Đề cương ôn tập môn kinh tế tri thức và sở hữu trí tuệ - pdf 25

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HỌC: KINH TẾ TRI THỨC VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ


Câu 1.Trình bày khái niệm về Kinh tế tri thức, những đặc điểm cơ bản của Kinh tế tri thức.

Theo Giáo sư, Viện sĩ Đặng Hữu - Tr ưởng ban Công ngh ệ thông tin thì
"Kinh t ế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ c ập và sử d ụng
tri th ức gi ữ vai trò quy ết đ ịnh đ ối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải,
nâng cao chất lượng cuộc sống".
Như vậy, kinh tế tri thức là lực lượng sản xuất của thế kỷ 21.
Đ ặc tr ưng c ủa n ền kinh t ế tri thức là thị trường chất xám. Trong đó, con
người là vốn quý nhất. Tri th ức là y ếu t ố quy ết đ ịnh c ủa sản xuất, sáng
tạo đổi mới là động lực thúc đẩy sản xuất phát tri ển. Công nghệ mới tr ở
thành nhân t ố quan trọng hàng đầu trong việc nâng cao năng suất, chất l
ượng, công ngh ệ thông tin đ ược ứng dụng một cách rộng rãi. Muốn nâng
cao năng su ất lao đ ộng xã h ội, nâng cao ch ất l ượng s ản ph ẩm ph ải có tri
thức, phải làm chủ được tri thức, phải biết vận dụng, quản lý tri th ức m ới
có th ể c ạnh tranh và đồng thời đảm bảo phát triển bền vững.
• Có người còn cho rằng: Kinh tế tri thức là hình thái phát tri ển cao nh ất hi
ện nay c ủa n ền kinh tế hàng hóa, trong đó công thức hoạt động cơ bản Ti
ền - Hàng - Ti ền được thay th ế bằng Ti ền - Tri Thức - Tiền và vai trò
quyết định của Tri thức.
• Vậy kinh tế tri thức là gì? Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản
sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự
phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
• Đặc điểm cơ bản của Kinh tế tri thức :
+ Hình thành thị trường chất xám
+ Sáng tạo và đổi mới
+ Động lực của phát triển
+ Ứng dụng sâu rộng các thành tựu công nghệ cao
+ Xuất hiện những đột phá trong cách trao đổi hàng hoá


Câu 2. Phân tích xu hướng phát triển của kinh tế tri thức hiện nay.

• Khái niệm KTTT, nêu đặc điểm của KTTT )như câu 1)
• Những xu hướng phát triển của KTTT:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng gia tăng hàm lượng tri thức.
+ Sự phát triển không ngừng của CN thông tin 1
+ Thương mại điện tử ngày càng thể hiện tính ưu việt so với các phương
thức giao d ịch truyền thống Xã hội loài người đã trải qua ba nền kinh tế chủ
yếu. Kinh tế nông nghi ệp v ới trình đ ộ s ản xu ất thô sơ, năng suất lao động
thấp, sức lao động là lực lượng sản xuất chủ yếu và nông nghi ệp đóng vai
trò nền tảng xã hội. Kinh tế công nghiệp đạt trình độ sản xuất cao hơn, máy
móc tr ở thành l ực l ượng sản xuất chủ yếu và các ngành công nghiệp là nền
tảng c ủa xã h ội. M ột s ố nhà khoa h ọc cho r ằng sau khi thực hiện thành
công công nghiệp hoá, các nước phát tri ển đã chuyển sang n ền kinh t ế
phân ph ối với sự phát triển mạnh mẽ của giao thông vận tải và các lo ại hình
d ịch v ụ làm gia tăng giá tr ị s ản phẩm.
Trong khoảng một thập kỷ trở lại đây, sự phát triển như vũ bão c ủa công
ngh ệ thông tin, s ự tương tác giữa tin học, vi điện tử và sinh học đã tạo ra
những ti ến b ộ th ần kỳ trong kinh t ế và s ẽ ti ếp tục cung cấp nhiên liệu
cho sự tăng trưởng của thế giới trong vòng hai ho ặc ba m ươi năm t ới. S ự
phát triển không ngừng có tính bùng nổ của lực lượng sản xuất trong đó tri
thức đóng vai trò như l ực l ượng sản xuất chủ yếu đã dẫn đến sự hình thành
một n ền kinh tế m ới, n ền kinh t ế tri th ức (Knowledge Based Economy
hay Knowledge economy). Những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức
là sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất ở trình độ cao, áp dụng
những thành tựu tiên tiến nhất về công nghệ và k ỹ thu ật. Theo các chuyên
gia thì những trụ cột chính của nền kinh tế tri thức bao gồm công ngh ệ
thông tin, sinh h ọc, năng l ượng và vi điện tử. Những sản phẩm của nền
kinh tế thông tin có hàm l ượng tri th ức cao và giá tr ị gia tăng l ớn. Trong
nền kinh tế tri thức, dịch vụ có tỷ trọng lớn, v ượt xa c ả các ngành công
nghi ệp truy ền th ống. Kinh tế mạng (Network Based Economy) đóng vai
trò vô cùng quan trọng. Internet là đ ộng l ực m ạnh mẽ nhất và con đường
nhanh nhất của tự do thương m ại và toàn c ầu hoá. Trong ph ần l ớn các
ngành, xu thế sát nhập tạo ra những công ty có tiềm lực kh ổng l ồ nh ư các
ngân hàng, công ty s ản xu ất ô tô, máy tính. Các công ty lớn đã hợp tác với
nhau để nâng cao sức c ạnh tranh. L ực l ượng lao đ ộng cũng có thay đổi
đáng kể. Nhu cầu về lao động chuyên môn kỹ thuật ngày càng tăng lên. S ự
thi ếu h ụt l ập trình viên kỹ thuật là vấn đề của toàn thế giới từ những n ước
phát tri ển như M ỹ, Canada t ới nh ững n ước đang phát triển như Việt nam.
Các khu kỹ thuật cao cũng được coi nh ư là m ột nét đ ặc tr ưng c ủa n ền
kinh tế tri thức. Tại Mỹ, chỉ riêng Thung lũng Silicon tập trung h ơn 7000
công ty k ỹ thu ật cao và có doanh số khoảng 450 tỷ USD, tổng số Mỹ có
hơn 300 khu công ngh ệ cao, Nh ật có 32, Pháp có 35. Những khu công nghệ
cao là nơi tập trung trí tuệ và sức sáng tạo của l ực l ượng s ản xu ất tiên ti
ến. Một nét đặc trưng đáng chú ý khác là các quy luật kinh t ế truyền th ống
nh ư l ợi ích c ận biên gi ảm d ần, chi phí cận biên tăng dần có thể không còn
chỗ đứng trong n ền kinh t ế tri th ức. M ột ví d ụ đi ển hình là số người sử
dụng thông tin càng nhiều thì thông tin càng có giá trị.

Câu 3. Trình bày khái niệm và các đặc điểm của th ương mại đi ện t ử.
