Đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm phần mềm kế toán Fast Accounting tại công ty Cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp (Fast) - pdf 27

Download miễn phí Đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm phần mềm kế toán Fast Accounting tại công ty Cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp (Fast)



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 3
LỜI MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP FAST 5
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY 5
1. Tên công ty 5
2. Địa chỉ giao dịch 5
3. Hình thức pháp lý 5
4. Ngành nghề kinh doanh 6
5. Thông tin khác 6
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 6
1. Quá trình hình thành 6
2. Quá trình phát triển 7
III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST MỘT SỐ
NĂM GẦN ĐÂY 9
1. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
 ty một số năm gần đây 9
2. Nhận xét 11
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ ẢN PHẨM PHẦN
MỀM KẾ TOÁN FAST ACCOUTING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN
MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST 13
I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM PHẦN MỀM KẾ TOÁN FAST ACCOUNTING 13
1. Đặc điểm về sản phẩm 13
2. Đặc điểm về thị trường khách hàng và đối thủ cạnh tranh 15
3. Đặc điểm về nhân sự 18
4. Đặc điểm về trang thiết bị và công nghệ 21
5. Đặc điểm về Marketing 26
6. Đặc điểm về quy trình kinh doanh 28
7. Đặc điểm về tổ chức bộ máy 31
8. Đặc điểm về tài chính 33
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM PHẦN MỀM KẾ TOÁN
FAST ACCOUNTING CỦA CÔNG TY MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY 34
1. Kết quả tiêu thụ một số năm gần đây 34
2. Tình hình tiêu thụ theo khách hàng 36
3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý 38
III. ĐÁNH GIÁ 39
1. Thành công và nguyên nhân 39
2. Hạn chế và nguyên nhân 42
CHUƠNG III. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN
PHẨM PHẦN MỀM KẾ TOÁN FAST ACCOUTING TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST 44
I. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC 44
1. Cơ hội 44
2. Thách thức 45
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM TỚI 46
1. Mục tiêu 46
2. Phương hướng phát triển của công ty 46
III. KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN
PHẨM PHẦN MỀM KẾ TOÁN FAST ACCOUNTING TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP FAST 46
1. Kiến nghị ở tầm vi mô 46
2. Kiến nghị ở tầm vĩ mô 54
KẾT LUẬN 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ên cứu phát triển sản phẩm), 28% nhân viên là nữ ( tập trung chủ yếu ở các bộ phận như kế toán, lễ tân, tư vấn, bảo hành). Phòng kinh doanh và phòng lập trình của công ty có 100% nhân viên nam. Do công việc kinh doanh đòi hỏi phải đi lại nhiều, đồng thời nam giới có khả năng tiếp cận với công nghệ thông tin tốt hơn nữ giới.
Bảng 2.3. Sự biến động của số lượng nhân viên và doanh thu tiêu thụ
sản phẩm Fast accounting
Năm
2005
2006
2007
2008
Tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng bq
2006/2005
2007/2006
2008/2007
Nhân viên
(người)
150
180
240
260
120%
133%
108%
121%
Doanh thu FA (VNĐ)
6,581,801,106
9,532,263,672
13,640,124,614
16,852,296,684
145%
143%
124%
137%
(Nguồn : Báo cáo tài chính 2005, 2006,2007, 2008 – Hồ sơ năng lực)
Số lượng nhân viên không ngừng tăng lên qua các năm đồng thời với đó là doanh thu của công ty cũng không ngừng tăng lên. Tốc độ tăng của doanh thu luôn lớn hơn tốc độ tăng của lượng nhân viên. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy công ty đang quản lý khá tốt.
Biểu 2.7. Biểu đồ phân bố nhân viên tại các chi nhánh năm 2008
Đơn vị: %
Chú thích :
FHN : Fast Hà Nội
FSG : Fast Sài Gòn
FDN : Fast Đà Nẵng
FHO : Phòng tổng hợp
FDN : Ban giám đốc
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Công tác đánh giá nhân viên : Việc đánh giá các nhân viên do cán bộ trực tiếp phụ trách các bộ phận đánh giá thông qua kết quả công việc đạt được, thái độ, tinh thần làm việc để từ đó đề ra những chính sách hợp lý. Trong công ty từng bước áp dụng phương pháp thẻ điểm cân đối BSC (Balanced ScoreCard) trong việc quản trị và đánh giá một bộ phận/chi nhánh, phòng ban, nhóm, cán bộ, nhân viên.
Theo BSC thì việc đánh giá sẽ theo 4 phương diện/mặt (perspective) sau:
Tài chính
Khách hàng, thị trường, thương hiệu
Quản trị nội bộ
Nhân sự, học tập, đổi mới phát triển và phong trào.
Như vậy việc đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của một bộ phận/cá nhân không chỉ dựa vào một phương diện tài chính thuần túy và dựa vào cả 4 phương diện nêu trên. Mỗi phương diện sẽ có những mục tiêu. Ứng với mỗi mục tiêu sẽ có những thước đo để có thể đo/lượng hóa được mục tiêu.
Tùy theo thực tế của mỗi năm BGĐ sẽ quyết định cân đối điểm cho từng mặt, mục tiêu và thước đo.
