Báo cáo Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân và giải pháp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu –chi nhánh Hà Nội - pdf 12

Download Báo cáo Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân và giải pháp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu –chi nhánh Hà Nội miễn phí



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỌAT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1.Khái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàng 3
1.1.1.Khái niệm 3
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng 3
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng 3
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng 4
1.2.Cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM 6
1.2.1.Khái niệm 6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại 6
1.2.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH 10
HÀ NỘI 10
2.1. Khái quát về NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội 10
2.1.1. Các thông tin chung 10
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội. 11
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội 12
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2008-2010 13
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY KHCN TẠI NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2008-2010 16
2.2.1. Tình hình cho vay cá nhân 16
2.2.1.1. Chính sách cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu 16
2.2.1.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội 19
2.2.1.3. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội 22
2.2.1.4. Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội 27
2.2.2. Các biện pháp đã thực hiện nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ACB - chi nhánh Hà Nội. 31
2.2.3. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ACB – chi nhánh Hà Nội. 32
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH HÀ NỘI 36
3.1. Định hướng hoạt động cho vay KHCN của NHTMCP Á Châu - chi nhánh Hà Nội 36
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay KHCN tại NHTMCP Á Châu - chi nhánh Hà Nội 37
3.2.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ cung ứng 37
3.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức và nhân sự 38
3.2.3. Nhóm giải pháp về công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm 40
KẾT LUẬN 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31961/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

