Hoàn thiện công tác phân quyền trong tổ chức bộ máy của công ty Thương mại và Dịch vụ Tràng Thi - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác phân quyền trong tổ chức bộ máy của công ty Thương mại và Dịch vụ Tràng Thi



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN QUYỀN TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRÀNG THI 2
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ PHÂN QUYỀN TRONG DOANH NGHIỆP 2
1.1.1. Khái niệm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 2
1.1.2 Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý 2
1.1.3 Những yêu cầu đối với bộ máy quản lý 4
1.1.4. Phân quyền trong tổ chức bộ máy quản lý 4
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRÀNG THI 10
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TM&DV Tràng Thi 10
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ 11
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua của công ty TM-DV Tràng Thi. 12
1.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN QUYỀN VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRÀNG THI 13
1.3.1. Sơ đồ cấu trúc bộ máy quản lý của công ty, chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban 13
1.3.2. Tình hình nhân sự hiện nay của công ty 17
1.3.3. Thực trạng công tác phân quyền tại Công ty TM&DV Tràng thi 21
1.4 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN QUYỀN TẠI CÔNG TY TM&DV TRÀNG THI 23
1.4.1. Những thành tựu đạt được 23
1.4.2. Những khó khăn và tồn tại 24
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN QUYỀN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRÀNG THI 27
2.1. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI 27
2.1.1. Định hướng phát triển của công ty 27
2.1.2. Những nhiệm vụ cụ thể 27
2.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN QUYỀN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRÀNG THI 30
2.2.1. Sắp xếp tổ chức lại bộ máy của công ty 30
2.2.2 Cải thiện mối quan hệ giữa các bộ phận 33
2.2.3. Tăng cường bồi dưỡng đào tạo cán bộ quản lý 33
2.2.4. Đào tạo nghiệp vụ cho các nhân viên trong phòng ban chức năng 36
2.2.5. Định rõ cơ chế quản lý 36
2.2.6. Xây dựng văn hóa công ty 37
2.3. KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC 38
KẾT LUẬN 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO 41
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ghiệp, trạm kinh doanh gồm có các cửa hàng trưởng, cửa hàng phó và các nhân viên bán hàng, phục vụ dịch vụ hay làm công tác kinh doanh khác. Trong đó cửa hàng 5-7 Tràng Tiền nay chuyển về 31 Tràng Thi do nhà nước thu hồi để thành lập uỷ ban chứng khoán nhà nước. Và có Trung tâm thương mại 10B Tràng Thi sau hơn 1 năm khẩn trương thi công đã chính thức khai trương và đi vào hoạt động tháng 1/2006. Đây là siêu thị điện máy đầu tiên của tổng công ty.
Trung tâm thương mại dịch vụ Tràng Thi.
Trung tâm thương mại dịch vụ Cửa Nam.
Trung tâm thương mại Thanh Trì.
Trung tâm thương mại Đông Anh.
Trung tâm thương mại 10B Tràng Thi.
Cửa hàng số 5-7 Tràng Tiền.
Cửa hàng ở Cát Linh.
Cửa hàng ở Đại La.
Cửa hàng ở Hàng Đào.
Cửa hàng ở 24 Thuốc Bắc.
Cửa hàng ở Giảng Võ.
Xí nghiệp Môtô xe mày Hà Nội.
Xí nghiệp sửa chữa điện lạnh.
Văn phòng cho thuê.
Mỗi đơn vị có 1 trưởng đơn vị và 1-2 phó đơn vị, trưởng đơn vị chịu sự quản lí trực tiếp của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi mặt hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Các trưởng và phó đơn vị phối hợp với các phòng chức năng để giải quyết các vấn đề xảy ra trong đơn vị mình một cách tốt nhất. .
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các đơn vị hoạt động tự chủ và hạch toán một cách tự chủ và độc lập. Các đơn vị tự tổ chức khai thác, tìm kiếm nguồn hàng, tự buôn bán và trang trải chi phí trong quá trình kinh doanh.
Các đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu mà công ty đã giao theo kế hoạch như: doanh thu, lợi nhuận, thu nhập của các thành viên trong đơn vị, thuế, bảo hiểm xã hội cho người lao động, khấu hao nhà xưởng và máy móc thiết bị,
Các đơn vị quản lí và khai thác có hiệu quả các yếu tố đầu vào, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Với sơ đồ tổ chức sẽ giúp cho từng thành viên trong công ty gắn bó vào những hoạt động chuyên biệt điều đó cho phép họ tích luỹ kinh nghiệm, phát huy năng lực sở trường để thực hiện công việc hiệu quả cao đồng thời các máy móc thiềt bị chuyên dùng được sử dụng hết công suất, đảm bảo tiét kiệm trong mua sắm, sử dụng thiết bị và bố trí lao động một cách hài hoà.