Theo mỗi thước đo sẽ đặt ra các chỉ tiêu kế hoạch cần đạt được trong từng kỳ hoạt động sxkd (năm, ½ năm, quý, tháng).
Các chỉ tiêu kế hoạch được lập/xác định dựa vào đánh giá năng lực và thực hiện theo 2 chu trình lặp “Từ trên giao xuống” và “Từ dưới đưa lên”: Công ty ßà Chi nhánh/Bộ phận ßà Phòng ban/Trung tâm ßà Nhóm ßà Nhân viên.
Các chỉ tiêu được đặt ra không chỉ dựa vào đoán mà còn dựa vào đánh giá khả năng thực thi trong quá trình thảo luận, bảo vệ các biện pháp đưa ra, kế hoạch thực hiện chi tiết (làm gì, kết quả cần đạt được, khi nào hoàn thành, ai làm, làm như thế nào, chi phí).
Hai chu trình này sẽ lặp lại đi lặp lại trong quá trình lập kế hoạch cho đến khi mỗi mức đều thông suốt, rõ ràng.
Cuối kỳ, cho mỗi thước đo, theo số liệu thống kê, sẽ tính toán kết quả thực hiện so với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra và dựa vào đó để tính điểm thực hiện của bộ phận/cá nhân đạt được.
Tổng điểm theo tất cả các thước đo của bộ phận/cá nhân sẽ cơ sở đánh giá hoàn thành nhiệm vụ được giao của bộ phận/cá nhân.
Danh sách các thước đo, chỉ tiêu năm của từng chi nhánh/bộ phận được đăng trên forum của công ty.
4. Đặc điểm về trang thiết bị và công nghệ
Trang thiết bị
Các bộ phận được trang bị đầy đủ phương tiện để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh. Thiết bị văn phòng hiện đại chất lượng cao tạo điều kiện tốt cho người lao động làm việc. Với đặc thù là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực phần mềm, do đó tài sản của công ty gồm hơn 200 máy tính. Trong đó 50% máy tính xách tay (chủ yếu ở bộ phận kinh doanh và quản lý) và hơn 50% là máy tính bàn ( bộ phận lập trình, lễ tân). Đặc biệt 100% nhân viên kinh doanh được trang bị máy tính xách tay để phục vụ hoạt động tác nghiệp. Ngoài ra, còn có hệ thống camera, máy chiếu, máy in, các tài liệu, ấn phẩm, báo chí...Tại mỗi chi nhánh, bộ phận có hệ thống mạng nội bộ riêng. Việc cấp quyền truy cập và phân quyền truy cập các thông tin do Giám đốc chi nhánh hay người được ủy quyền thực hiện. Tiến tới công ty sẽ xây dựng hệ thống thông tin quản lý tập trung toàn công ty cho cả 3 miền. Đây là bước đi đúng đắn của công ty trong việc làm tăng hiệu quả làm việc, khuyến khích người lao động, nhất là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phần mềm.
Mỗi chi nhánh, bộ phận đều có các hệ thống kết nối Internet qua đường truyền ADSL on-line 24 giờ.
Tại mỗi chi nhánh, bộ phận có hệ thống mạng nội bộ riêng. Việc cấp quyền truy cập và phân quyền truy cập các thông tin do Giám đốc chi nhánh hay người được ủy quyền thực hiện. Tiến tới công ty sẽ xây dựng hệ thống thông tin quản lý tập trung toàn công ty cho cả 3 miền.
Các phần mềm quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh : là một công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin do đó công ty cũng ứng dụng các phần mềm vào chính hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Các phần mềm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm có:
- Phần mềm quản lý nội bộ e-TeamWork (quản lý khách hàng, hợp đồng, dự án, bảo hành, nhật ký công việc
- Phần mềm kế toán Fast Business
- Phần mềm chấm công
- Diễn đàn nội bộ của công ty: www.fast.com.vn/forum
Công nghệ:
Vì đặc điểm sản phẩm của công ty là sản phẩm phần mềm, do đó công nghệ mà công ty sử dụng là công nghệ lập trình. Hiện tại công ty đang sử dụng hai nền công nghệ lập trình đó là:
Công nghệ lập trình Foxpro, cơ sở dữ liệu Foxpro: Đặc điểm của công nghệ này là thời gian triển khai nhanh, đơn giản, gọn nhẹ, chi phí thấp.
Công nghệ lập trình Visual Basic.NET, cơ sở dữ liệu MS SQL Server: Đặc điểm là công nghệ lập trình mạnh, tính bảo mật cao với cơ sở dữ liệu trung gian MS SQL Server, thiết kế giao diện đẹp và nhiều chức năng mạnh.
Sản phẩm phần mềm kế toán Fast accounting được lập trình trên nền công nghệ Visual Foxpro và cơ sở dữ liệu Foxpro. Đặc điểm của ngôn ngữ này là dễ lập trình, dễ triển khai và chi phí bảo trì thấp. Dẫn đến thời gian triển khai nhanh, trong vòng 1 tuần đến 1 tháng là có thể kết thúc việc triển khai. Còn đối với các dự án lớn nhiều điểm cài đặt hay nhiều yêu cầu chỉnh sửa đặc thù thì đánh giá là 1 dự án và thời gian triển khai thường <3 tháng.
5. Đặc điểm về Marketing
Phòng Marketing của công ty mới đựơc thành lập năm 2008, do còn mới mẻ nên nhìn chung hoạt động Marketing của công ty chưa thực sự mạnh. Công ty đang xây dựng một chiến lược tiếp thị thích hợp để chiếm lĩnh và mở rộng thị trường và quy mô hoạt động, đồng thời vẫn quan tâm chăm sóc các khách hàng truyền thống
Chính sách thị trường của Công ty là: Áp dụng linh hoạt các nguyên lý marketing hiện đại, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, thường xuyên liên hệ với khách hàng nhằm thu thập các thông tin phản hồi

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status