Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm ở công ty may Thăng Long - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm ở công ty may Thăng Long



 MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quản trị chất lượng 3
I. Khái quát về chất lượng sản phẩm và quản trị chất lượng. 3
1.Chất lượng sản phẩm 3
1.1. Các quan niệm về chất lượng sản phẩm. 3
1.2 Đặc điểm của chất lượng sản phẩm. 4
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản phẩm 6
1.4. Sự cần thiết phải đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm. 7
2. Quản trị chất lượng. 9
2.1. Khái niệm, bản chất và nhiệm vụ của quản trị chất lượng. 9
2.1.1.Khái niệm về quản trị chất lượng. 9
2.1.2. Bản chất của quản trị chất lượng. 10
2.1.3. Nhiệm vụ của quản trị chất lượng. 10
2.2. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống quản trị chất lượng trong doanh nghiệp. 11
II. Xây dưng hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 15
1. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 9000 15
1.1. Lịch sử hình thành 15
1.2. ISO 9000 là gì. 16
1.3. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000: 1994. 18
2. Triết lý của bộ ISO 9000. 19
2.1. Xây dựng hệ thống quản trị định hướng chất lượng 19
2.2. Làm đúng ngay từ đầu . 19
2.3. Thực hiện quản trị theo quá trình. 19
2.4. Phương châm phòng ngừa là chính. 19
3. Các bước xây dựng hệ thống quản trị định hướng chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000. 20
3.1. Lựa chọn tiêu chuẩn áp dụng. 20
3.2. Xây dựng chính sách chất lượng. 21
3.3. Xác định trách nhiệm của các bộ phận trong doanh nghiệp. 21
3.4. Văn bản hoá hệ thống chất lượng. 22
3.5. Áp dụng thống nhất các văn bản đã soạn thảo. 23
3.6. Tổ chức đào tạo hướng dẫn . 23
Chương2. Quá trình xây dựng và thực hiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 tại Công ty May Thăng Long. 25
I.giới thiệu chung về công ty may thăng long 25
1-Lịch sử ra đời và phát triển. 25
1.1. Lịch sử phát triển. 25
1.2. Quá trình hình thành và phát triển. 25
1.3. Lĩnh vực kinh doanh. 28
2. Tình hình sản xuất kinh doanh mấy năm gần đây. 28
II. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị chất lượng tại Công ty MayThăng Long. 33
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của công ty. 33
2. Máy móc thiết bị và quy trình công nghệ của Công ty MayThăng Long 35
2.1. Máy móc thiết bị. 35
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất. 37
3. Tình hình nhân sự của công ty. 38
4. Đặc điểm về nguồn vốn. 39
III. Quá trình xây dựng và thực hiện hệ thống quản trị chất lượng tại Công ty MayThăng Long. 41
1. Hành trình đến với ISO 9000 của Công ty MayThăng Long. 41
2. Những nội dung chính của quá trình xây dựng và triển khai hệ thống quản trị chất lượng 43
2.1. Quá trình triển khai. 43
2.2. Tình hình thực hiện. 44
2.3. Những nội dung chính đã thực hiện 44
2.4. Những khó khăn khi áp dụng ISO 9002. 50
3. Thực trạng chất lượng sản phẩm và quản trị chất lượng sản phẩm 50
3.1. Thực trạng chất lượng sản phẩm ở Công ty MayThăng Long. 50
3.2. Thực trạng chất lượng một số sản phẩm của Công ty. 52
3.2.1. Áo jacket. 53
3.2.2. Áo sơ mi. 54
3.3. Các mặt quản trị chất lượng sản phẩm của Công ty MayThăng Long trong thời gian qua 55
3.3.1. Quản trị chất lượng nguyên vật liệu 55
3.3.2.Công tác quản trị nhân lực. 56
3.3.3.Công tác quản lý và đổi mới công nghệ . 57
IV. Đánh giá chung về chương trình ISO của công ty 57