Cho bi ết nh ững l ợi ích c ơ bản của thương mại điện tử
• Khái niệm TMĐT: Thương mại điện tử (E-commerce, Electronic
commerce) là hình thái ho ạt động thương mại bằng phương pháp điện tử; là
việc trao đổi thông tin th ương m ại thông qua các phương tiện công nghệ
điện tử mà nói chung là không c ần phải in ra gi ấy trong b ất c ứ công đo ạn
nào của quá trình giao dịch. (nên còn được gọi là "thương mại không gi ấy
tờ"). Có nhi ều khái ni ệm về thương mại điện tử (TMĐT), nhưng hiểu một
cách tổng quát, TMĐT là vi ệc ti ến hành m ột ph ần hay toàn bộ hoạt động
thương mại bằng những phương ti ện đi ện tử. TMĐT v ẫn mang b ản ch ất
nh ư các hoạt động thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các
phương tiện đi ện tử m ới, các hoạt động thương mại được thực hiện nhanh
hơn, hiệu quả hơn, giúp ti ết ki ệm chi phí và m ở r ộng không gian kinh
doanh
• Đặc điểm của TMĐT
+ Các bên giao dịch không tiếp xúc trực tiếp.
+ Thực hiện trong một thị trường không có biên giới
+ Có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể
+ Mạng lưới thông tin chính là thị trường:
• Lợi ích cơ bản của TMĐT
+ Thu thập được nhiều thông tin
+ Giảm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch
+ Xây dựng quan hệ với đối tác
+ Hạn chế di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác
+ Tối đa hóa sự lựa chọn đối tác và hàng hóa, dịch vụ

Câu 4. Trình bày điều kiện ra đời và phát triển của Kinh tế tri thức.
Liên h ệ th ực ti ễn ở Vi ệt Nam
* Khái niệm KTTT : ( xem câu 1)
* Điều kiện ra đời và phát triển: Sự ra đời và phát triển của kinh tế tri thức
là xu thế khách quan của kinh tế thị trường. Nhưng nhận thức chủ quan khác
nhau thì sẽ có thái đ ộ khác nhau đ ối v ới kinh tế tri thức, nền kinh tế tri
thức có thể trở thành cơ hội phát tri ển chưa từng có đ ối v ới n ước này,
cũng có thể là thách thức sống còn với nước khác. Tất cả tùy thuộc vào thái
độ của bộ máy c ầm quyền. Hiện nay đã có 38 nước với GDP/người đạt mức
20.000 USD chủ yếu là vận dụng kinh tế tri thức.
Ưu điểm của nền KTTT
- Tự động hóa cao độ
- Công nghệ tin học và thông tin phát tri ển cao đ ộ .
- Môi tr ường an toàn và ổn định cho việc hình thành, sản xuất và phân phối
tri thức.
- Kinh t ế th ị tr ường phát tri ển cao v ới các thị trường tài chính quốc tế
hoạt động hữu hiệu
- Chỉ có thể hình thành ở những nhà nước pháp quyền dân chủ, khung khổ
pháp lý rõ ràng, ổn định, minh bạch không bị thay đổi một cách tùy tiện.
- Trình độ dân trí cũng có thể được xem như điều kiện tiên quyết hình thành
kinh tế tri thức
* Học viên tự liên hệ thực tiễn : Kinh t ế tri thức và th ực hiện phát tri ển
kinh t ế tri th ức ở nước ta : Kinh tế tri thức được đưa vào Văn kiện Đại hội
IX của Đảng ở mức đ ộ “từng b ước v ận dụng kinh tế tri thức”. Quá trình
mở cửa và hội nhập chịu tác đ ộng ngày càng tăng c ủa kinh t ế tri th ức
(đang vận động trong quỹ đạo chủ nghĩa tư bản), làm bộc lộ cả ti ềm năng và
hạn ch ế c ủa n ước ta, rõ nhất là ở thực trạng nền kinh tế và thể chế kinh tế
chính trị. Đ ể phân tích đ ầy ti ềm năng và h ạn chế của ta trước xu thế kinh
tế tri thức ta có th ể nêu m ột số vấn đề cơ bản từ thực tiễn nước ta. Thứ
nhất, định hướng xã hội chủ nghĩa và kinh tế tri thức Nhiều đảng cộng sản
cầm quyền trong thế kỷ XX v ới chi ến công l ừng l ẫy nh ưng cu ối cùng
đều thất bại do đường lối phát triển kinh tế - xã h ội không h ợp th ời đ ại.
Bài h ọc l ịch s ử th ế gi ới đó chỉ ra rằng cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội,
cuộc đại khủng ho ảng th ể chế kinh t ế chính tr ị c ủa chủ nghĩa tư bản hiện
nay lại phát đi tín hiệu rằng kinh tế tri thức không phải là c ơ sở kinh tế c ủa
ch ủ nghĩa tư bản mà của một xã hội thay thế nó. Chính sức mạnh của tất
yếu kinh t ế trong th ời đ ại hi ện nay đang là thách thức lớn nhất đối với tất
cả các chế độ chính trị trên thế gi ới. Trong đó khó khăn h ơn là đối với các


nước lạc hậu phát triển sau. Xét về bản chất, kinh tế tri thức không phải là c
ơ sở c ủa n ền th ống tr ị c ủa s ố ít đ ối v ới nhân dân, của chủ nghĩa bá
quyền nước này đối với nước khác. Từ những quan sát ấy có thể nhận rõ
rằng, sự phát tri ển kinh t ế tri th ức là c ơ h ội ch ưa t ừng có của sự phát
triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa (với nội hàm là phát triển bền vững).
Liên hệ với thực tế thì thấy rằng, trong thời đại kinh tế tri th ức kiên trì đ ịnh
h ướng xã h ội ch ủ nghĩa là có cơ sở khoa học thực tiễn. Nhưng sự kiên trì
này ở Vi ệt Nam lại ch ưa đ ược th ể hi ện trong mô hình phát triển kinh tế -
xã hội. Với nhứng vấn n ạn v ề xã h ội và môi tr ường ngày càng tăng, v ới
những hậu quả của tệ quan liêu, tham nhũng trong quản lý đã cho thấy mô
hình công nghi ệp hóa d ựa trên khai thác tài nguyên và lao động rẻ đã lỗi
thời, hoàn toàn không phù hợp với định hướng xã hội chủ nghĩa và với thời
đại hiện nay.
Chuyển sang mô hình kinh tế thị trường dựa trên kinh t ế tri th ức v ừa là m
ột đòi h ỏi c ấp bách của định hướng xã hội chủ nghĩa, vừa phù hợp với thời
đại kinh tế hiện nay. Đây phải là m ột trong những vấn đề chiến lược cơ bản
của Đại hội XI của Đảng.


Câu 5. Trình bày chiến lược và chính sách quản lý và phát tri ển KTTT.

