Thực trạng công tác hạch toán doanh nghiệp vật liệu tại công ty công trình giao thông I - Hà Nội - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Thực trạng công tác hạch toán doanh nghiệp vật liệu tại công ty công trình giao thông I - Hà Nội



Lời nói đầu 1
CHƯƠNG I- NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT 2
I- Vai trò, đặc điểm và nhiệm vụ của vật liệu trong sản xuất kinh doanh 2
II- Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 3
III- Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 8
IV- Tổ chức hạch toán tổng hợp nguyên vật lieuẹ 12
V- Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hạch toán nguyên vật liệu 25
CHƯƠNG II- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH NGHIỆP VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG I - HÀ NỘI 28
I- Đặc điểm quá trình hình thành sản xuất kinh doanh tại Công ty công trình giao thông I - Hà Nội 28
II- Thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty công trình giao thông I - Hà Nội 35
 
CHƯƠNG III- MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG I - HÀ NỘI 54
I- Đánh giá chung về công tác quản lý và hạch toán vật liệu tại công ty công trình giao thông I - Hà Nội 54
II- Một số đề xuất hoàn thiện công tác kế táon nguyên vật liệu tại công ty công trình giao thông I - Hà Nội 56
 
Kết luận 61
Tài liệu tham khảo 63
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


iệu không căn cứ vào phiếu xuất kho để xác định giá vật liệu xuất dùng mà căn cứ vào giá trị thực tế vật liệu, tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ. Vì vậy giá thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ được xác định bằng công thức sau:
Giá thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ
=
Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ
-
Giá thực tế vật liệu tồn cuối kỳ
Để xác định giá thực tế của số vật liệu xuất kho cho từng nhu cầu, cho từng đối tượng, kế toán phải kết hợp với từng số liệu hạch toán chi tiết mới có thể xác định được. Bởi hạch toán tổng hợp không theo dõi ghi chép tình hình xuất thường xuyên trên cơ sở các chứng từ xuất.
Hạch toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ có các nghiệp vụ chủ yếu sau:
Căn cứ vào giá thực tế vật liệu tồn cuối kỳ trước hết chuyển vào TK 611, kế toán ghi:
Nợ TK 611
Có TK 152
Trong kỳ khi mua vật liệu căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ có liên quan để kế toán ghi như sau:
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK111,112
Có TK 141
Có TK 331,311,341
Chi phí mua nguên vật liệu:
Nợ TK 611(6111)
Nợ TK 133
Có TK 111,112
Có TK 331
Thuế nhập khẩu(nếu có)
Nợ TK 611(6111)
Có TK 333(3333)
Chiết khấu hàng mua được hưởng:
Nợ TK 331
Có TK 721 (6111)
Giá trị hàng mua trả lại do không đúng quy định của hợp đồng
Nợ TK 111,112 (nếu thu ngay lại)
Nợ TK 138(1388) (nếu chưa thu được)
Nợ TK 331 (trừ vào nợ)
Có TK 133
Có TK 611(6111)
Khoản giảm giá hàng mua:
Nợ TK 111,112
Nợ TK 138(1388)
Nợ TK 331
Có TK 133
Có TK 611(6111) (số giảm giá)
Thanh toán tiền mua vật liệu cho người bán:
Nợ TK 331
Có TK 111,112
Giá trị vật liệu nhận vốn góp liên doanh, vốn cấp phát...
Nợ TK 611(6111)
Có TK 411
Cuối kỳ tiến hành kiểm kê xác định giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ và giá trị xuất kho trong kỳ để kết chuyển vào các tài khoản có liên quan.
Nợ TK 152
Có TK 611(6111)
Gía thực tế vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621
Nợ TK 627(6272,6273)
Nợ TK 641(6412, 6413)
Nợ TK 642 (6422, 6423)
Có TK 611
Giá thực tế vật liệu thiếu hụt, mất mát, căn cứ vào biên bản và quyết định xử lý kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 138(1381) (tài sản thiếu trờ xử lý)
Nợ TK 111
Nợ TK 334
Có TK 611(6111)
Như vậy chúng ta có thể khái quát hạch toán tổng hợp theo phương pháp kiểm kê định kỳ bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151, 152
TK 611
TK 151, 152
Giá trị vật liệu tồn đầu kỳ
Giá trị vật liệu tồn đầu
kỳ chưa sử dụng
TK 111, 112, 331
TK 111, 112, 331, 411
Giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại
Giá trị vật liệu tăng thêm trong kỳ (tổng giá thanh toán
TK 151, 152
Giá trị vật liệu xuất dùng
Sơ đồ hạch toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ (tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ)
