Một số biện pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty Bê tông Xây dựng Hà Nội - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Một số biện pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty Bê tông Xây dựng Hà Nội



Lời nói đầu 1
Phần 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 3
1.1. Khái niệm và vai trò của công tác tiêu thụ sản phẩm: 3
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm: 3
1.1.2. Vai trò của công tác tiêu thụ sản phẩm: 3
1.2. Nội dung cơ bản của công tác tiêu thụ sản phẩm: 4
1.2.1. Nghiên cứu thị trường: 4
1.2.2. Xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm: 6
1.2.3. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm: 7
1.2.4. Hỗ trợ và xúc tiến bán hàng: 8
1.2.4.1. Chính sách quảng cáo: 8
1.2.4.2. Chính sách thanh toán: 10
1.2.5. Chính sách phục vụ hậu mãi: 10
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm: 11
1.3.1. Các nhân tố khách quan: 11
1.3.1.1. Các nhân tố kỹ thuật công nghệ: 11
1.3.1.2. Các nhân tố chính trị, pháp luật: 12
1.3.1.3. Các nhân tố tự nhiên: 12
1.3.1.4. Khách hàng: 13
1.3.1.5. Những người cung ứng: 13
1.3.1.6. Đối thủ cạnh tranh: 14
1.3.1.7. Sự cạnh tranh của các đối thủ tiềm ẩn: 14
1.3.1.8. Các trung gian, môi giới và hoạt động tư vấn kinh doanh: 15
1.3.2. Các nhân tố chủ quan: 15
1.3.2.1. Sản phẩm - hàng hoá: 15
1.3.2.2. Nguồn lực trong doanh nghiệp: 16
Phần 2: Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty Bê tông Xây dựng Hà Nội 18
2.1. Giới thiệu chung về công ty: 18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: 18
2.1.2. Một số đặc điểm của công ty: 20
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 20
2.1.2.2. Công nghệ sản xuất sản phẩm chủ yếu: 24
2.1.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua: 26
2.2. Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty trong những năm gần đây: 27
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty: 27
2.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty: 28
2.2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm bê tông: 29
2.2.2.2. Sự biến động tổng doanh thu: 30
2.2.2.3. Kết quả thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty: 31
2.2.2.4. Tình hình tiêu thụ và tồn kho của một số sản phẩm cột điện chủ yếu: 33
2.2.2.5. Tình hình tiêu thụ, tồn kho của một số sản phẩm ống nước chủ yếu: 35
2.2.2.6. Tình hình tiêu thụ và tồn kho của một số sản phẩm cấu kiện chủ yếu: 36
2.3. Các biện pháp công ty đã sử dụng để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm: 38
2.3.1. Công tác điều tra nghiên cứu thị trường: 38
2.3.2. Chính sách sản phẩm: 39
2.3.3. Chính sách giá cả: 39
2.3.4. Chính sách chất lượng: 41
2.3.5. Chính sách phân phối và tiêu thụ: 42
2.3.6. Chính sách xúc tiến bán hàng và phục vụ hậu mãi: 43
2.4. Đánh giá tổng quát: 45
2.4.1. Kết quả tích cực: 45
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân: 45
2.4.2.1. Hạn chế: 45
2.4.2.2. Nnguyên nhân: 47
Phần 3: Một số biện pháp thúc đẩy công tác tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Bê tông xây dựng hà nội 50
3.1. Những biện pháp từ phía doanh nghiệp: 50
3.1.1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường: 50
3.1.2. Hoàn thiện chính sách sản phẩm: 54
3.1.3. Thiết lập chính sách giá cả hợp lý: 57
3.1.4. Xây dựng hệ thống kênh phân phối phù hợp: 59
3.1.5. Thúc đẩy chính sách xúc tiến bán hàng: 61
3.2. Kiến nghị với nhà nước: 64