1. Những thành tựu đã đạt được 57
2. Những vấn đề tồn tại. 58
Thứ nhất: 58
Thứ hai: 59
Thứ ba: 59
Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng tại Công ty May Thăng Long. 60
I. Định hướng phát triển của công ty 60
1.Định hướng chung. 60
2. Một số mục tiêu cho năm2005 60
II. Các giải pháp chủ yếu 62
1. Tiếp tục đào tạo các kiến thức về quản trị chất lượng cho cán bộ CNV của Công ty 62
2. Xây dựng chuyển tiếp hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 64
2.1. Xây dựng và thực hiện tiến trình chuyển đổi 65
2.1.1. Cam kết của lãnh đạo 65
2.1.2. Tiến hành đào tạo cập nhật ISO 9000: 2000 67
2.1.3. Từng bước sửa đổi hệ thống văn bản. 67
2.1.4. Vận hành thử hệ thống văn bản mới. 67
2.1.5. Vận hành QMS (quality Maragerment Systems) mới 68
2.1.6. Đánh giá chất lượng phân tích dữ liệu bằng công thức thống kê 68
2.1.7. Đánh giá cấp chứng chỉ ISO 9001: 2000 68
2.2. Giảm bớt chi phí cho quá trình chuyển đổi 68
2.2.1. Vấn đề lựa chọn tổ chức tư vấn: 68
2.2.2. Vấn đề lựa chọn tổ chức chứng nhận: 69
2.3. Xây dựng nhóm chất lượng: 69
3. Xử lý tốt thông tin phản hồi từ phía khách hàng làm thoả mãn tối đa về sản phẩm. 71
Kết luận 73
Mục lục 74
Tài liệu tham khảo. 77
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i 80 hãng thuộc 40 quốc gia khác nhau trên thế giới trong đó bao gồm cả Mỹ, Nhật, Tây Âu. Sức sản xuất hàng năm là 5 triệu sản phẩm sơ mi quy chuẩn, tốc độ đầu tư tăng trung bình là 59%/ năm, tốc độ tăng bình quân nộp ngân sách là 25%, tốc độ tăng doanh thu bình quân là 20%, tốc độ tăng bình quân kim ngạch xuất khẩu là 23%.
Biểu 3 :Báo cáo tình hình kết quả SXKD Công ty năm1999-2002 và kế hoạch năm 2003.
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
TH
1999
TH
2000
TH
2001
TH
2002
KH
2003
1
GTSXCN
Tr.đ
42.349
47.560
55.683
71.530
90.000
2
Tổng doanh thu
Tr.đ
97.000
112.170
130.378
160.239
203.000
DTXK
Tr.đ
82.123
90.845
108.854
139.754
173.000
FOB
Tr.đ
51.898
63.131
71.636
51.422
65.000
DTNĐ
Tr.đ
14.877
21.325
19.327
20.485
30.000
3
Giá vốn +chi phí
Tr.đ
92.526
106.865,62
117.552,18
129.307,4
140.000
4
Lợi nhuậnTT
Tr.đ
4.474
5.304,375
6.895,687
8.964,39
10.000
5
Nộp ngân sách
Tr.đ
2.874
3.370
3.470
3118
3550
VAT
Tr.đ
1.361
2.085
2.152
2049
2400
Thuế thu /vốn
Tr.đ
550
400
601
200
300
TTNDN
Tr.đ
512
619
577
476
864
Thuế khác
Tr.đ
451
266
140
393
286
6
Lợi nhuận ST
Tr.đ
1600
1.934,375
3.425,687
6.066,73
7.000
7
Lao động
Người
2.000
2.300
2300
2517
3970
8
Thu nhập BQ/T
1000đ
930
998
1.000
1150
1200
Những con số trên đây đã biểu hiện rõ bộ mặt phát triển của công ty trong vài năm qua và xu hướng phát triển của may Thang Long trong vài năm tới.Tất cả đều khẳng định Công ty đã có và sẽ có những tiềm lực nội địa của chính bản thân mình để tiếp tục vươn lên trong tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt, tạo một thế đứng vững trắc trong nền kinh tế quốc dân trong thế kỷ mới
Thông qua báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh trên ta có thể đánh giá một số chỉ tiêu sau:
Tình hình lao động của công ty
Thu nhập bình quân của người lao động trong công ty từ năm 1999 đến năm 2002 là 115%. Điều này chứng tỏ lãnh đạo công ty quan tâm đến đời sống của công nhân viên chức, mặt khác chứng tỏ công ty đã làm có hiệu quả. Bởi khi sản phẩm tiêu thụ mạnh, thì cần làm ra nhiều sản phẩm, lúc đó thu nhập của người lao động tăng lên là hoàn toàn hợp lý.