TK 151, 152
TK 611
Giá trị vật liệu tồn đầu kỳ chưa sử dụng
TK 151, 152
Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ
TK 111, 112, 331
Giảm giá được hưởng và giá trị hàng mua trả lại
TK 111, 112, 331
Giá trị vật liệu mua vào trong kỳ
TK 138, 334, 821, 642
Thuế VAT được khấu trừ
TK 331
Thuế VAT được khấu trừ
Giá trị thiếu hụt mất mát
TK 411
Nhận vốn liên doanh cấp phát tặng thưởng…
TK 621, 627, 641, 642
TK 421
Đánh giá tăng vật liệu
TK 412
Phân bổ dần
Giá trị công cụ xuất dùng lớn
Giá trị vật liệu xuất dùng nhỏ
V. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hạch toán nguyên vật liệu:
Hình thức kế toán nhật ký sổ cái: kế toán tổng hợp nhập, xuất vật liệu được thực hiện trên nhật ký sổ cái. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là phiếu nhập kho và phiếu xuất kho để ghi vào nhật ký sổ cái theo hệ thống kết hợp ghi theo thứ tự thời gian phát sinh các chứng từ
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: kế toán căn cứ vào các chứng từ về nhập vật liệu để lập các chứng từ ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ về xuất kho vật liệu để phản ánh giá trị thực tế của vật liệu xuất kho cho từng đối tượng sử dụng trên bảng phân bổ số 2. Căn cứ vào bảng phân bổ này để lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghỉ sổ ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi và sổ cái. Trị giá thực tế vật liệu xuất kho chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh được sử dụng để ghi vào các sổ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và các phiếu tính gía thành sản phẩm lao vụ dịch vụ.
Hình thức nhật ký chứng từ: hạch toán tổng hợp vật liệu được thực hiện trên các sổ kế toán sau:
Sổ chi tiết TK 331(sổ chi tiết 2) sổ này bao gồm 2 phần chính:
Phần ‘Ghi có TK 331, ghi nợ các TK liên quan”.
Phần ‘Theo dõi thanh toán ghi nợ TK 331 và ghi có các TK liên quan”.
Phần ghi có TK 331 được chi tiết theo hai giá: giá hạch toán và giá thực tế. Ngoài ra sổ chi tiết 2 còn phản ánh số dư đầu tháng và số dư cuối tháng chi tiết cho từng điểm bán. Đối với những đơn vị có quan hệ thường xuyên được phản ánh riêng trên một tờ sổ hay một quyển sổ. Nhưng ngược lại với đơn vị không thường xuyên được phản ánh chung trên một tờ sổ hay một quyển sổ.
Việc ghi sổ chi tiết số 2 được thực hiện theo nguyên tắc mỗi hoá đơn chứng từ ghi một dòng theo thứ tự thời gian hoá đơn, chứng từ về phòng kế toán và theo dõi cho đến khi xong hoá đơn chứng từ đó. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết số 2 theo từng người bán đến từng tờ sổ và quyển sổ để có số liệu ghi vào nhật ký chứng từ số 5.
Nhật ký chứng từ số 5(ghi có TK331, ghi nợ các tài khoản liên quan) sổ này cũng gồm 2 phần chính:
Phần ghi có TK 331, ghi nợ các TK có liên quan.
Phần theo dõi thanh toán ghi nợ TK 331, ghicó các TK liên quan.
Sổ nhật ký chứng từ số 5 được dùng để phản ánh tổng quát quan hệ thanh toán giữa các doang nghiệp các đơn vị bán vật tư hàng hoá... hay cung cấp dịch vụ lao vụ cho doanh nghiệp. Nhật ký chứng từ số 5 được ghi vào cuối tháng trên cơ sở số liệu từ sổ chi tiết 2. Mỗi người bán được ghi vào một dòng. Cuối tháng kế toán tiến hành cộng sổ nhật ký chứng từ số 5, đối chiếu số liệu với các sổ kế toán khác đảm bảo số liệu chính xác để ghi vào sổ cái TK331 và bảng kê số 3 phần nhập trong tháng, dòng”từ nhật ký chứng từ số 5”.
Nhật ký chứng từ số 6 ghi có TK 151, sổ này phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến bên tài khoản 151. Nguyên tắc ghi nhật ký chứng từ số 6 là ghi theo chứng tù hoá đơn và phải theo dõi liên tục cho đến khi nhận được hàng. Cuối tháng cộng nhật ký chứng từ số 6, lấy tổng cộng đó ghi vào sổ cái TK 151. Căn cứ vào cột “số dư cuối tháng” của nhật ký chứng từ số 6 để chuyển số dư của từng hoá đơn sang cột “số dư đầu tháng” của nhật ký chứng từ sô 6 tháng sau.
Đối với hạch toán tổng hợp xuất vật liệu: Hạch toán các nghiệp vụ xuất vật liệu phản ánh trên “bảng phân bổ số 2”. Sổ này được dùng để phản ánh trị giá thực tế của vật liệu được phân bổ cho các đối tượng sử dụng, gồm hai phần chính:
Phần “Ghi có các TK 152”
Phần “ Đối tượng sử dụng(ghi nợ các TK)”
Căn cứ vào bảng phân bổ số 2 để ghi vào các bảng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status