3.2.1. Chính sách thuế và đầu tư tài chính: 64
3.2.2. Đối với các kế hoạch (dự án): 64
Kết Luận 65
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


sản xuất kinh doanh
TT
Các chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị tính
KH
2001
TH
2001
KH
2002
TH
2002
I
Giá trị sản xuất và kinh doanh
Tr.đ
140.000
152.472
170.000
177.967
II
Tổng doanh thu (không VAT)
Tr.đ
75.000
131.977
140.000
140.293
III
Nộp ngân sách
Tr.đ
2.282
8.012
7.449
10.175
IV
Lợi nhuận thực hiện
Tr.đ
1125
1.125
1.400
1.100
V
Lao động và tiền lương:
Tổng số CNV trong danh sách
Tổng số CNV sử dụng
Thu nhập bình quân /người /tháng
Người
Người
1000đ
725
1.304
720
721
960
821
722
1.065
840
728
1128
885
Trong những năm đổi mới, sản xuất kinh doanh của Công ty Bê tông Xây dựng Hà Nội đều hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch và kết quả đạt được năm sau cao hơn năm trước. Đời sống cán bộ công nhân viên được cải thiện. Điều đó ta có thể thấy rõ ở các số liệu ở bảng trên:
Chỉ tiêu đầu tiên có thể thấy rõ nhất là giá trị sản xuất và kinh doanh, ta thấy giá trị sản xuất và kinh doanh năm 2001 thực hiện được so với kế hoạch đạt 108.9%. Trong khi đó năm 2002 thực hiện được so với kế hoạch đạt 104.69%. Qua đó ta có thể nhận thấy rằng giá trị sản xuất và kinh doanh của công ty luôn luôn ở mức cao và cứ mỗi năm lại được tăng lên so với năm trước đó. Bên cạnh đó, chỉ tiêu tổng doanh thu của công ty cũng là một chỉ tiêu nổi bật với việc luôn ở mức cao và cứ mỗi năm lại được tăng lên. Với việc gia tăng rất nhanh và cao của chỉ tiêu tổng doanh thu thì ta có thể khẳng định được sự thành công rất lớn của công ty trong việc tiêu thụ sản phẩm cũng như cung ứng các dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.
2.2. Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty trong những năm gần đây:
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty:
Trong hoạt động cạnh tranh và tiêu thụ sản phẩm, công ty luôn luôn cố gắng tập trung sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường.
Khi chuyển sang cơ chế mới, Công ty tập trung nghiên cứu thị trường, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Công ty Bê tông Xây dựng Hà Nội với đặc điểm là phục vụ ngành xây dựng, sản phẩm mà công ty sản xuất cung ứng cho thị trường rất nặng, to, cồng kềnh như cột điện, ống cấp thoát nước, cấu kiện, panel, bê tông thương phẩm... Do đó, trong vận chuyển sản phẩm tới khách hàng, công ty luôn gặp phải những khó khăn, những bất lợi nhất là việc tăng chi phí cho vận chuyển sản phẩm khi phải đi xa. Chính vì có những khó khăn đó mà thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty đã bị giới hạn theo vị trí địa lý. Để đáp ứng nhu cầu của thị trường và đặc biệt là việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thì công ty cần tính toán, phân tích, xem xét về các điều kiện cho việc lập các chi nhánh của công ty ở các thành phố, tỉnh khác trong cả nước nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiêu thụ cũng như vận chuyển sản phẩm.
Trong những năm qua, sản phẩm của công ty chủ yếu phục vụ những khách hàng quen thuộc, truyền thống như:
- Tổng công ty Điện lực Việt Nam: bao gồm các Điện lực các Tỉnh và các công ty xây lắp của Tỉnh và Trung Ương (cột điện).
- Các công ty xây dựng và các Tổng công ty xây dựng (bê tông trộn sẵn).
- Các Tổng công ty và công ty xây lắp hạ tầng (ống cấp thoát nước).