Liên h ệ th ực ti ễn ở n ước ta
Định hướng chiến lược cụ thể cho phát triển nền kinh tế tri thức Xây dựng
chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật, công nghệ cao Xây dựng chiến lược
phát triển nguồn nhân lực phục vụ KTTT Chính sách thu hút và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực từ đầu tư nước ngoài Chính sách khai thác tài sản trí
tuệ gắn liền với thực hịên tốt hoạt động bảo hộ quyền SHTT 7 lĩnh vực
thường được coi trọng trong chiến lược qu ốc gia th ực hi ện n ền kinh t ế tri
th ức c ủa nhiều nước đã phát triển và đang phát triển, như sau:
- Chủ trương công nghiệp hóa và hiện đại hóa;
- Mở mang nền kinh tế thị trường văn minh;
- Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế;
- Phát triển KH&CN, nhất là công nghệ tin học viễn thông và công nghệ
sinh học;
- Giáo dục và đào tạo;
- Văn hóa và xã hội;
- Đổi mới thể chế quản lý và cải cách hành chính. Có lẽ sự bổ sung và điều
ch ỉnh ch ủ yếu không ph ải là đ ặt ra nh ững vi ệc m ới, hi ện nay chúng ta
chưa hề tính toán (số việc hoàn toàn mới c ần đặt ra, n ếu có, cũng không nhi
ều), mà ch ủ y ếu là xử lý theo một nội dung mới hơn và một cách thức mới
hơn những việc đã đ ược nghiên c ứu và nêu lên trong chiến lược.
Học viên tự liên hệ thực tiễn
Câu 6. Trình bày khái niệm sở hữu trí tuệ (SHTT), phân loại quyền sở
hữu trí tuệ.
• Khái niệm quyền SHTT : Sở hữu trí tuệ được hiểu là việc sở hữu các tài
sản trí tu ệ – nh ững kết quả từ hoạt động tư duy, sáng tạo của con người.
Đối tượng c ủa loại sở hữu này là các tài s ản phi vật chất nhưng có giá trị
kinh tế, tinh thần to lớn góp phần quan tr ọng trong quá trình hình thành và
phát triển nền văn minh, khoa học, công nghệ của nhân lo ại. Đó là các tác
phẩm văn h ọc, ngh ệ thu ật, các công trình khoa học kỹ thuật ứng dụng cũng
như các tên gọi, hình ảnh đ ược s ử d ụng trong các hoạt động thương mại.
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của cá nhân, pháp nhân đối với các sản phẩm
trí tuệ do con người sáng tạo. Đó là độc quyền được công nhận cho m ột
người, m ột nhóm ng ười ho ặc một tổ chức, cho phép họ được sử dụng hay
khai thác các khía c ạnh th ương m ại c ủa m ột s ản ph ẩm sáng tạo. Đối
tượng của quyền sở hữu trí tuệ bao gồm: (i) Quyền tác gi ả các tác ph ẩm
văn h ọc và nghệ thuật; (ii) Sáng chế, giải pháp hữu ích; (iii) bí m ật kinh
doanh; (iv) ki ểu dáng công nghi ệp; (v) nhãn hiệu hàng hoá, nhãn hiệu dịch
vụ; (vi) chỉ dẫn địa lý, tên gọi xu ất xứ hàng hoá; (vii) tên th ương mại; (viii)
giống cây trồng mới; (ix) thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn; (x) quyền
chống c ạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu công nghiệp.
• Phân loại quyền SHTT:
+ Quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả
+ Nội dung về quyền tác giả
+ Nội dung quyền liên quan đến quyền tác giả
- Quyền sở hữu công nghiệp: nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế
giải pháp h ữu ích, ch ỉ dẫn địa lý và tên thương mại, bí mật kinh doanh
- Quyền đối với giống cây trồng
Câu 7. Nêu các tính chất của bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Khái niệm quyền SHTT ( như câu 6)
- Lý do cần bảo hộ quyền SHTT : Hi ện nay, người ta ngày càng quan tâm t
ới các v ấn đ ề s ở hữu trí tuệ. Nhưng đáng tiếc là vấn đề này lại thường
xuyên đ ược đ ề c ập theo chi ều h ướng nh ấn mạnh đến những điều gây
tranh cãi và những tranh luận trái ngược nhau. Th ực ra có r ất nhi ều n ội
dung về bảo vệ sở hữu trí tuệ mà mọi người có thể nhất trí được với nhau.
Để hiểu đầy đủ hơn về vấn đề này, chúng ta cần dành một chút thời gian
xem xét quá trình phát triển của quyền sở hữu trí tuệ (IPR) và vai trò c ủa
IPR trong vi ệc đ ạt đ ược nh ững nh ững m ục tiêu chung. Sau khi xem xét,
chúng ta đi tới một kết luận rằng việc bảo vệ sở hữu trí tu ệ đóng m ột vai trò
sống còn trong quá trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Nhưng ch ỉ b ảo
v ệ quyền s ở h ữu trí tu ệ không thôi sẽ không thể có được những phát triển
về kinh tế, văn hóa, xã h ội.
Nh ưng m ột qu ốc gia khó có thể đạt được những mục tiêu phát triển nếu
không có sự bảo vệ này.
- Một số nội dung cơ bản thể hiện bản chất của việc bảo hộ sở hữu trí tuệ:
+ Bảo hộ có mục đích
+ Bảo hộ có chọn lọc
+ Bảo hộ có điều kiện
+ Bảo hộ có thời hạn


Câu 8. Trình bày những quan điểm cơ bản được xác định trong việc thực hiện bảo hộ sở hữu trí tuệ.

• Tầm quan trọng của việc bảo hộ SHTT ở mỗi quốc gia : Với những nền
kinh tế phát tri ển, thì hợp tác và cạnh tranh luôn luôn tồn tại song song,
cùng tạo động l ực cho s ự phát tri ển c ủa m ỗi n ền kinh tế cũng như cho cả
hệ thống kinh tế thế gi ới. Để đ ảm bảo tính bình đ ẳng, cùng có l ợi và cùng
phát triển, việc bảo vệ quyền SHTT của bất kỳ một tổ chức, cá nhân nào ở
bất kỳ n ền kinh t ế (qu ốc gia, vùng lãnh thổ) nào đều là một trong những
yêu cầu cơ bản, không thể xem nhẹ. Về thực chất, bảo vệ quyền SHTT chính
là sự đảm bảo của các cơ quan có thẩm quyền rằng b ất kỳ m ột s ở h ữu trí
tu ệ (phát minh, sáng chế) nào đều là quyền chính đáng, bất khả xâm phạm
và là quy ền s ở h ữu riêng c ủa các tổ chức, cá nhân đó giống như tài sản
riêng về c ủa cải, vật ch ất thông th ường v ậy. Vi ệc kh ẳng định quyền
SHTT không những đảm bảo tính công b ằng, mà còn khuy ến khích tính
sáng t ạo c ủa con người, nói cách khác, một khi quyền SHTT được công
nhận, sẽ kích thích khả năng phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và công
nghệ. Đổi lại, bảo vệ quyền SHTT không ch ỉ giúp bù đ ắp m ột cách xứng
đáng cho (các) tác giả về cả vật chất và tinh thần, mà còn mang lại l ợi ích
chung cho toàn xã h ội. Như vậy, theo nghĩa rộng thì bảo vệ quyền SHTT
chính là bảo vệ lợi ích chung cho c ộng đ ồng và toàn xã hội. Những năm
qua, đặc biệt sau khi Vi ệt Nam gia nh ập WTO, nh ững v ấn đ ề liên quan đ
ến b ảo vệ quyền SHTT ở Việt Nam đã được sự quan tâm và ủng hộ của các
cơ quan có thẩm quyền cũng như của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Tuy nhiên, tình tr ạng xâm ph ạm b ản quy ền nh ư th ương hiệu, kiểu dáng
công nghiệp, công nghệ… chủ yếu biểu hiện qua các hình th ức hàng gi ả,
hàng nhái đang có xu hướng tăng cao, từ lén lút đến công khai và có v ẻ nh ư
ngày m ột v ượt ra ngoài t ầm ki ểm soát. Trước thực tế nhức nhối này, nhu
cầu về bảo vệ quyền SHTT đã tr ở nên c ấp thi ết h ơn bao gi ờ hết, đặc biệt
trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh của quá trình toàn cầu hoá hiện nay.
