Những biện pháp cơ bản nhằm hạ giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp điện – Công ty điện lực I - pdf 28

Download miễn phí Luận văn Những biện pháp cơ bản nhằm hạ giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp điện – Công ty điện lực I



Mục lục
 
Lời mở đầu 1
Phần I. Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh và giá thành của xí nghiệp Xây lắp điện trong thời gian qua 3
I. Tổng quan về xí nghiệp Xây lắp điện 3
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP 3
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA XÍ NGHIỆP 4
3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN TÁC NGHIỆP ĐỂ HOÀN THÀNH MỘT CÔNG TRÌNH XÂY LẮP ĐIỆN 5
4. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 7
 4.1Mô hình tổ chức bộ máy 5
 4.1.1. MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ 7
 4.1.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT 9
4.2. VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT 9
4.3. VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA XÍ NGHIỆP 11
4.4. ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP 12
4.5. VỀ VỐN CỦA XÍ NGHIỆP 16
4.6. VỀ THỊ TRƯỜNG KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP 18
II. Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của xí nghiệp 19
1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP TRONG 3 NĂM GẦN ĐAY 19
2. PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP 23
2.1. CƠ CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 23
2.1.1. Chi phí trực tiếp 24
2.1.2. Chi phí chung 28
2.2. PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP 29
2.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH 32
2.3.1. Tình hình thực hiện chi phí trực tiếp trong giá thành xây lắp 33
2.3.2. Phân tích tình hình sử dụng chi phí chung trong giá thành xây lắp 41
 3. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH HẠ GIA THÀNH XÂY LẮP CỦA XÍ NGHIỆP 43
3.1. Đánh giá chung 43
3.2. Những ưu điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của xí nghiệp 45
3.3. Những hạn chế của hoạt động sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm 46
Phần II. Một số biện pháp cơ bản phấn đấu hạ giá thành sản phẩm ở xí nghiệp Xây lắp điện 50
1. Biện pháp 1. Giảm chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm 50
2. Biện pháp 2. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu 54
3. Biện pháp 3. Sử dụng một cách hiệu quả máy móc thiết bị, phương tiện vận tải của xí nghiệp 58
4. Biện pháp 4. Giảm các khoản lãng phí trong chi phí chung 61
5. Biện pháp 5. Lựa chọn phương pháp, tiến độ thi công hợp lý 63
6. Một số kiến nghị đối với công ty và Nhà nước 66
6.1. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÔNG TY 66
6.2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC 67
Kết luận 69
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


cụ thể, chỉ có kế hoạch sản xuất quý, năm. Trên thực tế, những nhà quan lý của xí nghiệp chỉ quan tâm đến việc nhận được nhiều công trình, họ không quan tâm đến việc phải xây dựng kế hoạch chi tiết để thi công công trình. Nhà quản lý sẽ giao khoán cho đơn vị là những đội thực hiện sau đó quyết toán thu hồi chi phí, việc xây dựng tiến độ thi công do đơn vị thi công xây dựng, việc ghi chép chi phí thu mua, nhận cáp, phát nguyên vật liệu, thuê máy do kế toán đội phụ trách sau đó sẽ gửi lên phòng kế toán tài chính của Xí nghiệp, bộ phận kế toán giá thành chỉ làm nhiệm vụ vào sổ sách chứng từ, kết thúc các công trình có nhiệm vụ tính tổng chi phí từ các khoản mục chi phí. Và từ đó xác định giá thành cụ thể của công trình.
Lý do sản xuất của xí nghiệp là đơn chiếc, không cái nào giống cái nào, dẫn đến chi phí của mỗi công trình hoàn toàn khác nhau tuỳ theo tính chất phức tạp và quy mô của từng công trình, cũng vì thế Xí nghiệp không lập ra một kế hoạch giá thành cụ thể nào, có chăng chỉ dựa trên dự toán, đây là vấn đề chung của các doanh nghiệp xây lắp. Việc tính toán giá thành sản phẩm theo cách sau:
TT
Các khoản mục chi phí
Ký hiệu
Cách tính
1
Chi phí vật liệu.
VL
2
Chi phí nhân công.
NC
3
Chi phí máy thi công.
MTC
4
Chi phí khác
CPK
KCPK.NC
5
Giá thành xây lắp
ZXL
VL+NC+MTC+CPK
Năm 2001 Xí nghiệp đã tiến hành thực hiện công trình sửa chữa cải tạo nhà ABCD-cơ quan công ty. Giá thành xây lắp của công trình này được tính như sau:
Bảng 6: Giá thành xây lắp của công trình sửa chữa cải tạo nhà ABCD
Đơn vị: đồng
TT
Các khoản mục chi phí
Ký hiệu
Cách tính
Thành tiền
1
Chi phí vật liệu.
