Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại Tập Đoàn - pdf 12

Download Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại Tập Đoàn miễn phí



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề. 1
2.Mục đích nghiên cứu của đề tài. 2
3. Đối tượng và phạm vi nguyên cứu. 2
4. Thời điểm nghiên cứu. 2
5. Phương pháp nghiên cứu. 2
6. Kết cấu khoá luận. 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1.Một số khái niệm cơ bản. 3
1.1.1. Doanh nghiệp. 3
1.1.2. Quản trị. 3
1.1.3. Quản trị kinh doanh. 3
1.1.4. Nguồn nhân lực và quản lý nguồn nhân lực. 4
1.2.Chức năng của quản trị nguồn nhân lực. 5
1.3. Tầm quan trọng của hiệu quả sử dụng nhân lực. 6
1.4. Nội dung cơ bản về hiệu quả sử dụng nhân lực. 7
1.4.1.Hoạch định nhân lực . 7
1.4.2. Định mức lao động. 9
1.4.3. Tổ chức tuyển dụng nhân lực. 9
1.4.4. Đào tạo và huấn luyện nhân lực. 10
1.4.5. Sử dụng nhân lực. 11
1.4.5.1. Bố trí, sắp xếp lao động. 11
1.4.5.2. Hiệu quả sử dụng lao động. 12
1.4.5.3. Hiệu quả sử dụng thời gian lao động. 13
1.4.5.4. Tiền lương. 14
1.4.6. Đãi ngộ nhân lực. 15
1.4.7. Đánh giá nhân lực. 16
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. 18
1.5.1. Nhân tố chủ quan. 18
1.5.1.1. Số lượng, chất lượng cán bộ công nhân viên. 18
1.5.1.2.Năng lực tổ chức quản lý sử dụng lao động. 19
1.5.2. Nhân tố khách quan. 20
1.5.2.1.Thị trường lao động. 20
1.5.2.2. Trình độ phát triển nền kinh tế. 21
1.5.2.3. Môi trường làm việc. 21
1.5.2.4. Các yếu tố luật lệ nhà nước. 22
1.5.2.5. Yếu tố khoa học công nghệ. 22
1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp. 22
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NHÂN LỰC TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẬP ĐOÀN . 24
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần dịch vụ thương mại Tập Đoàn. 24
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty. 24
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty. 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty . 26
2.1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 26
2.1.3.2. Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban trong công ty. 26
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2008. 29
2.2. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần dịch vụ thương mại Tập Đoàn. 32
2.2.1. Tổng hợp số lượng lao động và cơ cấu lao động. 32
2.2.2. Đánh giá chất lượng nhân lực của công ty cổ phần dịch vụ thương mại Tập Đoàn. 33
2.2.2.1. Đánh giá chất lượng lao động theo trình độ đào tạo. 33
2.2.2.2. Đánh giá cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính. 37
2.2.2.3. Đánh giá công tác đào tạo của công ty. 40
2.2.2.4. Đánh giá công tác tuyển dụng. 41
2.2.2.5. Công tác sắp xếp, sử dụng, đánh giá nhân lực. 43
2.2.2.6. Đánh giá chính sách đãi ngộ và môi trường làm việc. 49
2.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của công ty. 51
2.3.3. Kết luận về thực trạng sử dụng nhân lực của công ty. 56
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẬP ĐOÀN 58
3.1. Thuận lợi và khó khăn của công ty 58
3.2.Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh và chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2009. 59
3.2.1. Phương hướng hoạt động. 59
3.2.2. Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của công ty. 60
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty. 61
3.3.1. Hoàn thiện công tác hoạch định nhân lực của công ty. 61
3.3.2. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân lực. 62
3.3.3. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhân lực. 63
3.3.4. Đa dạng và tăng mức độ khuyến khích ( cả vật chất và tinh thần ) tính tích cực và sáng tạo của người lao động. 64
3.3.5. Sắp xếp sử dụng nhân lực năng động, hợp lý 66
3.3.6. Hoàn thiện công tác đánh giá trong toàn công ty. 67
3.3.7. Cải thiện mối quan hệ giữa lãnh đạo với nhân viên, giữa các bộ phận với nhau. 69
3.3.8. Tiếp tục củng cố, xây dựng môi trường văn hóa, môi trường bên trong công ty ngày một lành mạnh hơn, sinh động hơn. 70
KẾT LUẬN 72
PHỤ LỤC 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31953/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

giám đốc là người giúp việc cho giám đốc, điều hành một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công hay ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giám đốc phân công hay ủy quyền thực hiện.