Số lượng lao động chủ yếu của công ty chủ yếu là nữ chiếm 80,4% lao động toàn công ty. Đây là vấn đề cần quan tâm trong toàn ngành may. Bởi khi nhu cầu ngày càng tăng tất nhiên việc tiêu thụ sản phẩm phải có nhiều thuận lợi.
Biểu 4: Tình hình lao động và thu nhập của người lao động
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
1999
2000
2001
2002
% tăng bình quân
Tổng số lao động
Người
2.000
2165
2300
2.517
109.,4
+ Lao động nữ
Người
1.802
1.732
1.840
2.013
109,4
+ Lao động HĐ
Người
1.075
1.082
1.093
1.100
112,49
Thu nhập bình quân người/tháng
1000đ
920
1000
1100
1150
115
Tình hình tài chính của công ty
Tài chính là vấn đề quan trọng với tất cả các công ty sản xuất kinh doanh. Một tình hình tài chính tốt chứng tỏ công ty đang gặp nhiều thuận lợi. Nếu tình hình tài chính không tốt thì nó báo hiệu sự thất bại của công ty.
Biểu5: Bảng tổng kết tài chính của công ty
TS
Năm trước
Cuối năm
A. TSLĐ
34.150.033.529
40871.864.265
1. Tiền
2.132.710.214
1486.335.651
2. Các khoản phải thu
13.362.370459
18676.242.464
3.Hàng tồn kho
15.274.608.891
19.342.277.695
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
35.413.067.381
34869.905.252
1. TSCĐ
35.055.624.943
32555574604
2. Chi phí xây dựng dở dang
272.500.000
1475210.648
Cộng
150.18621420
155644419034
Nguồn vốn
Năm trước
Cuối năm
A. Nợ phải trả
51950114516
56909297977
Nợ ngắn hạn
4559043544
42623562774
Nợ dài hạn
13.3600079972
15390735.203
B. Vốn sở hữu
17.642986.194
17993.551540
Nguồn vốn Quỹ
17.642986194
17993.551540
Tổng cộng
15018621420
155644419034
Biểu 6: Bảng cân đối kế toán
Tài sản
2001
2002
A. Tài sản lưu động
34.317.893.196
31.430.609.146
I. Vốn bằng tiền
507947177
2.132.707.177
II. Các khoản thu
13.668.920.616
19629614894
- Khoản nợ phải thu
14685621207
12.098.700242
III. Hàng tồn kho
17.884915.261
15.330.286.489
IV. Tài sản lưu động
1.239.509.551
1868.914.879
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
34.869.727762
35.413.067381
- Nguyên giá TSCĐ
55.370.553.000
61.650.937.471
- Giá trị hao mòn luỹ kế
22.070.271.401
27.334.658.501
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
1.509.446.163
1.011.845.973
Tổng cộng tài sản
150669283.034
155.521267895
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
51.615.921.544
48.869.389.390
I. Nợ ngắn hạn
36.363.630.562
35.584.389.390
II. Nợ khác
15.252.290.982
13.245.472.296
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
17.567.041118
17.973.814.841
I. Vốn kinh doanh
17.544.165.372
17508.373.683
- Vốn ngân sách
12.685.421.905
12.685.421.905
- Vốn tự bổ sung
4.585.743.467
5.122.951.778
II. Các quỹ
27.534.042
165441158
- Quỹ đầu tư phát triển
7588.750
45000.000
- Quỹ dự phòng tài chính
17.648.792
99.877.465
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
2.296.500
20.563.693
Tổng cộng nguồn vốn
150.669.283.034
15521.267.895
Trên thực tế có nhiều giải pháp khác nhau, nhưng do có những đặc điểm riêng mà công ty sử dụng các giải pháp như, tăng vốn tự có, tăng vốn ngắn hạn.
Sản xuất kinh doanh từ năm 1999 đến 2002 của công ty là có hiệu quả với tốc độ tăng đầu tư vốn là 112, 38% thì lợi nhuận bình quân tăng 118,06%. Điều đó cho thấy công ty ngày càng mở rộng quy mô xuất.
II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY MAYTHĂNG LONG.
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của công ty.