VL
586645125
2
Chi phí nhân công
NC
105741271
3
Chi phí máy thi công
MTC
11630000
4
Chi phí khác
CPK
109554494
5
Giá thành xây lắp
ZXL
813571390
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
Xí nghiệp xây lắp điện là một đơn vị phụ thuộc công ty Điện lực I, hàng năm lắp đặt sửa chữa các công trình công ty giao cho, bên cạnh đó còn tham gia đấu thầu một số công trình. Xí nghiệp không có các bản kê khai chi tiết, cụ thể nào, mọi chi phí sau khi kết thúc công trình đều được thanh quyết toán đầy đủ. Xí nghiệp lấy luôn giá dự toán làm giá thành kế hoạch, để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành chúng ta sử dụng giá dự toán so sánh với giá thành thực tế bao gồm các khoản mục chi phí: Chi phí vật liệu + Chi phí khác, được tính trong dự toán công trình.
Trong công tác xác định giá thành, xí nghiệp chỉ tập hợp các chi phí để tính giá thành, xí nghiệp không xác định mức hạ và tỷ lệ hạ. Nhưng với bảng số liệu về giá dự toán và giá thực tế chúng ta sẽ đi tính toán và phân tích tình hình.
Mức hạ giá thành thực tế = giá thành thực tế - giá dự toán.
Trong cơ chế thị trường việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra rất gay gắt nên hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí sản xuất ở các yếu tố đầu vào đã thực sự trở thành mối quan tâm của ban lãnh đạo xí nghiệp.
Thật vậy, Xí nghiệp đã thực hiện tốt công tác hạ giá thành xây lắp. Bộ máy quản lý tại Xí nghiệp và tại công trường được đơn giản hoá. Quá trình thi công được tổ chức khoa học, tổ chức mặt bằng thi công hợp lý, thực hiện tiết kiệm và hợp lý hoá cung ứng và tiêu hao vật liệu. Xí nghiệp cũng quan tâm giáo dục đội ngũ lao động có ý thức tiết kiệm chi phí, tinh thần thi đua trong sản xuất, giảm công phí, khoản chi phí văn phòng. Do đó, phần lớn các công trình có chi phí thấp hơn dự toán, đặc biệt là chi phí khác giảm rõ dệt. Đây là kết quả tốt mà xí nghiệp cần tiếp tục phát huy trong thời gian tới.Trước hết ta đi phân tích tình hình thực hiện các khoản mục chi phí của 4 công trình tiêu biểu mà chúng ta đã xem xét ở phần trên để từ đó hiểu rõ thực hiện công tác hạ giá thành xây lắp thực tế của xí nghiệp trong những năm qua.
2.3.1. Tình hình thực hiện chi phí trực tiếp trong giá thành xây lắp
Tình hình thực hiện chi phí vật liệu trong giá thành xây lắp
Để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí vật liệu trong giá thành thực tế với chi phí vật liệu trong giá thành dự toán, ta sử dụng công thức sau:
TVL- Tỷ lệ thực hiện kế hoạch chi phí khoản mục vật liệu trong giá thành xây lắp.
Mức tiết kiệm hay lãng phí về chi phí vật liệu trong việc thực hiện khối lượng công tác xây lắp thực tế so với kế hoạch ( DZVL ).
DZVL = Chi phí vật liệu thực tế - Chi phí vật liệu dự toán.
Nếu: TVL > 100% và DZVL > 0 thì Xí nghiệp đã sử dụng lãng phí vật liệu.
TVL < 100% và DZVL < 0 thì Xí nghiệp đã sử dung tiết kiệm vật liệu.
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới chi phí vật liệu trong giá thành, với 2 nhân tố cơ bản sau:
Mức tiêu hao vật liệu trong thi công xây lắp.
Đơn giá vật liệu.
Ngoài ra còn các yếu tố: Sự biến động của giá cả, chi phí vận chuyển, bảo quản...
Bảng 7: Tình hình thực hiện chi phí vật liệu ở 4 công trình.
Đơn vị: đồng
TT
Tên công trình
Dự toán
Thực tế
DZVL
TVL%
1
Đưa điện về xã Giao An
592268875
578282837
-14324561
97,58
2
Xây dựng TBA 110/35/22kV
851212073
841790338
- 9421735
98,89
3
ĐZ 35kV và TBA Yên BìnhI
644221468
631579151
-12642318
98,04
4
Cải tạo lưới điện xã Việt Thành
667282266
663560840
- 3721426
99,44
( Theo số liệu phòng tài chính kế toán )
Dựa vào bảng trên ta có nhận xét sau: Tất cả 4 công trình chi phí vật liệu thực tế đều nhỏ hơn chi phí vật liệu dự toán, tức là 4 công trình đều tiết kiệm được chi phí vật liệu.