* Phòng tổ chức hành chính tổng hợp:
Có chức năng giúp ban lãnh đạo về chỉ huy, phân cấp việc tuyển chọn, thuê mướn, bố trí, sử dụng, đào tạo lao động, lựa chon các hình thức trả lương, thưởng, thực hiện các quyền khác của người sử dụng lao động theo quy định của bộ luật lao động và các quy định khác của pháp luật. Quyết định các mức lương thưởng cho người lao động trên cơ sở các đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm, chi phí dịch vụ và hiệu quả lao động của toàn công ty.
Tổ chức hướng dẫn thi hành các chế độ chính sách liên quan tới chế độ, quyền lợi người lao động. Đề xuất các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, quan tâm tới đời sống vật chất và tinh thần người lao động, đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ cho người lao động. Kiến nghị khen thưởng kỉ luật CBCNV vi phạm nếu có.
Tham mưu cho giám đốc xây dựng mô hình tổ chức và quản lý doanh nghiệp, quy hoạch cán bộ.
Quản lý hồ sơ nhân sự trong toàn doanh nghiệp, cũng như các văn bản, giấy tờ khác có liên quan tới doanh nghiệp.
* Phòng tài chính kế toán:
Tổ chức thực hiện các công việc tài chính kế toán của công ty như : Theo dõi, ghi chép chi tiêu của công ty theo đúng hệ thống tài khoản và chế độ kế toán của nhà nước , theo dõi và phản ánh tình hình sử dụng vốn, tài sản của công ty.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ kịp thời phản ánh những thay đổi để lãnh đạo có biện pháp xử lý kịp thời.
* Bộ phận xuất nhập khẩu: thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu, với chức năng nhiệm vụ kinh doanh xuất nhập khẩu theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
*Bộ phận kinh doanh lữ hành :
Kinh doanh các tour du lịch phục vụ khách đi tham quan du lịch, lễ hội,... trong và ngoài nước, cho thuê xe du lịch, làm hộ, chiếu visa…
*Bộ phận vận tải :
Kinh doanh vận tải đường thủy đường bộ, vận chuyển hành khách trong và ngoài tỉnh,…
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2008.
Bảng 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008
Đơn vị: nghìn đồng
TT
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm 2008
1
2
3
4
5
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
11.536.000,000
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
57.705,200
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
11.478.294,8
4
Giá vốn hàng bán
11
VI.27
8.984.388,900
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
2.493.905,900
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
7
Chi phí tài chính
22
8
Chi phí bán hàng
24
490.302,400
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
960.000,000
10
Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh
30
1.034.603,500
11
Thu nhập khác
31
12
Chi phí khác
32
13
Lợi nhuận khác
40
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
1.034.603,500
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
292.208,980
16
Lợi nhuận sau thuế TNDN
52
742.394,520
17
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
60
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua kết quả trên ta thấy, công ty kinh doanh cũng đã đạt được kết quả khá khả quan, tuy lợi nhuận thu lại chưa cao nhưng chứng tỏ công ty cũng đã có cố gắng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì trong năm 2008 nhìn chung các doanh nghiệp trong nước ta đều đứng trước những khó khăn do tình hình lạm phát, khủng hoảng kinh tế toàn cầu mang lại. Bên cạnh đó công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Tập Đoàn là công ty mới được thành lập ( tháng 7 năm 2007), nên công việc kinh doanh chưa đi vào quỹ đạo cụ thể, các khách hàng truyền thống chưa có, chi phí ban đầu cho việc xây dựng các mối quan hệ với khách hàng, chi phí cho việc quảng cáo thương hiệu của công ty, đưa hình ảnh của công ty tới các khách hàng đã làm chi phí của công ty tăng cao trong khi doanh thu chưa ổn định.
