Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tại công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Châu - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, công cụ tại công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Châu



LỜI NÓI ĐẦU 1
 CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ. 3
1. Khái niêm, đặc điểm và vao trò của NL, VL và CC, DC trong sản xuất kinh doanh. 3
1.1. Khái niệm đặc điểm cỉa NL, VL và CC, DC. 3
1.2.Vai trò của NL, VL và cCC, DC trong sản xuất kinh doanh. 4
2. Phân loại và đánh giá NL, VL và CC, DC. 4
2.1.Phân loại NL, VL và CC, DC. 4
2.2. Đánh giá NL, VL và CC, DC. 6
3. Nhiệm vụ kế toán NL, VL và CC, DC . 10
4. Thủ tục quản lý nhập, xuất kho NL, VL - CC, DC và các chứng từ kế toán liên quan. 11
4.1. Thủ tục nhập kho NL, VL và CC, DC. 11
4.2. Thủ tục xuất kho NL, VL và CC, DC. 11
4.3. Các chứng từ kế toán có liên quan. 11
5. Phương pháp kế toán chi tiết NL, VL và CC, DC. 12
5.1. Phương pháp thẻ song song. 12
5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 14
5.3. Phương pháp sổ số dư. 16
6. Kế toán tổng hợp NL, VL và CC, DC. 18
6.1. Các tài khoản chủ yếu sử dụng. 18
6.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến NL, VL và CC, DC. 20
CHƯƠNG II: THỰC TẬP CễNG TÁC KẾ TOÁN NLVL VÀ CCDC TẠI CễNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU 30
1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp 30
1.1.Qỳa trỡnh phỏt triển của doanh nghiệp 30
1.2.Chức năng,nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD: 32
1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của công ty 37
1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của công ty 38
2. Thực tế công tác kế toán NL, VL và CC, DC tại công ty Bánh kẹo Hải Châu .42
2.1. Công tác phân loại NL, VL và CC, DC tại công ty 42
2.2. Kế toán chi tiết NL, VL và CC, DC 43
2.2.1. Thủ tục nhập - xuất NL, VL - CC, DC và các chứng từ kế toán có liên quan 43
2.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết NL, VL và CC, DC tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu 46
2.3. Kế toán tổng hợp nhập - xuất kho NL, VL và CC, DC 48
2.3.1. Tài khoản kế toán công ty thực tế sử dụng 48
2.3.2. Kế toán tổng hợp các trường hợp xuất kho NL, VL và CC, DC. 49
2.3.2. Kế toán tổng hợp các trường hợp xuất kho NL, VL và CC, DC. 50
CHƯƠNG III:NHẬN XẫT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CễNG TÁC KẾ TOÁN
NLVL VÀ CCDC. 75
KẾT LUẬN 78
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


sổ kế toán theo 1 trong 2 cach sau:
Cách 1: Xoá giá tạm tính đã ghi sổ tháng trước bằng bút toán đỏ, sau đó ghi sổ theo giá thực tế băng bút toán thường.
Cách 2: Điều chỉnh sổ kế toán theo số chênh lệch giữa sổ đã ghi trên sổ kế toán theo giá tạm tính và giá mua ghi trên hoá đơn.
* Kế toán NL, VL:
NL, VL trong các doanh nghiệp sản xuất giảm là do nhu cầu sản xuất sản phẩm, phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng các bộ phận sản xuất phục vụ cho các bộ phận bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp và các nhu cầu khác ( góp vốn liên doanh, nhượng bán, cho vay…..).
+ Xuất vật liệu dùng cho SXKD. Căn cứ vào giá thực tế vật liệu xuất kho kế toán ghi.
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241.
Có TK 152- Giá gốc thực tế vật liệu xuất dùng.
+ Xuất vật liệu tự chế biến hay thuê ngoài chế biến.
Nợ TK 154
Có TK 152.
Nếu giá trị vốn góp liên doanh giá thực tế vật liệu xuất kho, phần chênh lệch ghi Có TK 412.
Nợ TK 128, 222 – Trị giá vốn góp do HĐLD đánh giá.
Nợ TK 412- Phần chênh lệch
Có TK 152 – Giá trị thực tế vật liệu xuất kho.