Là một công ty xây dựng, công ty xác định con đường, phương hướng và điều kiện để phát triển các loại hình tổ chức sản xuất là chuyên môn hoá, đa dạng hoá sản phẩm. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, công ty đã khéo léo phát triển thông qua sự chuyên môn hoá và đa dạng hoá của mình. Bản thân các sản phẩm chuyên môn hoá của công ty phải luôn hoàn thiện, cải tiến về hình thức, nội dung, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. Đây là một trong những điều kiện đảm bảo cho công ty có được vị thế cạnh tranh và phát triển thị trường của mình. Công ty muốn đa dạng hoá sản phẩm nên tận dụng năng lực sản xuất dư thừa trên cơ sở các điều kiện vật chất kỹ thuật của sản phẩm chuyên môn hoá, giảm được nhu cầu đầu tư, thoả mãn nhu cầu thị trường, nâng cao hiệu quả và giảm bớt rủi ro kinh doanh.
Công ty xác định chuyên môn hoá là hạt nhân trọng tâm và là phương hướng chỉ đạo trong phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, công ty cũng thực hiện kết hợp chuyên môn hoá với đa dạng hoá sản phẩm.
2.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty:
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, doanh thu bán hàng có quan hệ cùng chiều với lợi nhuận: doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận tăng và ngược lại. Do đó không có cách nào khác là phải tăng doanh thu, mà muốn tăng doanh thu lại phải dựa vào nhiều công tác khác nhau trong đó công tác tiêu thụ sản phẩm giữ một vai trò quan trọng.
2.2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm bê tông:
Đồ thị sản lượng
Trong cơ chế thị trường như hiện nay, công ty Bê tông Xây dựng Hà Nội đã thực sự đối đầu với sự cạnh tranh gay gắt do có nhiều đối thủ tham gia. Tuy nhiên trong những năm qua công ty vẫn từng bước phát triển và mở rộng.
Ngay từ năm đầu tiên thành lập (1961), với quy mô sản xuất còn nhỏ, hẹp và tên tuổi công ty chưa được biết đến nhiều nên sản lượng sản phẩm tiêu thụ được chưa đáng kể, chỉ đạt mức 1000 sản lượng. Song trong những năm tiếp theo với sự nỗ lực cao của chính bản thân mình mà sản lượng tiêu thụ sản phẩm đã có tăng lên, như năm 1965 tiêu thụ được 7.000 sản lượng sản phẩm. Đây có thể được coi là thành công của công ty vì trong những năm này đất nước ta gặp rất nhiều khó khăn do đó ít nhiều đã gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Khi đất nước ta có sự chuyển hướng từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần đã tạo ra rất nhiều thuận lợi, cơ hội cho các doanh nghiệp. Do đó ngay trong năm 1995 công ty đã đạt mức tiêu thụ sản phẩm rất lớn, vượt lên trên hẳn so với những năm trước đó rất nhiều với mức là 54.595 sản lượng. Có được thành công lớn này là do công ty đã mua về nhiều trang thiết bị máy móc mới, hiện đại ; đồng thời công ty cũng đã có nhiều nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra nhiều sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Nhưng nổi bật là trong những năm gần đây, với việc thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm và những cố gắng trong việc hoàn thiện sản phẩm, đa dạng hoá sản phẩm, công ty vẫn duy trì ở mức cao với mức tiêu thụ là trên 60.000 sản lượng.
Nói chung, với những kết quả đã đạt được từ khi thành lập cho đến nay thì công ty đã tạo dựng được cho mình một thương hiệu mạnh trên thương trường.
Sau đây ta sẽ phân tích, đánh giá và xem xét đến sự biến động của tổng doanh thu và kết quả tiêu thụ một số sản phẩm mà công ty đã đạt được trong thời gian vừa qua:
2.2.2.2. Sự biến động tổng doanh thu:
Tổng doanh thu là chỉ tiêu có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, do đó công ty cần có sự quan tâm cao đối với chỉ tiêu này để làm sao luôn đạt ở mức cao. Sau đây ta sẽ xem xét đến sự biến động của tổng doanh thu trong năm 2001 và năm 2002:
Bảng 2: Bảng doanh thu
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2001
Năm 2002
KH
TH
KH
TH
Tổng doanh thu:
Tr.đ
75.000
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status