõ
Chưa đạt yêu cầu
Kiểm tra Kiểm soát
Lập báo cáo thẩm định
Nhận lại hồ sơ và kết quả thẩm định
Lưu hồ sơ/tài liệu
Đạt yc
Bổ sung, giải trình
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
Đủ điều kiện
thẩm định
(5)
(1)
Kỹ thuật thẩm định dự án
Bảng 2.13 : Sơ đồ Kỹ thuật thẩm định dự án đầu tư
1. Xác định các thông số quan trọng
6. Bảng nhận định kết quả tổng hợp theo độ nhạy
5a. Phân tích độ nhạy
4a. Đánh giá các bản kết quả theo mức lạc quan
2. Kiểm tra độ chính xác của các thông số
3a. Kiểm tra cơ sở khoa học và tính thực tiễn của phương pháp lập dự án.
7. Kết luận và ra quyết định
5b. Đề nghị bác bỏ dự án
4b. Xây dựng lại các phương pháp khoa học, phù hợp
3b. Xây dựng lại các thông số quan trọng
Không tin cậy
Tin cậy
Không phù hợp
Phù hợp
Kết quả xấu
Kết quả tốt
Minh họa bằng ví dụ cụ thể - Phân tích tình huống
Sau đây là một ví dụ minh họa - thẩm định một dự án cụ thể trong thực tế. “Dự án trung tâm thương mại và dịch vụ Ngọc Khánh”, một dự án nhóm B, thuộc lĩnh vực xây dựng - kinh doanh nhà.
Địa điểm thi công: Số 1 - Phạm Huy Thông, Ba Đình, Hà Nội
Quy mô dự án: Diện tích đất: 3.324m2; 25 tầng; Diện tích sàn: 39.739m2
Mục đích dự án: Dịch vụ công cộng, Văn phòng cho thuê, Chung cư cao cấp
Chủ đầu tư: CTCP vật tư&dịchvụkỹthuật Hà Nội, CTCP đầu tư Đông Dương
Tổng vốn đầu tư: 185.221 triệu đồng
Số tiền đề nghị vay vốn: 130.000 triệu đồng.
Khái quát về tòa nhà:
-  Tầng 1 sàn 900m2, chiều cao 6,9m gồm: Sảnh chính 515m2, 4 thang máy, quầy lễ tân, hộp kỹ thuật và khu vệ sinh. Sảnh căn hộ bố trí 4 thang máy, lễ tân.
- Tầng 2,3,4,5 được bố trí khu văn phòng làm việc có 4 thang máy và 02 thang bộ. Diện tích văn phòng làm việc mỗi tầng là 960m2.
- Tầng 6-20 diện tích sàn mỗi tầng 1200m2 cho thuê căn hộ.
- Riêng tầng 20 diện tích sử dụng dành cho văn phòng như các tầng dưới được để trống làm khu vực sinh hoạt giải trí, bố trí cây xanh, quầy bar.
- Tầng 21-25 diện tích sàn mỗi tầng là 875m2 cho thuê căn hộ 95m2 đến 120m2  ( 07 căn hộ 1 tầng). Diện tích căn hộ cho thuê ở mỗi tầng là 740m2 .
- Tầng tum diện tích sàn 240m2 được bố trí làm câu lạc bộ thể hình, thẩm mỹ.
Thẩm định khách hàng
a/ Năng lực pháp lý
- CTCP Đầu tư Đông Dương được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103000508 - Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp.
- Thuộc Indochina Group, chuyên về: Tư vấn đầu tư, quản lý dự án, tư vấn thiết kế, xây dựng, kinh doanh thương mại, xây lắp và chuyển giao công nghệ.
- Lĩnh vực kinh doanh chính của CTCP Đầu tư Đông Dương:
Xây dựng và kinh doanh nhà; Sản xuất buôn bán vật liệu xây dựng, máy móc; Xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao thông thuỷ lợi, bưu chính, viễn thông; Xây lắp các công trình điện thế đến 35KV; nội ngoại thất; Tư vấn xây dựng; Dịch vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng.
- Cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty năm 2006 như sau:
Bảng 2.14 - Vốn chủ sở hữu CTCP Đầu tư Đông Dương - năm 2006
(đvị:VND)
Thành viên
Giá trị vốn góp
Số cổ phần
Phần vốn góp
1. Nguyễn Văn Lộc
32.400.000.000
64.800
81 %
2. Nguyễn Vũ Quế
5.200.000.000
10.400
13 %
3. Nguyễn Thị Phượng
800.000.000
1.600
2 %
4. Nguyễn Thị Vân
800.000.000
1.600
2 %
5. Lê Văn Kiệt
800.000.000
1.600
2 %
Tổng cộng
40.000.000.000
80.000
100 %
- Các tài liệu chứng minh tính pháp lý của Công ty:
Quyết định thành lập; Giấy phép đầu tư; Điều lệ hoạt động; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103000508 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông số 03-2003/BBH về việc bầu HĐQT
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông số 05-2003/BBH về việc ký kết dự án
Quyết định của HĐQT số 37-2006/QĐ về việc bổ nhiệm Kế toán trưởng
Biên bản họp HĐQT công ty số 03-2005/BBH về việc uỷ quyền vay vốn
Biên bản họp HĐQT 02-2006/ v/v chuyển nhượng cổ phần; 04-2006/BBH v/v bầu HĐQT, 05-2006/BBH v/v bầu Chủ tịch HĐQT và bổ nhiệm Tổng giám đốc
à Kết luận: Cán bộ Chi nhánh kết luận Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân. Mục đích vay vốn phù hợp với ngành nghề kinh doanh truyền thống và hợp pháp của Công ty.
b/ Năng lực tài chính
Bảng cân đối kế toán
Quy mô tổng tài sản tăng đáng kể trong giai đoạn 3 năm, chủ yếu là do tài sản lưu động gia tăng (tiền mặt, khoản phải thu và hàng tồn kho). Đặc biệt năm 2006, diễn ra sự tăng đột biến trong quy mô tiền mặt và khoản phải thu. Điều này là hợp lý do đặc điểm của CTCP Đầu tư Đông Dương là kinh doanh xây dựng. Khi dự án bắt đầu bước vào giai đoạn chuẩn bị, chủ đầu tư đã tiến hành đặt cọc tiền thi công cho nhà thầu. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, đây là khoản tiền do công ty bất động sản ứng trước.
Bảng 2.15 - Bảng cân đối kế toán CTCP Đầu Tư Đông Dương 2004-2006
Năm 2004
Năm 2005
30/11/2006
TÀI SẢN
5.890
9.921
44.078
I.Tài sản lưu động
5.453
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status