* Xuất dùng CC, DC:
Kế toán phải áp dụng phương pháp phân bổ thích hợp. Việc tính toán, phân bổ giá thực tế CC, DC xuất dùng vào chi phí SXKD có thể được thực hiện 1 lần hay nhiều lần tuỳ từng trường hợp vào giá trị và thời gian sử dụng.
+ Xuất CC, DC:
- Phương pháp phân bổ 1 lần:
Phương pháp này áp dụng những CC, DC xuất dùng đều đặn hàng tháng, giá trị xuất dùng tương đối nhỏ. Theo phương pháp này khi xuất dùng CC, DC toàn bộ giá trị CC, DC được chuyển hết một lần vào CPSXKD, căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho:
Nợ TK 627 ( 6273 ) Xuất dùng ở phân xưởng.
Nợ TK 641 ( 6413 ) Xuất dùng ở bộ phận tiêu thụ.
Nợ TK 642 ( 6423) Xuất dùng cho toàn doanh nghiệp.
Có TK 153 ( 1531 ) Giá thực tế CC, DC xuất kho.
- Phương pháp phân bổ 2 lần:
Người ta phân bổ 50% giá trị vào các đối tượng sử dụng, khi báo hỏng, mất, hết thời hạn sử dụng người ta sẽ phân bổ nốt 50% giá trị còn lại.
Số phân bổ lần đầu = 50% giá trị xuất dùng.
Số phân = Giá trị báo hỏng - Phế liệu thu - Số bồi thường
bổ 2 lần 2 hồi( nếu có) ( nếu có )
Khi xuất dùng CC, DC căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho, hạch toán ghi:
Nợ TK 142 ( 1421) , 242
Có TK 153 (1531)
Đồng thời phân bổ 50% giá trị xuất dùng vào các đối tượng sử dụng:
Nợ TK 627, 641, 642.
Có TK 142 ( 1421), 242.
Khi CC, DC báo hỏng, mất, hết thời hạn sử dụng sẽ phân bổ nốt giá trị còn lại:
Nợ TK 152 – Phế liệu thu hồi( nếu có ).
Nợ TK 138 ( 1388), 334 – Số bồ thường ( nếu có).
Nợ TK 627, 641, 642 – Số phân bổ 2 lần.
Có TK 142 ( 1421), 242 – Giá trị còn lại CC, DC.
- Phương pháp phân bổ nhiều lần:
Phương pháp này được áp dụgn với những CC, DC xuất dùng với quy mô lớn, giá trị cao, mục đích thay thế mới trang thiết bị hàng loạt, có tác dụng phục vụ cho nhiều kỳ hạch toán.
(1) Khi xuất dùng kế toán ghi:
Nợ TK 142 (1421), 242
Có TK 153 ( 1531)
(2) Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142 (1421), 242.
Các kỳ tiếp theo phân bổ giống bút toán 2
* Kế toán tổng hợp NL, VL và CC, DC theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Giá trị VL, Giá trị NL, VL Tổng giá trị Giá trị VL,
CC, DC xuất = CC, DC tồn + NLVL, CCDC - CCDC tồn
trong kỳ đầu kỳ tăng trong kỳ cuối kỳ.
- Các TK chủ yếu sử dụng: TK 611, 152, 153.
TK 611 – Mua hàng.
Công dụng: Dùng để phản ánh trị giá NL, VL và CC, DC hàng hoá mua trong kỳ.
Kết cấu nội dung:
Bên Nợ:
+ Kết chuyển trị giá thực tế của vật tư, hàng hoá tồn kho đầu kỳ.
+ Trị giá thực tế của NL, VL và CC, DC hàng hoá mua vào trong kỳ, hàng đã bán bị trả lại.
Bên có:
+ Kết chuyển giá trị thực tế NL, VL và CC, DC, hàng hoá tồn kho cuối kỳ.
+ Trị giá thực tế NL, VL và CC, DC hàng hoá xuất sử dụng trong kỳ hay trị giá thực tế của hàng hoá xuất bán.
+ Trị giá vật liệu, CCDC, hàng hoá mua vào trả lại cho người bán hay được giảm giá.
TK 611 Cuối kỳ không có số dư.
TK 611 – Mua hàng có 2 TK cấp 2:
TK 6111- Mua NL, VL.