Công ty may Thăng Long được tổ chức theo mô hình một thủ trưởng. Ban giám đốc gồm một Tổng giám đốc và 3 phó giám đốc điều hành, dưới đó là các phòng ban chức năng và các xí nghiệp thành viên của Công ty. Quản lý các phòng ban là các trưởng phòng và đứng đầu các xí nghiệp là các giám đốc. Xí nghiệp chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ ban Giám đốc.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
Chức năng, nhiệm vụ và vai trò cụ thể như sau:
Tổng giám đốc: chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động sản xuất kinh doanhcủa Công ty.
Giám đốc điều hành kĩ thuật: có chức năng tham mưu cho tổng giám đốc, chịu thách nhiệm trước Tổng giám đốc về việc thiết lập mối quan hệ với các bạn hàng.
Giám đốc sản xuất: có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc, có trách nhiệm về việc xắp xếp các công việc của Công ty , điều hành công tác lao động tiền lương, các chế độ tiền lương, bảo hiểm, tuyển dụng lao động, đào tạo lại cán bộ.
Giám đốc điều hành nội chính: Quản lí về tài chính của Công ty
Phòng kĩ thuật: chuẩn bị công tác kĩ thuật, công nghệ, thiết bị mẫu mã, phụ thách về mặt kĩ thuật đối với sản phẩm.
Phòng KH- SX : có chức năng lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiến hành điều độ sản xuất sao cho linh hoạt.
Phòng KCS: có trách nhiệm xây dựng các phương án quản lý và nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí trong sản xuất, tiến hành kiểm tra nguyên phụ liệu trước khi nhập kho, kiểm tra hành hoá trước khi giao cho khách hàng hay nhập kho.
Phòng kho: là nơi bảo vệ nguyên phụ liệu, hành hoá trong quá trình nhập kho và chờ sử lí.
Phòng kế toán tài vụ: là phòng quản lí về tài chính, kế toán theo các chính sách, chế độ chính sách tài chính hiện hành của Nhà nước.
Văn phòng: có trách nhiệm xây dựng các hệ thống nội quy, quy chế đảm bảo đúng chế độ, chính sách của Đảng. Ra các chế độ chính sách cho người lao động. Tổ chức quản lí lao động, xây dựng kế hoạch tiền lương cho công nhân viên.
Phòng thị trường: là đơn vị tham mưu cho Tổng giám đốc, có trách nhiệm về việc tìm kiếm thị trường , tìm kiếm khách hàng , kí hợp đồng với khách hàng và lo nguyên phụ liệu nhập về Công ty.
Cửa hàng giới thiệu sản phẩm: quảng cáo và giới thiệu sản phẩm của Công ty
Xưởng thời trang: sản xuất ra những mẫu hàng mới và chào hàng về những sản phẩm hàng hoá đó.
Xí nghiệp phụ trợ: phục vụ về mặt máy móc thiết bị, phụ tùng thay thế, năng lượng, nước... Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh
Xí nghiệp dịch vụ đời sống: chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, lo chỗ ăn ở, đi lai, văn hoá tinh thần cho cán bộ công nhân viên. Đảm bảo cho họ có sức khoả tốt, có tinh thần thoải mái để sẵn sàng làm việc với hiệu quả cao nhất.
Các xí nghiệp sản xuất :
+ Xí nghiệp 1,2 : sản xuất hàng sơ mi cao cấp cho xuất khẩu.
+ Xí nghiệp3 : sản xuất áo Jacket.
+ Xí nghiệp 4 : sản xuất quần áo bò.
+ Xí nghiệp5,6 : sản xuất hàng dệt kim.
Chi nhánh tại Hải Phòng: gồm có Nhà máy nhựa và kho ngoại quan.
Xí nghiệp Nam Hải – Nam Định: chuyên sản xuất áo Jacket, quần âu xuất khẩu.
Với cơ cấu bộ máy quả lý trên có ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý chất lượng của Công ty: như có rất nhiều phòng ban nên quá trình triển khai thực hiện quản trị chất lượng ở các phòng thường không thống nhất, nhất quán với nhau. Bên cạnh đó, các phòng ban được phân theo quan hệ trực tuyến và quan hệ chức năng phù hợp nên quá trình kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện hệ thống chất lượng giữa các phòng ban cũng tương đối dễ dàngvà có thể khắc phục được một số sai xót trong công việc thực hiện của các phòng.
2....
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status