• Quan điểm mang tính bản chất về lợi ích trong ho ạt động bảo h ộ quyền
sở h ữu trí tu ệ t ại các quốc gia thể hiện:
+ Về đối nội
+ Về đối ngoại
Câu 9. Nội dung quản lý nhà nước về s ở h ữu trí tuệ. Thực trạng bảo
hộ sở hữu trí tuệ ở Việt Nam
• Nội dung : Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về
sở hữu trí tuệ. Tổ chức bộ máy quản lý về sở hữu trí tuệ; đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ về SHTT. Cấp và thực hiện các thủ tục khác liên quan Thanh tra,
kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm Tổ chức hoạt động
thông tin, thống kê về sở hữu trí tuệ. Tổ chức, quản lý hoạt động giám định
về sở hữu trí tuệ. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về sở
hữu trí tuệ. Hợp tác quốc tế về sở hữu trí tuệ.
• Học viên tự liên hệ thực ti ễn
Câu 10. Trình bày khái niệm về quyền tác gi ả và quyền liên quan đ ến
quy ền tác gi ả. Ph ạm vi c ơ sở xác định quyền tác giả.
- Khái niệm quyền tác giả : Quyền tác giả hay tác quyền (tiếng Anh:
copyright) là độc quyền c ủa một tác giả cho tác phẩm của người này. Quyền
tác giả được dùng để b ảo v ệ các sáng t ạo tinh th ần có tính chất văn hóa
(cũng còn được gọi là tác phẩm) không bị vi phạm bản quyền, thí d ụ nh ư
các bài viết về khoa học hay văn học, sáng tác nhạc, ghi âm, tranh vẽ, hình
chụp, phim và các ch ương trình truyền thanh. Quyền này bảo vệ các quyền
lợi cá nhân và lợi ích kinh t ế c ủa tác gi ả trong m ối liên quan với tác phẩm
này. Một phần người ta cũng nói đó là sở h ữu trí tu ệ (intellectual property)
và vì th ế là đặt việc bảo vệ sở hữu vật chất và sở hữu trí tuệ song đôi v ới
nhau, th ế nh ưng khái ni ệm này đang được tranh cãi gay gắt. Quyền tác giả
không cần đăng ký và thu ộc v ề tác gi ả khi m ột tác ph ẩm được ghi
giữ lại ít nhất là một lần trên một phương tiện lưu trữ. Quyền tác giả thông
thường chỉ được công nhận khi sáng tạo này mới, có một phần công lao c ủa
tác gi ả và có th ể ch ỉ ra đ ược là có tính ch ất duy nhất.
- Khái niệm quyền liên quan đến quyền tác giả : Quyền tác giả tại Việt Nam
đã được quy định chi tiết trong Bộ Luật Dân sự 2005, Luật Sở hữu trí tuệ và
Nghị Định 100/NĐ*CP/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số đi ều của Bộ luật Dân sự Lu ật S ở h ữu trí tu ệ v ề quyền tác
giả và quyền liên quan. Theo đó, Quyền tác giả là quyền c ủa t ổ ch ức, cá
nhân đ ối v ới tác ph ẩm do mình sáng tạo hay sở hữu, bao gồm các quyền
sau đây:
1. Quyền Nhân thân Đặt tên cho tác phẩm Đứng tên thật hay bút danh trên
tác phẩm; được nêu tên thật ho ặc bút danh khi tác phẩm đ ược công bố, sử
dụng; Công bố tác phẩm hay cho phép người khác công bố tác phẩm; Bảo
vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa ch ữa, c ắt xén ho ặc
xuyên t ạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự
và uy tín của tác giả.
2. Quyền tài sản Làm tác phẩm tái sinh;
Biểu diễn tác phẩm trước công chúng; Sao chép tác phẩm; Phân phối, nhập
khẩu bản gốc hay bản sao tác phẩm; Truyền đạt tác phẩm đến công chúng
bằng phương tiện h ữu tuyến, vô tuyến, m ạng thông tin điện tử hay bất kỳ
phương tiện kỹ thuật nào khác; Cho thuê bản gốc hay bản sao tác phẩm
điện ảnh, chương trình máy tính. Tác phẩm được bảo hộ theo cơ chế quyền
tác giả là các tác phẩm trong lĩnh vực văn học, khoa học và nghệ thuật.
– Phạm vi cơ sở xác đinh quyền tác giả:
+ Đối tượng được bảo hộ phải có tính nguyên gốc
+ Đối tượng được bảo hộ phải có tính tích cực
+ Quyền tác giả chỉ bảo hộ hình thức chứ không bảo hộ nội dung.
Câu 11. Trình bày nội dung cơ bản về quyền tác gi ả, các vấn đ ề liên
quan khi th ực hi ện các n ội dung về quyền tác giả
• Khái niệm quyền tác giả ( như câu 10)
• Nội dung cơ bản về quyền tác giả :
+ Các đối tượng được bảo hộ quyền tác giả
+ Các nội dung liên quan đến quyền tác giả: Quyền nhân thân, quyền tài sản
• Những vấn đề cần xem xét khi thực hiện các nội dung về quyền tác giả:
Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
+ Thừa kế quyền tác giả
Câu 12. Nêu các hành vi xâm phạm và không xâm ph ạm quy ền tác gi
ả. Th ực ti ễn xâm ph ạm quyền tác giả ở Việt Nam. Tình hình đăng ký
và quản lý quyền tác giả ở nước ta.
- Những hành vị được coi là hành vi xâm phạm quyền tác giả : Chiếm đoạt
quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. Mạo danh tác
giả. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả. Công
bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác
giả đó. Sửa chữa, cắt xén hay xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào
gây ph ương h ại đ ến danh dự và uy tín của tác giả. Sao chép tác phẩm mà
không được phép của tác gi ả, ch ủ sở h ữu quyền tác gi ả, tr ừ tr ường h ợp
quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật SHTT. Làm tác
phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở h ữu quyền tác gi ả
đ ối v ới tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy
định tại đi ểm i khoản 1 Đi ều 25 c ủa Luật SHTT. Sử dụng tác phẩm mà
không được phép của chủ sở hữu quyền tác gi ả, không tr ả ti ền nhu ận bút,
thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật SHTT.
Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền l ợi v ật ch
ất khác cho tác gi ả hay chủ sở hữu quyền tác giả. Nhân bản, sản xuất bản
sao, phân phối, trưng bày ho ặc truyền đạt tác phẩm đ ến công chúng qua
mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép c ủa
chủ sở hữu quyền tác giả. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ
sở hữu quyền tác giả. Cố ý huỷ bỏ hay làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật
do chủ sở hữu quyền tác gi ả th ực hi ện đ ể bảo vệ quyền tác giả đối với tác
phẩm của mình. Cố ý xoá, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức
điện tử có trong tác phẩm. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu,
xuất khẩu, bán ho ặc cho thuê thi ết b ị khi bi ết hay có cơ sở để biết thiết bị
đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác gi ả th ực
hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình. Làm và bán tác
phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo. Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối
bản sao tác phẩm mà không đ ược phép c ủa ch ủ s ở h ữu quy ền tác giả -
Những hành vi không bị coi là hành vi xâm phạm quyền tác gi ả : Ngược l ại
thì đ ược coi la khong vi phạm quyền tác giả
- Học viên tự liên hệ thực tiễn
Câu 13. Trình bày khái niệm và các loại nhãn hiệu. Một số dấu hi ệu xác
đ ịnh xâm ph ạm nhãn hiệu. Cho ví dụ minh họa.
• Khái niệm nhãn hiệu : Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu của m ột
doanh nghi ệp (ho ặc t ập thể các doanh nghiệp) dùng để phân biệt hàng hóa,
dịch vụ cùng lo ại c ủa các doanh nghi ệp khác. "Nhãn hiệu" là thuật ngữ
dùng trong tài liệu này để chỉ chung nhãn hi ệu hàng hóa và nhãn hi ệu d ịch
vụ. Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh ho ặc từ ngữ k ết
h ợp v ới hình ảnh, đ ợc thể hiện bằng một hay nhiều màu sắc. Với chức
năng của công c ụ marketing - truyền đ ạt t ới ng ười tiêu dùng uy tín của sản
phẩm, dịch vụ mang nhãn hi ệu đ ược hình thành b ởi trí tu ệ mà doanh nghi
ệp đầu tư cho sản phẩm, dịch vụ đó - nhãn hiệu được pháp luật coi là tài sản
trí tuệ của doanh nghiệp.
• Các loại nhãn hiệu : Nhãn hiệu hàng hóa cũng có thể là hình ba chi ều, bao
bì, các tín hi ệu âm thanh, thậm chí cả mầu sắc hay mùi.
• Một số dấu hiệu xác định xâm phạm nhãn hiệu: Hành vi vi phạm quyền sở
hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu được hiểu là các hành vi sao chép, làm giả, sử
dụng trái phép....toàn b ộ ho ặc m ột ph ần các yếu tố chính của nhãn hiệu
đang được bảo hộ. Hành vi vi phạm độc quyền nhãn hiệu được thể hiện ở
các hình thức.
+ Sử dụng dấu hiệu trùng với nhãn hi ệu đ ược bảo h ộ cho hàng hóa, d ịch
v ụ trùng v ới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng kí kèm theo nhãn hiệu
đó.
+ S ử dụng dấu hi ệu trùng v ới nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa, dịch
vụ tương tự hay liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng kí
kèm theo nhãn hiệu đó, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về
nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ.
+ Sử dụng dấu hiệu tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa, dịch
vụ trùng, tương tự hay liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh m ục
đăng k ý kèm theo nhãn hiệu đó, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn
về nguồn gốc hàng hóa, d ịch v ụ.
+ S ử d ụng d ấu hi ệu trùng ho ặc tương tự với nhãn hiệu nổi tiếng hay dấu
hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm từ nhãn hiệu nổi tiếng cho hàng hóa,
dịch vụ bất kì, , kể cả hàng hóa, dịch vụ không trùng, không t ương tự và
không liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch v ụ
mang nh ãn hiệu nổi tiếng, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về
nguồn gốc hàng hóa ho ặc gây ấn t ượng sai lệch về mối quan hệ giữa người
sử dụng dấu hiệu đó với chủ sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng
• Học viên tự liên hệ thực tiễn và cho ví dụ : Công ty c ổ phần tài chính và
bất đ ộng s ản Vincon đã bị xử phạt 14.000.000 đồng đối với hành vi xâm
phạm quyền đối với nhãn hi ệu “Vincom” c ủa công ty cổ phần Vincom. Cụ
thể, công ty này đã sử dụng dấu hi ệu “Vincon” t ương tự tới mức gây nhầm
lẫn với nhãn hiệu “Vincom” đã được bảo hộ theo giấy chứng nhận số
103940 của công ty c ổ phần Vincom.
Câu 14. Trình bày các vấn đề liên quan đến bảo hộ nhãn hi ệu. Th ực
trạng b ảo h ộ nhãn hi ệu ở VN và giải pháp
• Khái niệm nhãn hiệu ( như câu 13)
• Các vấn đề liên quan đến bảo hộ
nhãn hiệu: Đối tượng đăng ký bảo h ộ bảo h ộ nhãn hi ệu,Th ời hạn bảo hộ
nhãn hiệu, Cách thức đăng ký bảo hộ nhãn hiệu… Trong ho ạt đ ộng doanh
nghi ệp luôn phải đầu tư nghiên cứu, đổi mới công nghệ, cải tiến sản phẩm
và hy vọng sản ph ẩm sẽ có s ức c ạnh tranh trên thị trường. Nếu doanh
nghiệp khác được quyền sao chép sản ph ẩm đó thì h ọ có kh ả năng cạnh
tranh cao hơn vì không phải đầu tư nhiều công sức, ti ền b ạc.
Vi ệc b ảo h ộ quy ền s ở h ữu công nghiệp nói chung và nhãn hiệu hàng hóa
nói riêng đối với thành quả đầu tư sáng tạo sẽ dành cho doanh nghiệp độc
quyền khai thác nhãn hiệu trên sản phẩm mới trong m ột th ời gian đ ể thu h
ồi v ốn và có lãi để tái đầu tư. Khi nhãn hiệu đã được pháp luật bảo hộ, chủ
sở hữu được độc quyền sử d ụng nh ằm mục đích thương mại (gắn nhãn hiệu
lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương ti ện kinh doanh, d ịch v ụ, đưa vào
lưu thông, xuất nhập khẩu sản phẩm mang nhãn hiệu hàng hóa đó) trong th
ời h ạn b ảo h ộ (10 năm, có thể gia hạn liên tiếp không giới hạn số lần), bất
kỳ người nào sử dụng nhãn hiệu đó mà không được phép của chủ sở hữu sẽ
bị coi là xâm phạm quyền của chủ sở hữu và sẽ bị xử lý theo quy định.