Tuy vậy công ty cũng đã rất cố gắng tiếp cận với khách hàng nên công ty đã ký kết được khá nhiều hợp đồng với khách hàng, những hợp đồng này không lớn nhưng giúp cho công ty có được những bạn hàng quen thuộc, mở rộng được các mối quan hệ.
Trong thời gian tới, công ty cần điều chỉnh lại cách kinh doanh cũng như cải tiến hoàn thiện lại cách thức kinh doanh để công ty hoạt động đạt hiệu quả cao hơn nữa.
Bảng 3 : Doanh thu 3 bộ phận của công ty năm 2008.
Đơn vị : nghìn đồng
Năm
Chỉ tiêu
6 tháng đầu năm
6 tháng cuối năm
Cuối năm / Đầu năm
%
Doanh thu lữ hành.
2.386.400
1.635.000
-751.400
-31,49
Doanh thu XNK
938.650
718.250
-220.400
-23,48
Doanh thu vận tải
2.866.350
2.991350
125.000
4,36
Tổng doanh thu
6.306.200
5.229.800
-1.076.400
-17,07
( nguồn : phòng kế toán )
Biểu 1 : Biểu đồ so sánh doanh thu các bộ phận của công ty năm 2008.
Đơn vị : nghìn đồng
Nhận xét :
Qua biểu trên nhìn chung doanh thu của công ty ở 6 tháng cuối năm giảm so với 6 tháng đầu năm. 6 tháng đầu năm doanh thu đạt được là 6.306.200 nghìn đồng, 6 tháng cuối năm là 5.229.800 nghìn đồng, giảm 1.076.400 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ giảm là 17,07 %. Đi sâu vào từng bộ phận ta thấy, tỉ lệ giảm của bộ phận kinh doanh lữ hành là lớn nhất, điều này chứng tỏ tính thời vụ trong du lịch có ảnh hưởng rất lớn đối với công ty. 6 tháng đầu năm thường đúng vào mùa lễ hội và mùa hè nên lượng khách của công ty lớn, do đó doanh thu đạt được cũng lớn. Còn 6 tháng cuối năm lượng khách của công ty giảm hẳn bởi không vào chính vụ của ngành du lịch. Doanh thu lữ hành 6 tháng đầu năm là 2.386.400 nghìn đồng, thì 6 tháng cuối năm chỉ có 1.635.000 nghìn đồng, giảm 751.400 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ giảm là 31,49 %. Ở bộ phận xuất nhập khẩu doanh thu 6 tháng cuối năm cũng giảm là 220.400 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ giảm là 23,4 %. Có thể nói sự sụt giảm ở bộ phận xuất nhập khẩu do chịu tác động của cuộc khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu, vào những tháng cuối năm khủng hoảng kinh tế tác động mạnh mẽ tới tất cả các doanh nghiệp ở Việt Nam. Và việc xuất khẩu hàng hóa của công ty cũng bị ngưng trệ, hoạt động kém hiệu quả. Bên cạnh đó thì doanh thu của bộ phận vận tải lại có sự gia tăng đôi chút, với doanh thu 6 tháng đầu năm là 2.86.350 nghìn đồng, 6 tháng cuối năm là 2.991.350 nghìn đồng, tăng 125.000 nghìn đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là 4,36 %. Để đạt được kết qua cao hơn nữa trong kinh doanh thì công ty cần có những chính sách nhằm tăng doanh thu của các bộ phận vào những tháng cuối năm.
2.2. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần dịch vụ thương mại Tập Đoàn.
2.2.1. Tổng hợp số lượng lao động và cơ cấu lao động.
Bảng 4 : Cơ cấu nhân lực của công ty năm 2007 – 2008.
STT
Các bộ phận
Số lượng người
Tỉ trọng
Năm 2007
Năm 2008
tuyệt đối
%
1
Hội đồng quản trị
3
3
-
-
2
Giám đốc
1
1
-
-
3
Phó giám đốc
1
1
-
-
4
Bộ phận lữ hành
7
11
4
57,14
5
Bộ phận xuất nhập khẩu
6
4
- 2
-33,33
6
Bộ phận vận tải
7
7
-
-
7
Phòng hành chính tổng hợp
2
2
-
-
8
Phòng tài chính kế toán
3
2
- 1
-33,33
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status