TK 6112- Mua hàng hoá.
TK 151 – Hàng mua đang đi đường.
Công dụng: Dung để phản ánh số kết chuyển đầu kỳ và cuối kỳ giá trị của từng loại hàng đang đi trên đường.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:
Kết chuyển trị giá thực tế hàng mua đang đi trên đường cuối kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển trị giá thực tế hàng mua đang đi trên đường đầu kỳ.
Số dư bên Nợ: Giá trị hàng đang đi đường cuối kỳ.
- Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.
+ Đầu kỳ kinh doanh, kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại:
Nợ TK 611- Mua hàng
Có TK 152, 153
Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường
+ Trong kỳ kinh doanh khi mua NL, VL và CC, DC căn cứ vào hoá đơn mua hàng, các chứng từ, phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 611- Giá thực tế NL, VL và CC, DC thu mua
Nợ TK 133( 1331)- Thuế GTGT đầu vào ( nếu có).
Có TK 111, 112, 331…..Tổng giá trị thanh toán.
Các chi phí thu mua phát sinh trong kỳ căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 611- Chi phí thu mua chưa tính thuế.
Nợ TK 133 ( 1331) Thuế GTGT đầu vào( nếu có).
Có TK 111, 112, 331…..Tổng giá thanh toán.
+ Các nghiệp vụ khác làm tăng NL, VL và CC, DC trong kỳ:
Nợ TK 611 – Trị giá thực tế vật liệu tăng.
Có TK 411- Nhận vốn, cổ phần, vốn cấp phát.
Có TK 311, 338, 336 – Tăng do đi vay.
Có TK 128, 222…..Nhận lại vốn góp liên doanh.
+ Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê tính ra trị giá NL, VL và CC, DC tồn kho cuối kỳ, biên bản xử lý số mất mát thiếu hụt:
Nợ TK 152, 153 – Giá trị NL, VL và CC, DC tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường cuối kỳ.
Nợ TK 138, 334 – Mất mát thiếu hụt các nhân viên phải đền.
Nợ TK 138 (1381) – Số thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân.
Nợ TK 632 – Số thiếu hụt trong định mức.
Có TK 611 – Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và thiếu hụt.
+ Giá trị NL, VL tính vào chi phí sản xuất.
Nợ TK 627, 641, 642, 621.
Có TK 611 ( 6111)
+ Đối với CC, DC khi xuất dùng trong kỳ có giá trị lớn cần trừ dần vào CP của nhiều kỳ:
Nợ TK 142( 1421), 242
Có TK 611 ( 6111)
Căn cứ vào số lần phân bỏ xác định mức chi phí CC, DC trừ dần vào từng kỳ.
Nợ TK 627, 641, 642.
Có TK 142 ( 1421), 242.
* Minh hoạ bằng sơ đồ:
+ Sơ đồ kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp KKTX.
+ Sơ đồ kế toán tổng hợp CCDC theo phương pháp KKTX.
+ Sơ đồ kế toán tổng hợp NL, VL và CC, DC theo phương pháp KKĐK.
Sơ đồ kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
( Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ )
TK 111, 112, 141, 331 TK 152 TK 621
Mua ngoài VL Xuất chế tạo sản phẩm
TK 133
TK 151 TK 627, 641, 642
Hàng mua đi đường nhập kho Xuất kho SXC, cho
bán hàng cho QLDN
TK 411 Tk 222, 223
Nhận cấp phát, tặng Góp vốn liên doanh
thưởng, nhận góp vốn LD
TK 154 TK 154
VL thuê ngoài chế biến, Xuất VL tự chế hay
tự chế nhập kho thuê ngoài chế biến
TK 128, 222 TK 632
Nhận lại vốn góp liên doanh Xuất bán trả lương, trả
thưởng biếu tặng
TK 632, 338 ( 3381) TK 632, 138, 334
Phát hiện thừa Phát hiện thiếu
khi kiểm kê khi kiểm kê
TK 711 TK 412
VL được tặng thưởng viện trợ Đánh giá lại VL
Đánh giá tăng VL
Sơ đồ kế toán tổng hợp CC, DC theo phương pháp kê khai thường xuyên.
TK 111, 112 TK 153 TK 627, 64...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status