• Học viên tự liên hệ thực tiễn và đề xuất giải pháp :
Để tự bảo vệ quyền sở hữu nhãn hiệu, doanh nghiệp chủ động theo dõi thị
trường, nếu có hành vi xâm phạm, có th ể th ực hi ện các gi ải pháp sau đây:
+ Yêu cầu tổ chức giám định về sở hữu trí tuệ (khi c ần thi ết) xác đ ịnh n ội
dung xâm ph ạm làm cơ sở để bảo vệ quyền lợi của mình; trực tiếp yêu cầu
bên vi phạm phải chấm d ứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai,
bồi thường thi ệt hại;
+ yêu c ầu các c ơ quan nhà n ước có th ẩm quyền ở địa phương nơi đóng trụ
sở của bên vi phạm (Tòa án, Thanh tra S ở Khoa h ọc và Công ngh ệ, Quản
lý Thị trường, Công an, Hải quan, UBND các cấp…) áp d ụng các bi ện
pháp ngăn ch ặn hành vi xâm phạm và xử phạt vi phạm hành chính theo qui
định;
+ khởi kiện ra tòa án hay trọng tài n ơi bên vi phạm đóng trụ sở để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình; trong tình hu ống kh ẩn c ấp, doanh
nghiệp có thể yêu cầu tòa án hay các cơ quan bảo vệ pháp luật khác áp
dụng các biện pháp khẩn cấp như kê biên, niêm phong, tạm giữ hàng hóa …
trước khi tiến hành khiếu nại, tố tụng.
Câu 15. Trình bày khái niệm về kiểu dáng công nghi ệp. Các v ấn đ ề
liên quan b ảo h ộ ki ểu dáng công nghiệp. Cho ví dụ minh họa.
• Khái niệm kiểu dáng công nghiệp : Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng
bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc
hay sự kết hợp những yếu tố này.
• Sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp được hiểu là đồ vật, dụng c ụ, thi
ết b ị, ph ương ti ện... thuộc mọi lĩnh vực, có kết cấu và chức năng nhất định,
được sản xuất và lưu thông độc lập
• Điều kiện bảo hộ về kiểu dáng công nghiệp : Kiểu dáng công nghiệp chỉ
được bảo hộ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có tính mới trên phạm vi thế giới, nghĩa là chưa từng đ ược b ộc l ộ công
khai ở b ất kỳ n ơi nào trên thế giới, dưới hình thức công bố hay sử dụng.
- Có tính sáng tạo, nghĩa là kiểu dáng công nghiệp đó không th ể đ ược t ạo
ra m ột cách d ễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực
tương ứng.
- Có khả năng áp dụng công nghiệp, nghĩa là có khả năng dùng làm m ẫu để
ch ế t ạo l ặp đi l ặp lại hàng loạt sản phẩm có kiểu dáng giống hệt bằng
phương pháp công nghiệp hay thủ công nghiệp.
• Đối tượng không được bảo hộ KDCN :
- Hình dáng bên ngoài của sản phẩm được tạo ra một cách dễ dàng đối với
người có trình độ trung bình thuộc lĩnh vực tương ứng, Ví dụ:
• - Hình dáng bên ngoài do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có
ho ặc ch ỉ mang đ ặc tính kỹ thuật.
• - Hình dáng bên ngoài của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình
sử dụng.
• - Hình dáng bên ngoài chỉ có giá trị thẩm mỹ (không dùng làm m ẫu đ ể ch
ế t ạo sản phẩm công nghiệp hay thủ công nghiệp).
• - Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hay công
nghiệp.
• - Các đối tượng trái với lợi ích xã hội, trật tự công cộng, nguyên tắc nhân
đạo.
• Thời hạn bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp : Thời hạn tối đa c ủa ki ểu
dáng công nghi ệp là 15 năm với điều kiện phải nộp lệ phí và yêu c ầu gia
hạn trong vòng 6 tháng tr ước ho ặc vào ngày k ỷ niệm 5 năm hay 10 năm
ngày nộp đơn. Hồ sơ yêu cầu gia hạn có th ể n ộp mu ộn h ơn th ời h ạn quy
định trên đây nhưng không được quá 06 tháng tính từ ngày Văn bằng bảo h
ộ h ết hi ệu l ực và ng ười yêu cầu gia hạn phải nộp lệ phí gia hạn cộng với
10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn
• Học viên tự cho ví dụ •
Câu 16. Trình bày khái niệm về sáng chế và giải pháp hữu ích. Các vấn
đ ề liên quan đ ến b ảo hộ quyền sáng chế và giải pháp hữu ích. Cho ví
dụ minh họa
• Khái niệm sáng chế và giải pháp hữu ích : Sáng chế/gi ải pháp h ữu ích là
s ản ph ẩm, quy trình công nghệ, do con người tạo ra chứ không phải là
những g ì (đã tồn tại trong thiên nhiên) được con người phát hiện ra. Thuộc
tính cơ bản của sáng chế/giải pháp hữu ích là đặc tính k ỹ thu ật b ởi vì sáng
chế/giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật, tức là biện pháp kỹ thuật giải
quyết một vấn đề.
- Điều kiện bảo hộ sáng chế và giải pháp hữu ích : Sáng chế/gi ải pháp h
ữu ích đ ược b ảo h ộ là những giải pháp kỹ thuật đáp ứng các tiêu chuẩn
bảo hộ nhất đ ịnh: Các tiêu chu ẩn b ảo h ộ sáng ch ế: có tính mới so với
trình độ kỹ thuật trên thế giới, có trình độ sáng tạo và kh ả năng áp d
ụng. · Các đ ối tượng sau đây không được Nhà nước bảo hộ: ý đồ,
nguyên lý và phát minh khoa học; ph ương pháp và hệ thống tổ chức và
quản lý kinh tế; phương pháp và hệ thống giáo dục, giảng dạy, đào tạo;
phương pháp luyện tập cho vật nuôi; hệ thống ngôn ngữ, hệ thống thông
tin, phân lo ại, s ắp x ếp t ư li ệu; b ản thiết kế và sơ đồ quy hoạch các
công tr ình xây dựng, các đề án quy hoạch và phân vùng lãnh thổ; gi ải
pháp chỉ đề cập đến hình dáng bên ngoài của sản phẩm, ch ỉ mang đ ặc
tính th ẩm m ỹ mà không mang đặc tính kỹ thuật; ký hiệu quy ước, thời
gian biểu, các quy t ắc và các lu ật l ệ, các d ấu hi ệu t ượng trưng; phần
mềm máy tính, thiết kế bố trí vi mạch điện tử, mô h ình toán học, đồ thị
tra cứu và các dạng tương tự; giống thực vật, giống động vật; phương
pháp ph òng bệnh, chẩn đoán bệnh và chữa bệnh cho người, động vật;
quy trình mang bản chất sinh học (trừ quy trình vi sinh) đ ể sản xu ất th
ực vật và động vật; các đối tượng trái với lợi ích xã hội, trật tự công
cộng, nguyên tắc nhân đạo
• Thời hạn bảo hộ sáng chế : Sáng chế là giải pháp kỹ thuật m ới so v ới
trình đ ộ k ỹ thu ật trên thế giới, có trình độ sáng tạo, có khả năng áp dụng
trong các lĩnh v ực kinh t ế - xã h ội. Th ời h ạn b ảo hộ Sáng chế là 20 năm
• Học viên tự cho ví dụ
Câu 17. Trình bày khái niệm chỉ dẫn địa lý. Điều kiện để được bảo h ộ
đối với ch ỉ d ẫn đ ịa lý và các hành vi xâm phạm chỉ dẫn địa lý. Cho ví
dụ minh họa.
