Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ phần đầu tư xây dưng và phát triển du lịch Hà Nội - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ phần đầu tư xây dưng và phát triển du lịch Hà Nội



 
Lời nói đầu 1
Chương I Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả ở Doanh nghiệp Thương mại 3
1.1.ý nghĩa sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 3
1.1.1. Khái niệm chung về bán hàng 3
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh. 3
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Doanh nghiệp Thương mại 3
1.1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp Thương mại 3
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hoá, giảm giá hàng hoá .Tổ chức kiểm kê hàng hoá đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho. 4
1.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng 5
1.2.1.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 9
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 10
1.2.2.1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán 10
1.2.2.2. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán 11
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp 12
1.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 14
1.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán 14
Chương II: Thực trạng công tác kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần đầu tư xây dựng và phát triển du lịch hà Nội 16
i- Đặc điểm tình hình chung tại Công ty CPĐTXD& PTDL HN 16
1.1- Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 16
2.1.- Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CPĐTXD& PTDL HN 16
3.1- Tình hình kinh doanh của Công ty những năm gần đây: 17
2.- Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 17
1.2- Đặc điểm bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty: 17
3.- Chức năng nhiệm vụ phân cấp nội bộ Công ty 18
5.- Hình thức kế toán, chứng từ sổ sách sử dụng trong công tác kế toán tại Công ty CPĐTXD& PTDL HN 21
6.- Tình hình thực hiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPĐTXD& PTDL HN 22
1.6- Kế toán bán hàng 22
7.- cách bán hàng tại Công ty CPĐTXD& PTDL HN 23
1.7- cách hạch toán bán hàng 23
8 - Doanh thu hoạt động tài chính và hoạt động khác: 36
1.8- Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 36
1- Chi phí bán hàng 36
2.2.3.2- Chi phí quản lý doanh nghiệp 38
9 - Kế toán chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác 42
10 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPĐTXD& PTDL HN 42
Kết luận 45
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ
(2) Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp này, cuối kỳ, Doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho và tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho theo công thức sau:
= + -
1.2.2.2. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 632: Giá vốn hàng bán
Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan như: TK156, TK157, TK611,TK911, . . .
* Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên, ta có sơ đồ sau: (Xem sơ đồ số 3)
Sơ đồ số 3
TK 156 TK 632
Xuất kho bán trực tiếp
TK 157 TK911
Xuất kho hàng hoá gửi bán K/c GVHB
để xđkq
TK 331
HH mua bán, gửi bán thẳng
TK 133
Hàng hoá xuất bán bị trả lại kho
Đối với Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kiểm kê định kỳ, ta có sơ đồ sau:
Sơ đồ số 4
TK 156,157 TK 611 TK 632
gvhh tồn kho đầu kỳ HH xuất bán trực tiếp TK 911
GVHH tồn cuối kỳ k/c GVHB
để xđkq
TK 331,111,112…
Hàng hoá mua vào
trong kỳ
TK 133
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp
* Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên.
- Chi phí vật liệu dùng trong bán hàng và quản lý DN.
- Chi phí đồ dùng, công cụ dùng trong bán hàng và quản lý DN.
- Chi phí KH TSCĐ dùng trong bán hàng và quản lý DN.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong bán hàng và quản lý DN.
- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá.
- Chi dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Thuế, phí và lệ phí như: Thuế nhà đất, thuế môn bài, phí, lệ phí giao thông.
- Chi phí khác bằng tiền như chi hội nghị, tiếp khách…
Tài khoản sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý Doanh nghiệp
* Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Thể hiện qua sỏ đồ sau:
Sơ đồ số 5
TK 334, 338 TK 641, 642 TK 111, 112
Chi phí nhân viên
TK 152, 153 (611)
Chi phí vật liệu, CCDC TK 911
TK 1422
CPBH, CPQLDN
TK 214 F/bổ cho kỳ sau
Chi phí KHTSCĐ K/c CPBH, CPQLDN
để xđ kquả
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
TK 335
Trích trước CF bảo hành,
CF sửa chữa lớn TSCĐ
TK 333
Thuế, phí và lệ phí
TK 139
Trích lập các khoản dự phòng
1.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:
= - -
Tài khoản sử dụng:
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả. Trình tự kế toán xác định kết quả được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
Sơ đồ số 6
TK 632 TK 911 TK 511
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần
TK 641, 642
K/c CPBH, CPQLDN TK 421
Lỗ
TK 1422
CPBH, CPQLDN
kỳ trước Lãi
1.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm:
+ Sổ Nhật ký chung.
+ Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911…
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu của khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ chi tiết theo dõi kết quả kinh doanh…
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký sổ Cái, bao gồm:
+ Sổ Nhật ký sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức Chứng từ ghi sổ, bao gồm:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ Cái TK 632, 51+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, bao gồm:
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8…
+ Bảng kê số 1, 2, 8, 10…
+ Sổ Cái TK 632, 511, 512, 531, 532, 641, 642, 911…
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần đầu tư xây dựng và phát triển du lịch hà Nội
i- Đặc điểm tình hình chung tại Công ty CPĐTXD& PTDL HN
1.1- Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Loại hình sở hữu: Công ty CPĐTXD& PTDL HN
- Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh các loại sơn phục vụ cho ngành công nghiệp xây dựng, các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, máy móc thiết bị….
- Trụ sở chính tại lô 16 khu đo thị Trung Hoà Nhân Chính- Cầu Giấy- HN
Công ty CPĐTXD& PTDL HN là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng theo quy định của pháp luật. Công ty được thành lậ và tổ chức hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, công khai, thống nhất nhằm mục đích phát triển sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm và đời sống người lao động trong Công ty, đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, tạo quỹ Công ty nhằm mở rộng và phát triển Công ty.
Mặc dù thời gian thành lập chưa lâu, song Công ty CPĐTXD& PTDL HN có nhiều nỗ lực và cố gắng trong việc mở rộng kinh doanh. Các sản phẩm sơn của Công ty có chất lượng tốt và tạo được uy tín với khách hàng. Công ty đã tạo được mối quan hêk thân thiết với nhiều bạn hàng trong nước.
2.1.- Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CPĐTXD& PTDL HN
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, Công ty thực hiện các hoạtđộng kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký với Nhà nước. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty CPĐTXD& PTDL HN phải đảm bảo những nhiệm vụ sau:
- Quản lý sử dụng vốn theo đúng yêu cầu của các chủ sở hữu, tuân thủ chế hiện hành, thực hiện bảo toàn và tăng trưởng vốn, phải tự trang trải về tài chính, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường, để đưa ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, phục vụ đời sống ngày càng cao của đại bộ phận người tiêu dùng, nhằm mở rộng quy mô kinh doanh, tăng doanh số, tiết kiệm chi phí, thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
3.1- Tình hình kinh doanh của Công ty những năm gần đây:
Trong xu thế đổi mới, đất nước đang dần hoàn thiện cơ sở hạ tầng để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Đồng thời, mức sống người dân ngày càng tăngm điều đó cũng tạo ra cơ hội cho Công ty. Tuy nhiên trong quá trình kinh doanh, cũng có nhiều khó khăn: Vốn đầu tư có hạn, vốn vay ngân hằng hạn chế, các quy định về tài sản, thế chấp, các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và rất mạnh về vốn cũng như am hiểu thị trường.
Đứng trên những thuận lợi và khó khăn trên Công ty không ngừng khai thác những thuận lợi về vị trí kinh doanh của mình cũng như các kinh nghiệm đã trải qua. Đặc biệt, Công ty luôn quan tâm đến mối quan hệ làm ăn lâu dài với khách hàng, với khách hàng Công ty luôn cố gắng xây dựng mối quan hệ hai bên cùng có lợi. Vì vậy trong những năm qua, Công ty không những đứng vững trên thị trường mà còn bổ sung thêm vốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng vòng quay của vốn, doanh thu bán hàng và hiệ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status