Sơ đồ trên giúp cho công ty luôn chủ động trong kinh doanh, tạo ra sự chủ động khai thác nguồn hàng đa dạng trên thị trường, luôn bám sát và sử lý kịp thời mọi tình huống trong kinh doanh, thích ứng với diễn biến thị trường. Ngoài ra nhà quản trị tiếp nhận thông tin từ các phòng ban, các đơn vị một cách trực tiếp và kịp thời, với cách bố trí bộ máy của công ty theo kiểu trực tuyến chức năng thì mệnh lệnh cấp trên được truyền đạt xuống cấp dưới một cách kịp thời, thông tin phản hồi từ các đơn vị lên phản ánh một cách chính xác và trung thực.
Dưới đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức cuả công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi:
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi
Ban Giám đốc
Phòng Kế toán
Ban Dự án
Phòng Tổ chức Hành chính
Phòng Nghiệp vụ kinh doanh
TT TM DV10B Tràng Thi
TTTM dịch vụ Cửa Nam
TT TM DV Tràng Thi
TT TM DV Đông Anh
TT TM DV Thanh Trì
Cửa hàng 5 – 7 Tràng Tiền
Cửa hàng Đại La
Cửa hàng Giảng Võ
Cửa hàng Thuốc Bắc
Cửa hàng Hàng Đào
Cửa hàng Cát Linh
Xí nghiệp Mô tô Xe máy Hà Nội
Xí nghiệp Sửa chữa Điện lạnh
Văn Phòng Cho thuê
1.3.2. Tình hình nhân sự hiện nay của công ty
Bảng 2: Tình hình lao động trong công ty những từ năm 2003 – 2007.
STT
Nội dung
Kế hoạch
Năm 2003
Đến 1/6/07
tỷ lệ tăng(%)
1
Tổng số CBCNV
800
498
709
142,4
2
Số lao động có trình độ ĐH
92
120
130,4
3
Tổng số Đảng viên
135
202
150,0
Nguồn : Phòng TC- HC công ty TM-Dv Tràng Thi
Qua số liệu trên bảng ta thấy:
- Tổng số CBCNV trong công ty ngày càng tăng lên qua các năm, cụ thể từ năm 2003 đến 1/6/2007 tăng 42,4%, tương ứng tăng 211 người. Tuy có tỉ lệ tăng cao nhưng vẫn chưa đạt kế hoạch về lao động mà Công Ty đã đề ra.
- Số lao động có trình độ ĐH trong Công Ty tăng 30,4% sáu tháng đầu năm 2007 so với năm 2003, tương ứng tăng lên 28 người, số lao động này tăng đáp ứng nhu cầu nhân lực ở các phòng ban chuyên môn trong Công Ty, đây là lượng lao động có chất lượng cao trong công ty, họ góp một phần không nhỏ vào thành tích đạt được hàng năm của Công Ty. số lao động này chỉ chiếm có 16,93% tổng số lao động trong Công Ty.
- Một đội ngũ CBCNV phải kể đến là đội ngũ Đảng Viên, cánh tay phải đắc lực cho sự lớn mạnh của Công Ty. Đội ngũ này hoạt động mang lại sự gắn bó và đoàn kết, giữ gìn sự trong sạch cho Đảng uỷ công ty.
- Phần lớn lượng lao động còn lại có trình độ Cao đẳng, Trung cấp và Trung học chuyên nghiệp, họ thường xuyên được Công Ty quan tâm và đưa đi bồi dưỡng, đào tạo lại để nâng cao trình độ, tăng chất lượng lao động trong Công Ty.
- Tuy nhiên Công Ty cần xem xét lại chính sách lao động của mình để phù hợp hơn và điều trước mắt là phải đạt được kế hoạch đã đề ra, sau đó là vượt kế hoạch cả về chất lượng lẫn số lượng, giúp Công Ty có một đội ngũ CBCNV ngày càng hùng mạnh.
- Lao động là nguồn lực quan trọng nhất trong tất cả các nguồn lực do đó công ty phải nhanh chóng hoàn thiện chính sách lao động.
Bảng 3: Báo cáo kết cấu lao động trong công ty năm 2007.
(Đơn vị: Người).