• Khái niệm chỉ dẫn địa lý : Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng đ ể ch ỉ s ản ph
ẩm có ngu ồn g ốc t ừ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ
thể. Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng mức
độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua m ức đ ộ
rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó. Chất lượng, đặc
tính c ủa s ản ph ẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hay một
số chỉ tiêu đ ịnh tính, đ ịnh l ượng ho ặc c ảm quan v ề vật lý, hoá học, vi
sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng ki ểm tra đ ược b ằng ph ương ti ện
k ỹ thu ật hay chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp. Khu vực địa
lý mang ch ỉ d ẫn đ ịa lý có ranh gi ới được xác định một cách chính xác
bằng từ ngữ và bản đồ
• Điều kiện bảo hộ đối với chỉ dẫn địa lý :
a) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa
phương, vùng lãnh thổ hay nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
b) Sản ph ẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng ho ặc đặc tính
chủ yếu do đi ều ki ện đ ịa lý c ủa khu v ực, đ ịa phương, vùng lãnh thổ
hay nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định
• Các hành vị xâm phạm chỉ dẫn địa lý : Thực hiện một trong các hành vi d
ưới đây đ ối v ới nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và tên thương mại, gây thiệt hại
cho người tiêu dùng ho ặc cho xã hội ho ặc không chấm dứt hành vi vi
phạm quyền mặc dù đã được chủ sở hữu quyền yêu cầu:
1. G ắn (in, dán, đính, đúc, dập khuôn hay bằng các hình thức khác) dấu hi
ệu xâm ph ạm quyền đ ối v ới nhãn hi ệu, ch ỉ d ẫn địa lý và tên thương mại
được bảo hộ lên hàng hóa, bao bì hàng hóa.
2. Bán, v ận chuy ển, chào bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán hàng hóa
xâm phạm quyền đối với nhãn hi ệu, ch ỉ dẫn đ ịa lý và tên thương mại.
3. Nhập khẩu các loại hàng hóa, dịch vụ có yếu tố xâm ph ạm đ ối v ới nhãn
hi ệu, ch ỉ d ẫn địa lý và tên thương mại.
4. Sử dụng dấu hiệu trên sản phẩm, hàng hóa, bao bì hàng hóa có y ếu t ố
xâm phạm đối với tên thương mại.
5. Gắn (in, dán, đính, đúc, dập khuôn ho ặc b ằng các hình th ức khác) lên
phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch, bảng hi ệu
d ấu hi ệu vi ph ạm quy ền đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý
(Điều 13 Nghị định 106/2006/NĐ-CP).
• Học viên tự cho ví dụ
Câu 18. Trình bày khái niệm tên th ương mại và các vấn đề liên quan
đến tên th ương mại, các hành vi xâm phạm tên thương mại. Cho ví dụ
về việc xâm phạm tên thương mại
• Khái niệm tên thương mại : Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá
nhân sử dụng trong ho ạt động kinh doanh, dùng để nhạn biết và phân biệt
chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó v ới ch ủ th ể kinh doanh khác trong
cùng lĩnh vưc (Khoản 21 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ). Về c ơ b ản, do đ ược
s ử d ụng trong hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, nên tên
th ương m ại s ẽ ph ải đáp ứng các yêu cầu mà pháp luật doanh nghiệp dành
cho tên doanh nghi ệp. Theo đó, tên th ương m ại ph ải là t ập h ợp các chữ,
phát âm được và có nghĩa. Tên thương mại gồm hai phần: ph ần mô t ả và
ph ần phân bi ệt. Phần mô tả là tập hợp các từ có nghĩa mô tả tóm tắt lo ại
hình kinh doanh. Ph ần phân bi ệt là t ập h ợp các chữ cái phát âm được, có
thể có nghĩa hay không có nghĩa.
Ví dụ: với tên “Tạp chí Th ương hi ệu Việt”, phần mô tả là “Tạp chí” không
có khả năng phân bi ệt với các tạp chí khác, ph ần phân bi ệt là “Thương
hiệu Việt”. Hiện nay, tên thương mại thường là tên doanh nghiệ
• Điều kiện bảo hộ tên thương mại : Để tên thương mại được bảo hộ theo
pháp luật Sở hữu trí tuệ, nhìn chung, tên thương mại phải có khả năng phân
bi ệt chủ thể kinh doanh mang tên đó v ới chủ thể kinh doanh khác trong
cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Ngoài ra, tên th ương m ại còn ph ải đáp ứng một số yêu cầu khác, đó là:
- Chứa thành ph ần tên riêng, tr ừ tr ường h ợp đã đ ược bi ết đ ến rộng rãi;
- Không trùng hay tương tự đến mức gây nh ầm l ẫn v ới tên th ương m ại
mà ng ười khác đã sử dụng trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
- Không trùng ho ặc t ương t ự đ ến m ức gây nh ầm lẫn với nhãn hiệu của
người khác hay với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày tên th ương m
ại đó được sử dụng.
- Cũng do tên thương m ại thường là tên doanh nghi ệp ho ặc đ ược s ử d
ụng th ường xuyên trong hoạt động kinh doanh của mỗi chủ thể kinh doanh,
nên quyền s ở h ữu tên th ương m ại được xác lập trên cơ sở thực tiễn sử
dụng hợp pháp tên thương mại đó tương ứng với khu v ực và lãnh thổ kinh
doanh, mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký tên thương m ại đó t ại c ục
S ở h ữu trí tu ệ. Điều này khác với việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với
các ch ỉ dẫn đ ầu t ư khác nh ư nhãn hi ệu, chỉ dẫn địa lý, những đối tượng
này cần đăng ký mới được bảo hộ.
• Các hành vi xâm phạm tên thương mại : Những hành vi dưới đây bị coi là
hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và tên th ương
mại : Thực hiện một trong các hành vi dưới đây đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn
địa lý và tên th ương mại, gây thiệt hại cho người tiêu dùng hay cho x ã hội
hay không chấm dứt hành vi vi phạm quyền mặc dù đã được chủ sở hữu
quyền yêu cầu:
1. Gắn (in, dán, đính, đúc, dập khuôn hay bằng các hình thức khác) dấu
hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và tên thương mại
được bảo hộ lên hàng hóa, bao b ì hàng hóa.
2. Bán, vận chuyển, chào bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán hàng hóa
xâm ph ạm quyền đ ối v ới nhãn hi ệu, ch ỉ d ẫn đ ịa lý và tên thương mại.
3. Nhập khẩu các loại hàng hóa, dịch vụ có yếu tố xâm phạm đ ối v ới nhãn
hi ệu, ch ỉ dẫn địa lý và tên thương mại.
