Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kd trong các doanh nghiệp thương mại - pdf 27

Download miễn phí Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kd trong các doanh nghiệp thương mại



PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KD TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1
I. Vai trò, vị trí của hoạt động bán hàng, xác định kết quả và nhiệm vụ kế toán. 1
1. Khái niệm, vai trò của bán hàng và kết quả kinh doanh. 1
2. Các vấn đề kinh tế về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có ảnh hưởng tới kế toán. 2
3. Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 4
II. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên. 5
1. Tài khoản sử dụng. 5
2. Phương pháp kế toán. 6
III. Đặc điểm kế toán bán hàng theo phương pháp kểm kê định kỳ. 11
1. Tài khoản sử dụng. 11
2. Phương pháp kế toán. 12
IV. Kế toán kết quả tiêu thụ. 13
1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 13
2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. 15
V. Tổ chức ghi sổ kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả KD. 17
1. Nguyên tắc, mục tiêu 17
2. Tổ chức ghi sổ kế toán theo các hình thức
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KD TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
I. Vai trò, vị trí của hoạt động bán hàng, xác định kết quả và nhiệm vụ kế toán.
1. Khái niệm, vai trò của bán hàng và kết quả kinh doanh.
* Bán hàng.
- Khái niệm: Bán hàng là một hoạt động kinh tế nhằm bán được hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp cho các dối tượng khác trong xã hội.
Ngoài ra bán hàng còn được hiểu là quá trình nhân viên bán hàng hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng phát triển và hoàn thành quyết định mua hàng của họ. Như vậy quá trình bán hàng được hiểu:
+ Là quá trình trao đổi.
+ Người bán tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu người mua.
+ Xây dựng quan hệ lâu dài cùng có lợi.
- Vai trò.
Hoạt động bán hàng có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Nhờ có hoạt động bán hàng mà:
+ Hàng hóa được luân chuyển trong quá trình tái sản xuất.
+ Phục vụ nhu cầu xã hội.
Như vậy bán hàng là khâu trung gian giữa doanh nghiệp sản xuất với các khách hàng khác nhau.
Đối với doanh nghiệp, các hoạt động bán hàng đóng vai trò rất quan trọng vì:
+ Doanh nghiệp không thể tồn tại nếu không tiến hành hoạt động bán hàng.
+ Hiệu quả của hoạt động bán hàng có ảnh hưởng quan trọng đến thành công của doanh nghiệp.
+ Kỹ năng bán hàng là yếu tố đặc biệt quan trọng mà doanh nghiệp cần quan tâm đến.
* Kết quả kinh doanh.
- Khái niệm: Kết quả kinh doanh là KQKD cuối cùng của hoạt động KD trong doanh nghiệp được thể hiện thành chỉ tiêu lãi hay lỗ của một thời kỳ nhất định ( tháng, quý, năm ).
- Vai trò: KQKD phản ánh tình hình kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp lãi hay lỗ, mức độ hoàn thành chỉ tiêu đề ra của doanh nghiệp. KQKD còn phản ánh khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
2. Các vấn đề kinh tế về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có ảnh hưởng tới kế toán.
* Các khái niệm và chỉ tiêu kinh tế cơ bản.
- Các chỉ tiêu về bán hàng.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng hay hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác, thời điểm ghi nhận doanh thu là khi người mua trả tiền cho người bán hay người mua chấp nhận thanh toán số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, mà người bán đã chuyển giao.
+ Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp: chi phí vận chuyển, chi phí thuê kho bãi, tiền lương của nhân viên bán hàng, khấu hao bán hàng, chi phí cho quảng cáo, chi phí hàng hóa dành cho khuyến mại
- Các chỉ tiêu về xác định kết quả
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Các cách tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
Có 2 hình thức bán hàng chủ yếu:
- Bán buôn
+ Bán buôn qua kho: tức là hàng đã về nhập kho của đơn vị mua hàng. Sau đó hàng được xuất bán theo 2 hình thức:
Thứ nhất, hình thức chuyển hàng. Đơn vị bán hàng sẽ chuyển hàng đến tận địa chỉ mà bên mua hàng yêu cầu.
Thứ hai, hình thức đến lấy hàng trực tiếp.Bên mua hàng sẽ đến nơi để hàng của bên mua để lấy hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng ( không qua kho ): tức là hàng không về nhập kho của đơn vị kinh doanh thương mại mà sẽ được chuyển luôn đến cho đơn vị mua hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:
Thứ nhất, đơn vị kinh doanh thương mại có tham gia thanh toán.
Thứ hai, đơn vị kinh doanh thương mại không tham gia thanh toán.
- Bán lẻ
Có 3 hình thức thu tiền:
+ Thu tiền trực tiếp
+ Thu tiền tập trung
+ Thu tiền tự động.
* Các cách thanh toán áp dụng trong bán hàng.
- Thanh toán bằng tiền mặt.
- Thanh toán bằng chuyển khoản.
Bao gồm: séc chuyển khoản (áp dụng khi người mua, người bán tin tưởng lẫn nhau).
Séc bảo chi (được Ngân hàng bảo đảm chi trả, khi người mua và người bán không tin tưởng lẫn nhau).
UỶ nhiệm chi
Ủy nhiệm thu
Thẻ
3. Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
II. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1. Tài khoản sử dụng.
- TK 156_ Hàng hóa: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm hàng bán trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ và những cơ sở sản xuất có tổ chức hoạt động kinh doanh hàng hóa.
TK này được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa.
TK cấp 2: 1561, 1562
- TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh tổng doanh thu của đơn vị và các khoản giảm trừ doanh thu.
TK này không có số dư cuối kỳ.
TK cấp 2: 5111_Doanh thu bán hàng hóa
5113_Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 632_Giá vốn hàng bán: để theo dõi trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ và có thể được mở chi tiết theo từng nội dung phản ánh tùy thuộc vào yêu cầu quản lý.
- TK 521_Chiết khấu thương mại: sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại chấ nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
TK này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng loại khách hàng và từng loại hàng bán, từng loại dịch vụ.
- TK 531_Hàng hóa bị trả lại: để theo dõi doanh thu của hàng hóa đã tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại. TK này là TK điều chỉnh của TK 511 để tính toán doanh thu thuần.
TK này không có số dư cuối kỳ.
- TK 532_Giảm giá hàng bán: để theo dõi các khoản giảm giá cho khách hàng và cũng là TK điều chỉnh giảm doanh thu. TK này không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán kết toán còn sử dụng các TK khác liên quan như:
TK 131_Phải thu khách hàng
TK 157_Hàng gửi bán
.
2. Phương pháp kế toán.
* Kế toán giá vốn hàng bán.
SƠ ĐỒ 1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK 156 TK 632 TK 156
Xuất bán hàng hóa Hàng hóa bị trả lại
Nhập kho
TK 157 TK 911
Hàng gửi bán được xác định Cuối kỳ, k/c GVHB của
Là tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ đã
Tiêu thụ
TK 154 TK 159
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch Hoàn nhập dự phòng
Vụ hoàn thành tiêu thụ giảm giá hàng tồn kho
Trong kỳ
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
* Kế toán doanh thu bán hàng.
SƠ ĐỒ 2: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
TK 911 TK 333 TK 111,112,131 TK 635
Thuế GTGT CK thanh toán
Đầu ra
TK 511 TK 521
TK 333 doanh thu bán CKTM
Thuế XK hàng phát sinh
Phải nộp
k/c doanh thu TK 531
thuần TK 33311 Hàng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status