TT
Tiêu thức
Tổng số
lao động
Kết cấu lao động theo độ tuổi
Kết cấu Trình độ chuyên môn
Kết cấu theo chức năng
Ghi chú
18- 30
31-45
46-60
>60
Trên
Đại học
Đại
học
Cao đẳng
T/cấp
CNKT
Khác
Lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp
I
Khối gián tiếp
31
06
05
20
01
23
02
02
03
26
05
1
Nam
18
03
02
13
-
12
02
01
03
13
05
2
Nữ
13
03
03
07
01
11
-
01
-
13
-
II
Khối trực tiếp
525
72
215
238
00
117
100
278
30
85
440
1
Nam
153
21
46
86
-
39
24
62
28
29
124
2
Nữ
372
51
169
152
-
78
76
216
02
56
316
Tổng cộng
556
78
220
258
01
140
102
280
33
111
445
Nguồn : Phòng TC – HC. Công ty TM – DV Tràng Thi
Báo cáo kết cấu lao động trong công ty năm 2007, như bảng trên ta thấy rằng, số lao động hoạt động gián tiếp là 31 lao động (chiếm 5,6%), trong đó nam chiếm 18 người, nữ 13 người, số lao động ở độ tuổi từ 46-60 là cao nhất, số lao động này đã làm việc lâu năm cho công ty và có nhiều kinh nghiệm, có thể giúp đỡ tầng lớp trẻ tiếp bước để cống hiến, xây dựng công ty hoạt động vững mạnh hơn. Số lao động nam trong công ty ít hơn số lao động nữ, cũng do một phần công ty là công ty thương mại dịch vụ, do đó lao động nữ thích hợp với công việc bán hàng hơn lao động nam, lao động nam trong công ty chủ yếu làm ở bộ phận gián tiếp như: lao động quản lý ở các phòng ban, lao động phục vụ, lái xe,, lao động nữ tham gia vào quá trình kinh doanh nhiều hơn vì cần sự khéo léo và mềm dẻo của phụ nữ hơn trong lĩnh vực này.
Bảng 4: Tổng hợp lao động theo chức danh nghề nghiệp năm 2007
(Đơn vsị : Ngsười)
STT
Chức danh nghề nghiệp
Tổng số lao động
Trong đó
Nữ
Nam
I
Ban giám đốc
06
01
05
II
Các phòng NV
38
18
20
1
Phòng TCHC
16
05
11
2
Phòng kế toán
09
07
02
3
Phòng KD XNK
13
06
07
III
Các đơn vị trực thuộc
512
366
146
1
TTTM&DV 10B T/Thi
85
59
46
2
TTTM&DV 12 T/Thi
20
13
7
3
CH TM&DV Cửa Nam
25
18
7
4
CH TM Cát Linh
40
33
7
5
CH TM Đại La
45
36
9
6
CH TM Hàng Đào
20
14
6
7
CHTM&DV Thuốc Bắc
52
39
13
8
XN S/chữa Điện Lạnh
36
10
16
9
XN Môtô-xe máy
17
05
12
10
Tổ Dự án 173 X/Thuỷ
05
01
04
11
TT KDTH Thanh Trì
75
64
11
12
TT KDTH Đông Anh
79
62
17
12
Số CB CNV chờ g/q chế độ
13
12
1
Tổng cộng
556
385
171
Nguồn : Phòng TC – HC. Công ty TM – DV Tràng Thi
Là một công ty kinh doanh thương mại dịch vụ, vì vậy lao động trực tiếp của công ty chủ yếu là bán hàng, dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc và các phòng nghiệp vụ, số lao động này quyết định phần lớn đến doanh thu của doanh nghiệp. Hằng năm, với sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và dịch vụ, lượng lao động của công ty có sự biến động, nhưng nhìn chung sự biến động này là rất ít. Theo bảng 4 Báo cáo kết cấu lao động trong công ty năm 2005, số lao động trực tiếp là 525 người( 94,42%), trong đó nữ chiếm tỷ lệ gần gấp đôi nam, đây là nét nổi bật của lao động trong công ty, tỷ lệ lao động nữ lớn hơn, phù hợp với đặc điểm SXKD của công ty.
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo TĐCM, Thâm niên nghề, Tuổi năm 2007.
TT
TĐCM được đào tạo
Tổng số lao động
Trong đó nữ
Thâm niên nghề ( %)
Tuổi ( %)
< 2 năm
2-5 năm
5-10 năm
> 10 năm
<30
>30
>50
1
Trên đại học
1
0
1
68
1
2
Đại học- Cao đẳng
128
82
18
29
35
46
33
27
Kỹ sư cơ khí
15
2
3
4
6
5
7
3
Kỹ sư điện
11
1
2
3
5
3
6
2
Thương mại
19
16
2
5
5
7
4
11
4
Tài chính kế toán
9
7
2
1
2
4
2
4
3
Quản trị kinh doanh
17
14
3
6
3
5
6
8
3
Kinh tế quốc dân
15
12
2
4
6
3
4
7
4
Thống kê kế toán
14
10
2
3
3
6
4
9
1
Ngoại thương
18
16
3
4
6
5
4
12
2
Cử nhân tin học
6
4
1
0
2
3
1
2
3
Cử nhân luật
4
3
0
1
1
2
0
2
2
3
Trung cấp- Sơ cấp
442
313
87
104
135
116
159
218
65
Bán hàng
125
116
23
41
35
26
69
54
2
Kế toán bán hàng
62
55
17
19...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status