4. Sử dụng dấu hiệu trên sản ph ẩm, hàng hóa, bao bì hàng hóa có y ếu t ố
xâm phạm đối với tên thương mại.
5. Gắn (in, dán, đính, đúc, dập khuôn hay bằng các hình thức khác) lên
phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch, bảng hi ệu d
ấu hi ệu vi phạm quyền đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý
(Điều 13 Nghị định 106/2006/NĐ-CP)
• Học viên tự cho ví dụ
Câu 19. Trình bày khái niệm và các vấn đề liên quan đến bí m ật kinh
doanh. Cho ví d ụ minh h ọa việc xâm phạm bí mật kinh doanh
• Khái niệm bí mật kinh doanh : Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ
ho ạt động đầu t ư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử
dụng trong kinh doanh. Quyền sở h ữu công nghiệp đối với bí mật kinh
doanh được xác lập trên c ơ sở có đ ược m ột cách h ợp pháp bí m ật kinh
doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Ch ủ sở h ữu bí m ật
kinh doanh là t ổ ch ức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp
pháp và thực hiện vi ệc bảo m ật bí m ật kinh doanh đó. Bí mật kinh doanh
mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi th ực
hi ện công việc được thuê hay được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê
hay bên giao vi ệc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác
• Căn cứ xác lập quyền đối với bí mật kinh doanh : Bí mật kinh doanh được
bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
b) Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người n ắm giữ bí mật kinh
doanh l ợi th ế so v ới ng ười không nắm giữ hay không sử dụng bí mật
kinh doanh đó;
c) Đ ược ch ủ sở h ữu bảo m ật b ằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh
doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được
• Các hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh : Các hành vi sau đây bị coi là
xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh:
a) Tiếp cận, thu thập thông tin thu ộc bí m ật kinh doanh b ằng cách chống
lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh
đó.
b) B ộc l ộ, s ử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được
phép c ủa ch ủ sở h ữu bí m ật kinh doanh đó;
c) Vi phạm hợp đồng bảo mật hay lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, d
ụ d ỗ, l ợi d ụng lòng tin c ủa người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu
thập ho ặc làm bộc lộ bí m ật kinh doanh;
d) Ti ếp c ận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh c ủa người n ộp đ
ơn theo th ủ t ục xin c ấp phép kinh doanh hay lưu hành sản phẩm bằng
cách chống lại các biện pháp bảo m ật c ủa c ơ quan có th ẩm quyền;
e) Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hay có nghĩa v ụ ph ải bi ết
bí m ật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong
các hành vi quy đ ịnh t ại các đi ểm a, b, c và d kho ản này;
f) Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 Luật Sở hữu trí
tuệ.
• Học viên tự cho ví dụ
Câu 20. Trình bày khái niệm chuyển giao công ngh ệ. Gi ới thi ệu các
mô hình chuy ển giao công nghệ. Cho ví dụ minh họa.
• Khái niệm chuyển giao công nghệ : Chuyển giao công nghệ là tập hợp các
ho ạt động th ương mại và pháp lý nhằm làm cho bên nhận công nghệ có
được năng l ực công ngh ệ nh ư bên giao công nghệ trong khi sử dụng công
nghệ đó vào một mục đích đã định.
• Các mô hình chuyển giao công nghệ:
+ Hợp đồng chuyển giao công nghệ thông thường: Khái niệm, điều kiện hợp
đồng chuyển giao cần bảo đảm. Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
a. Hình thức c ủa h ợp đ ồng chuy ển giao công nghệ: là bằng văn bản hay
hình thức khác có giá trị t ương đương văn bản, bao gồm điện báo, telex,
fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
b. Hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm những nội dung chính sau
đây:
- Tên hợp đồng chuyển giao công nghệa, trong đó ghi rõ tên công nghệ được
chuyển giao
- Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra; -
Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ;
- cách chuyển giao công nghệ;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Giá, cách thanh toán;
- Thời điểm, thời hạn hiệu lực của hợp đồng;
- Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có);
- Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao
công nghệ;
- Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao;
- Phạt vi phạm hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Pháp luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp;
- Cơ quan giải quyết tranh chấp;
- Các thoả thuận khác không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
c. Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ Các bên tham gia giao kết hợp
đồng chuyển giao công ngh ệ có quy ền đăng ký h ợp đ ồng chuyển giao
công nghệ tại cơ quan quản lý nhà n ước về khoa học và công nghệ có thẩm
quyền làm cơ sở để được hưởng các ưu đ ãi theo quy định của Luật Chuyển
giao công nghệ các quy đ ịnh khác c ủa pháp luật có liên quan. Hồ sơ đăng
ký hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:
- Đơn đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Bản gốc hay bản sao hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, c ơ quan qu ản
lý nhà n ước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét, quyết định
cấp Giấy chứng nhận đăng k ý Hợp đồng chuyển giao công nghệ
+ Hợp đồng Li- xăng (Licence): Khái niệm và các quy định chung Li xăng là
gì? Li xăng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN (Li-xăng): là vi ệc tổ
chức, cá nhân n ắm đ ộc quyền s ử d ụng một đối tượng sở hữu công nghiệp
(Bên chuyển quyền sử dụng
- th ường được gọi là bên giao) cho phép tổ chức cá nhân tổ chức khác (Bên
nhận quyền sử dụng
- thường được gọi là Bên nhận) sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó.
Các qui định chung : Chuyển quyền sử dụng đ ối tượng sở h ữu công nghiệp
(gồm nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng, tên thương mại) là vi ệc chủ sở hữu
đối tượng sở h ữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối
tượng sở h ữu công nghi ệp thu ộc ph ạm vi quyền sử dụng của mình. Việc
chuyển quyền sử dụng đối tượng sở h ữu công nghi ệp ph ải đ ược th ực hiện
dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là h ợp đ ồng s ử d ụng đ
ối t ượng s ở h ữu công nghiệp).
+ Hợp đồng nhượng quyền kinh doanh (Franchise) : Nhượng quyền thương
mại là ho ạt đ ộng thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu
cầu bên nhận quyền tự m ình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ theo các điều kiện sau đây:
1. Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức
tổ ch ức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn
hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh,
biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
2. Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền
trong vi ệc đi ều hành công việc kinh doanh. Ngoài ra, để hướng dẫn chi tiết
Luật thương m ại về hoạt động nhượng quyền th ương m ại, chính phủ ban
hành nghị định 35/2006/NĐ-CP và Bộ thương mại ban hành thông t ư
09/2006/TT-BTM hướng dẫn chi tiết đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại. Có th ể th ấy, những c ơ s ở pháp lý trên đây đã cung cấp một
cách khá đầy đủ khái ni ệm, các nguyên t ắc và h ướng d ẫn cho vi ệc ti ến
hành hoạt động nhượng quyền thương mại tại Việt Nam.
+ Một số loại khác: hợp đồng chìa khóa trao tay, hợp đồng tư vấn công
nghệ....
• Học viên tự cho ví dụ cho từng loại
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status