Quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh - pdf 28

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Xây dựng hệ thống Quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở quận Bình Thạnh - Tp.Hồ Chí Minh
Chương 1

TỔNG QUAN VỀ QUẬN BÌNH THẠNH


1.1 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Việt nam đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa do quá trình đô thị hóa cũng diễn ra với tốc độ cao. Sự gia tăng đô thị quá nhanh đã đặt ra nhiều vấn đề hết sức bức xúc về “Rác”

Quá trình công nghiệp hóa dẫn đến sự di trú của những người từ nông thôn ra thành thị tìm công ăn việc làm, tại đây xảy ra nhiều vấn đề và phát sinh từ tốc độ tăng dân số quá nhanh trong thành phố đã tạo ra sự quá tải của kiến trúc hạ tầng đô thị đặc biệt như vấn đề chất thải rắn sinh hoạt chưa được xử lý triệt để và gây ảnh hưởng đến môi trường.

Chất thải rắn sinh hoạt là lượng chất thải bỏ từ hoạt động của các hộ gia đình, khu thương mại, khu công cộng, công sở, khu xây dựng, công nghiệp,.. Lượng chất thải rắn sinh hoạt của một khu dân cư phụ thuộc vào dân số, điều kiện kinh tế khu vực.

Quản lý chất thải rắn sinh hoạt là một trong các nhiệm vụ cơ bản trong công tác bảo vệ môi trường.

Vì vậy nhiệm vụ của đồ án này là tính toán lượng rác thải phát sinh cần xử lý, lựa chọn các phương án thu gom và vận chuyển phù hợp để đưa ra phương án có hiệu quả nhất và tính toán thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ sinh.

1.2 NỘI DUNG THỰC HIỆN

- Thu thập số liệu và bản đồ quy hoạch quận Bình Thạnh.
- Khảo sát điều kiện tự nhiên và địa hình của quận để vạch tuyến thu gom.
- Tính toán dân số dự kiến tương lai đến năm 2020.
- Tính toán lượng rác phát sinh của khu vực.
- Xác định thành phần rác thải.
- Lựa chọn phương án thu gom và vận chuyển rác thải.
- Vạch tuyến thu gom rác thải.
- Thiết kế bãi chôn lấp.
- Trình bày nội dung trong bài báo cáo và thể hiện phương án vạch tuyến trên bản vẽ.

Đồ án này được thực hiện để đưa ra phương án quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho quận Bình Thạnh,một vấn đề đang gây bức xúc không chỉ riêng ở Bình Thạnh mà ở cả thành phố Hồ Chí Minh.
cần đưa ra được một phương án quản lý hiệu quả chất thải rắn từ nguồn phát sinh tới nơi xử lý cuối cùng.


1.3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1.3.1 Vị Trí Địa Lý

- Quận Bình Thạnh nằm về phía Đông Bắc nội thành của Thành Phố Hồ Chí Minh ngay cửa đi vào nội thành.
- Phía Đông Bắc: giáp với Quận 2 và Thủ Đức và được bao quanh bởi sông Sài Gòn.
- Phía Nam: Quận Bình Thạnh cách Quận 1 bởi con rạch Thị Nghè.
- Phía Tây – Tây Bắc: giáp với quận Gò Vấp và Phú Nhuận.
- Quận Bình Thạnh được xem là nút giao thông quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh .

1.3.2 Diện Tích Tự Nhiên - Dân Số

Quận Bình Thạnh có diện tích là 2050 ha, chiếm 1% diện tích đất đai Thành Phố; 14,68% diện tích đất đai nội thành. Toàn Quận có 20 phường lớn nhỏ không đều nhau, lớn nhất là phường 28, nhỏ nh?t là phường 1, điều này gây khó khăn cho việc quản lý hành chánh và bố trí các công trình công cộng.
Tổng dân số là 363554 người trong đó nữ chiếm 52,6%.

1.3.3 Khí Hậu

Nằm trong khu vực TP Hồ Chí Minh nên quận Bình Thạnh có những nét đặc trưng của Thành Phố, nhưng vì là vùng ven nội có sông Sài Gòn bao quanh ẵ chu vi Quận và 326,89 ha có hồ, kênh rạch; 527,45 ha đất Nông Nghiệp nên khí hậu khu vực tương đối dễ chịu.

Có 2 mùa rõ rệt:
- Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau;
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.

1.3.4 Nhiệt Độ

- Nhiệt độ trung bình từ 27,60C thay đổi từ 14,70C đến 400C.
- Tháng nóng nhất là tháng 5: 30,70C.
- Tháng thấp nhất là tháng 1: 26,30C.
- Nhiệt độ không khí trung bình năm ở nội thành Tp.HCM cao hơn các nơi khác trong địa bàn khu vực phía Nam là 1,0 đến 1,50C.

1.3.5 Lượng Mưa

Lượng mưa mùa mưa chiếm khoảng 84% tổng lượng mưa cả năm. Mưa tập trung vào tháng 6, tháng 8, tháng 11. Lượng mưa cao nhất lên tới 466,6mm(vào tháng 6).
Độ ẩm trung bình 76%

1.3.6 Địa Hình

Cao độ trung bình 7 m và nơi cao nhất là 8m.


1.3.7 Thổ Nhưỡng - Địa Chất Công Trình

- Khu gần bờ sông và vùng đất thấp địa chất chủ yếu là phù sa, cát sỏi trên có phủ một lớp cát
đen.
- Thổ nhưỡng: đất phù sa và phù sa phèn có thêm chua mặn ở các phường 22,25,26,27.

1.3.8 Hiện Trạng Sử Dụng Đất Đai

- Hiện trạng sử dụng đất đai quận Bình Thạnh: quận Bình Thạnh là một quận với tổng diện tích là 2076 ha trong đó đất nông nghiệp chiếm 20%.

1.3.9 Hiện Trạng Các Công Trình Hạ Tầng Và Xã Hội

-Toàn quận có khoảng 4,52 km2 cây xanh. Toàn quận gồm 6 trường học, 3 bệnh viện, 3 khách sạn, 2 xí nghiệp, 5 chợ và 2 sân vận động tất cả được phân bố cho mỗi khu vực, trong đó:

• Diện tích Trường học : 0,13 km2
• Diện tích Bệnh viện : 1,05 km2
• Diện tích Khách sạn : 0,07 km2
• Diện tích Xí nghiệp : 1,75 km2
• Diện tích Sân vận động : 0,15 km2

1.4 ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI


TwctU822hn5HkEx
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status