-Công trình đưa điện về xã Giao An Long Chánh Thanh Hoá tiết kiệm được 14324561 đồng hay 2,42% chi phí dự toán.
-Công trình các hạng mục xây dựng TBA 110/35/22kV Tiên Sơn tiết kiệm được 9421735 đồng tương đương với giảm 1,11% so với dợ toán.
-Công trình ĐZ 35kV và TBA Yên BìnhI Hải Hậu Nam Định tiết kiêm 12642318 đồng tương đương với giảm 1,96% so với dự toán.
-Công trình cải tạo lưới điện xã Việt Thành - Yên Bái tiết kiệm được 3721462 đồng hay 0,56%.
Mặc dù số tương đối về mức hạ giá thành ( TVL ) so với dự toán không lớn lắm có công trình có chưa đến 1% như công trình cải tạo lưới điện xã Việt Thành tiết kiệm được 0,56% nhưng do chi phí vật liệu trong giá thành có tỷ trọng lớn ( 70%-80% ) nên số tuyệt đối (DZVL ) là khá lớn.
Tuỳ vào tính chất công trình chủng loại vật liệu được sử dụng là khác nhau, tuỳ theo địa điểm thực hiện thi công mà chịu nhưng khoản chi phí nằm trong chi phí vật liệu khác nhau ( như chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản), những công trình tập chung rễ quản lý, bảo quản và ít mất mát hao hụt nguyên vật liệu hơn những công trình phân tán ví như công trình đưa điện về xã Giao An - Long Chánh theo dự toán xí nghiệp sẽ cung cấp vật liệu và lấy vật liệu từ Thái Nguyên, điều này có ý nghĩa chi phí vận chuyển cao. Nhưng đến khi giao nhận công trình thì bên chủ đầu tư yêu cầu thiết bị nhập ngoại và do chủ đầu tư cung cấp, có sự thay đổi rất lớn trong quá trình thi công nhưng do quá trình thi công đơn vị thi công đã làm tốt công tác tiếp nhận, quản lý và sử dụng nên tiết kiệm được 2,42% tương đương 14324561 đồng.
Bảng 8: Tình hình thực hiện kế hoạch nguyên vật liệu
Đơn vị:1000đ
TT
Năm
Dự toán
Thực tế
DZVL
TVL(%)
1
2000
15327150
15036394
-290756
98,103
2
2001
20456215
20206649
-249566
98,780
3
2002
38263372
37609402
-653950
98,291
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
Qua bảng trên chứng tỏ xí nghiệp đã rất cố gắng trong công tác giảm chi phí vật liệu xuống. Trong 3 năm liên tiếp tổng chi phí nguyên vật liệu thực tế đều nhỏ hơn tổng chi phí vật liệu của dự toán điều đó cho thấy công tác thu mua, sử dụng vật liệu rất hiệu quả. Dù đây là khoản chi phí rất khó giảm, nhất là đối với một xí nghiệp hoạt động trong một ngành đặc thù như xí nghiệp xây lắp điện sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu với nhiều chủng loại kích cỡ khác nhau.
Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí nhân công trong giá thành xây lắp.
Để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí nhân công trong giá thành thực tế so với chi phí nhân công trong giá thành dự toán, ta sử dụng công thức sau:
Và mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí nhân công trong việc thực hiên khối lượng công tác xây lắp thực tế so với dự toán là DZNC .
DZNC = Chi phí nhân công thực tế - Chi phí nhân công dự toán.
Nếu: TNC > 100% và DZNC > 0 xí nghiệp đã lãng phí chi phí nhân công.
TNC < 100% và DZNC < 0 xí nghiệp đã tiết kiệm chi phí nhân công.
Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến chi phí nhân công trong giá thành:
-Khối lượng và cơ cấu khối lượng công tác xây lắp thực hiện trong kỳ.
-Đơn giá tiền lương cho việc thực hiện một đơn vị khối lượng công tác.
Sau đây là phân tích tình hình sử dụng chi phí nhân công của 4 công trình.
Bảng 9: Tình hình thực hiện chi phí nhân công ở 4 công trình.
Đơn vị: đồng
TT
Tên công trình
Dự toán
Thực tế
DZNC
TNC (%)
1
Đưa điện về xã Giao An
100318950
97164169
-3154781
96,86
2
Xây dựng TBA 110/35/22kV
141929130
143806048
1976918
101,32
3
ĐZ 35kV và TBAYên Bình
87041781
89465421
2423640
102,78
4
Cải tạo lưới điện xã Việt Thành
144394750
148662282
4267532
102,96
( Nguồn: ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status