và giao dịch tại ACB Hà Nội. Đưa doanh số thanh toán tăng mạnh qua các năm. Nhờ đó tăng thu phí dịch vụ cho Ngân hàng.
+ Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union:
Từ năm 1994, ACB đã là đại lý của tổ chức chuyển tiền nhanh toàn cầu Western Union (WU). Đến nay, ACB có hơn 360 điểm chi trả tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước. Dịch vụ Western Union của ACB đạt hiệu quả cao, doanh số chi trả các năm 2008- 2010 đều đạt trên 10 triệu USD.
+ Dịch vụ thẻ:
ACB là một trong những ngân hàng Việt Nam đi đầu trong việc giới thiệu các sản phẩm thẻ quốc tế tại Việt Nam. ACB chiếm thị phần cao về các loại thẻ tín dụng quốc tế như Visa, Mastercard. Tính đến hết năm 2010, ACB–Hà Nội đã phát hành được trên 15 ngàn thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thẻ quốc tế. Số đơn vị chấp nhận thẻ trên địa bàn Hà Nội khoảng 2000 với doanh số thanh toán hàng năm trên 700 tỷ đồng.
+ Hoạt động thanh toán quốc tế:
Là một dịch vụ truyền thống của Ngân hàng, đóng góp tỷ trọng đáng kể trong tổng doanh thu dịch vụ của ACB-Hà Nội. Trong những năm gần đây, ACB-Hà Nội đã áp dụng một số chính sách ưu đãi đối với khách hàng doanh nghiệp về tín dụng, tài trợ xuất khẩu, mức ký quỹ thư tín dụng (L/C) nhập khẩu, chính sách bán ngoại tệ.
Doanh số thanh toán quốc tế có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm, nguồn thu từ hoạt động này là phí dịch vụ thanh toán quốc tế cũng tăng lên đáng kể, góp phần vào sự tăng trưởng chung của Ngân hàng.
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY KHCN TẠI NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2008-2010
2.2.1. Tình hình cho vay cá nhân
2.2.1.1. Chính sách cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu
ACB-Hà Nội thực hiện hoạt động cho vay dựa trên cơ sở chính sách cho vay của ACB. Chính sách cho vay đối với KHCN của ACB thường có sự thay đổi để phù hợp với các điều kiện kinh tế xã hội, đảm bảo hoạt động cho vay được phát triển an toàn, bền vững. Một vài nội dung của chính sách cho vay đối với KHCN hiện tại của ACB được thể hiện qua các tiêu chí sau:
* Đối tượng khách hàng: ACB xem xét cho vay đối với các cá nhân đảm bảo các điều kiện:
Có nghề nghiệp và thu nhập ổn định: thời gian làm việc lớn hơn 12 tháng, thu nhập hàng tháng lớn hơn 3 triệu đồng/tháng.
Các khách hàng có nợ vay / tổng tài sản < 70%
Các khách hàng có tổng nợ phải trả hàng tháng/tổng thu nhập hàng tháng nhỏ hơn 80%.
Thu nhập còn lại đủ mức chi tiêu tối thiểu tại địa bàn sinh sống
Khách hàng có hoạt động kinh doanh không bị lỗ trong 2 năm liên tiếp
Các khách hàng chưa từng phát sinh nợ từ nhóm 3 trở lên (tức là các khoản nợ quá hạn 90-180 ngày) tại ACB hay tại các TCTD khác.
Khách hàng có nơi cư ngụ <30km so với trụ sở ngân hàng
Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể có thời gian hoạt động ngành nghề hiện hữu và liên tục trên 1 năm.
Có lịch sử tín dụng, lịch sử bản thân, quan hệ xã hội rõ ràng, tốt, không phải là người nghiện ma tuý, có tiền án, tiền sự.
* Ngành nghề: ACB – Hà Nội không cho vay đối với các khách hàng kinh doanh những ngành nghề:
Ngành nghề kinh doanh hay kinh doanh những mặt hàng pháp luật cấm
Các ngành hoạt động dịch vụ: Dịch vụ tắm hơi, massage, các ngành dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự ...
Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn để phục vụ chăn nuôi, trồng trọt có quy mô nhỏ
Vay vốn để đầu cơ sắt thép, đầu cơ kinh doanh bất động sản, kinh doanh cầm đồ, làm dịch vụ đáo nợ ngân hàng....
* Tài sản đảm bảo: Các tài sản được ACB-Hà Nội chấp nhận làm TSĐB cho khoản vay bao gồm:
Sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi, các chứng từ có giá khác do ACB hay các ngân hàng khác phát hành được ACB chấp thuận (danh sách các ngân hàng được ACB chấp thuận được công bố theo từng thời kỳ)
Nhà ở, đất thổ cư, căn hộ chung cư có đầy đủ giấy tờ hợp pháp
Nhà xưởng, văn phòng trên đất sở hữu ổn định và lâu dài có giấy tờ sở hữu đầy đủ và hợp pháp.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thông dụng phổ biến trên thị trường, hàng hoá là nguyên vật liệu dễ bảo quản, dễ xác định số lượng và chất lượng có tính khả mãi cao (theo đánh giá của ACB) và được để tại kho của bên thứ 3.
Chứng khoán có tính thanh khoản cao (được ACB chấp nhận và công bố theo từng thời kỳ)
Trong đó, một số tài sản ACB-Hà Nội không nhận thế chấp cầm cố:
Các chứng khoán có rủi ro cao, tính thanh khoản thấp, chưa niêm yết và không nằm trong danh mục ACB nhận thế chấp
Hàng hoá khó bảo quản, khó xác định số lượng, chất lượng hay có tính thanh khoản thấp. VD: nông sản, hoá chất, nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm đặc thù...
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải khó mua bán chuyển nhượng. VD: máy móc chuyên dùng, không phổ biến trên thị trường, thuyền bè nhỏ, xà lan...
Các khoản phải thu, quyền phát sinh từ hợp đồng (trừ các khoản phải thu liên quan đến bao thanh toán).
* Thời hạn cho vay: Tuỳ vào từng loại sản phẩm, tuỳ theo từng giai đoạn và khả năng đáp ứng nguồn vốn của ACB-Hà Nội, ACB-Hà Nội xem xét cho vay tối đa trong thời gian nhất định. Hiện tại ACB đang xem xét cho vay KHCN với thời hạn không quá 15 năm.
* Mức cho vay: Mức cho vay đối với khách hàng được ACB xác định trên cơ sở: nhu cầu thực tế, khả năng hoàn trả của khách hàng và không vượt quá tỷ lệ cho vay đối với từng loại TSĐB. Một số sản phẩm ACB quy định mức cho vay tối đa đối với một khách hàng như:
Mức cho vay hỗ trợ tiêu dùng (không có tài sản đảm bảo) không vượt quá 10 lần thu nhập chứng minh được, mức trả góp hàng tháng không quá 80% thu nhập tích luỹ và tối đa là 250 triệu đồng.
Mức cho vay đối với các cá nhân hộ gia đình vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh nhưng chưa có giấy đăng ký kinh doanh tối đa 500 triệu đồng.
Mức chi vay đối với sản phẩm sinh hoạt tiêu dùng (có tài sản đảm bảo) không có tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn rõ ràng tối đa 500 triệu đồng.
Mức cho vay đối với các sản phẩm khác đảm bảo số tiền trả nợ (gốc và lãi) hàng tháng không vượt quá 80% thu nhập tích lũy chứng minh được của mỗi khách hàng.
* Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay KHCN tại ACB–Hà Nội thường được quy định cao hơn lãi suất cho vay KHDN. Thông thường lãi suất cho vay KHCN tại ACB cao hơn khoảng 1-3 lần lãi suất cho vay KHDN ở những khoản vay có đặc điểm tương tự nhau về mức vay, TSĐB, thời hạn, ... Lãi suất cho vay KHCN tại ACB được áp dụng khá linh hoạt có sự khác biệt giữa các khoản vay dựa theo các tiêu chí:
Thời gian vay: Thời gian càng dài , lãi suất càng cao
Số tiền vay: Số tiền vay càng lớn, lãi suất vay càng thấp
Mục đích vay : Các khoản vay phục vụ mục đích tiêu dùng thông thường có lãi suất cao hơn các khoản vay phục vụ sản xuất kinh doanh
Tài sản đảm bảo: Các khoản vay có TSĐB khác nhau có lãi suất cho vay khác nhau, các khoản vay được đảm bảo bằng bất động sản có lãi suất thấp hơn các khoản vay được đảm bảo bằng các tài sản khác như: máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, hàng hoá, cổ phiếu....
Lãi suất vay của mỗi khoản vay thay đổi theo từng loại, tiền vay, thời gian vay. Lấy ví dụ về lãi...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status