Phân tích và tìm giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty netnam – viện công nghệ thông tin - pdf 28

Download miễn phí Đồ án Phân tích và tìm giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty netnam – viện công nghệ thông tin



Mục lục
 Trang
Lời mở đầu 5
Phần I: Giới thiệu chung về công ty NETNAM-VIỆN CÔNG NGHỆ TT 7
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 7
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty 8
1.3 Công nghệ sản xuất và cung cấp một số sản phẩm dịch vụ chủ yếu 9
1.4 Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty 11
1.5 Cơ cấu tổ chức 12
Phần II: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 15
2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác Marketing của công ty 15
2.1.2 Chính sách sản phẩm - thị trường 17
2.1.3 Chính sách giá 20
2.1.4 Chính sách phân phối 21
2.1.5 Chính sách xúc tiến bán 22
2.1.7 Công tác thu thập thông tin marketing 23
2.1.8 Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của công ty 26
2.2 Phân tích công tác lao động, tiền lương của công ty 27
2.2.1 Cơ cấu lao động 27
2.2.2 Định mức lao động 28
2.2.3 Tình hình sử dụng thời gian lao động 28
2.2.4 Năng suất lao động 29
2.2.5 Công tác tuyển dụng và đào tạo lao động 30
2.2.6 Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương 30
2.2.7 Tình hình trả lương và đơn giá tiền lương 31
2.2.8 Nhận xét chung về công tác lao động và tiền lương của công ty 31
2.3 Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định 32
2.3.1 Các loại nguyên vật liệu dùng trong doanh nghiệp 32
2.3.2 Cách xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu 32
2.3.3 Tình hình sử dụng nguyên vật liệu: nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu 32
2.3.4 Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu 33
2.3.5 Cơ cấu và tình hình hao mòn của tài sản cố định 33
2.3.6 Tình hình sử dụng tài sản cố định 34
2.3.7 Nhận xét về công tác quản lý vật tư và tài sản cố định 34
2.4. Phân tích chi phí và giá thành 34
2.4.1 Các loại chi phí của doanh nghiệp 34
2.4.2 Hệ thống sổ kế toán của doanh nghiệp 35
2.4.3 Công tác xây dựng giá thành kế hoạch 37
2.4.4 Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế 37
2.4.5 Phân tích sự biến động của giá thành thực tế 41
2.4.6 Nhận xét về công tác quản lý chi phí và giá thành của công ty 41
2.5 Phân tích tình hình tài chính của công ty 42
2.5.1 Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 42
2.5.2 Phân tích bảng cân đối kế toán 43
2.5.3 Phân tích một số tỉ số tài chính 47
2.5.4 Nhận xét về tình hình tài chính của công ty 48
Phần III: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp 49
3.1 Đánh giá chung về các mặt quản trị của công ty 49
3.1.1 Các ưu điểm 49
3.1.2 Các hạn chế 49
3.2 Định hướng đề tài tốt nghiệp 49
Tài liệu tham khảo 50
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


0
0.00%
(201)
(8.56%)
(201)
(8.56%)
Phải thu tạm ứng
1350
55.69%
1517
64.61%
167
12.37%
8.92%
Tổng cộng
2424
100.00%
2348
100.00%
(76)
(3.14%)
Nguồn: Phòng kế toán
Qua bảng tổng hợp khoản phải thu ta thấy khoản phải thu của doanh nghiệp khi đã bao gồm các khoản phải thu tạm ứng thì lại giảm chủ yếu do nguyên nhân là giảm khoản phải thu của khách hàng và gia tăng dự phòng khoản phải thu khó đòi. Ở thời điểm cuối 2005 phải thu của khách hàng giảm 153 triệu, dự phòng khoản phải thu 201 triệu
Nhận xét: Trong khi quy mô hoạt động kinh doanh tăng lên nhưng công ty vẫn giảm được mức tồn đọng tài sản lưu động thông qua việc giảm bớt khoản phải thu. Tuy nhiên việc gia tăng khoản mục tiền bên cạnh việc làm cho khả năng thanh toán của công ty tốt hơn cũng làm cho vốn không có khả năng sinh lời cao. Bên cạnh đó, khoản mục đầu tư của doanh nghiệp vẫn còn bỏ ngỏ, điều đó cho thấy doanh nghiệp chưa có sự chú trọng tới loại tài sản có tính thanh khoản cao mà vẫn sinh lời trong ngắn hạn. Một điểm đáng chú ý nữa là tài sản lưu động khác của công ty được thể hiện dưới hình thức các khoản tạm ứng để thực hiện các hợp đồng của khách hàng có xu hướng tăng, do đó cần xem xét lại các và thúc đấy tiến độ hoàn thành hợp đồng.
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn:. Tài sản này gồm chủ yếu là các hệ thống mạng , hệ thống máy chủ v.v... có thời gian khấu hao tư 3-10 năm; đầu tư góp vốn liên doanh 200 triệu và các khoản kí quỹ kí cược. Khoản này cuối năm 2005 chỉ còn 1412 triệu giảm 546 triệu tức 20.9% so với mức 2612 triệu cuối năm 2004. Đi sâu vào phân tích các khoản mục ta thấy:
- Ở thời điểm 2004, tài sản cố định của công ty có giá tri 2017 triệu đồng, đến cuối năm 2005 giá trị tài sản cố định của công ty còn 1412 triệu đồng giảm 605 triệu đồng tương đương với 30% so với cùng kì 2004.
- Đầu tư dài hạn gồm có 200 triệu đầu tư vào góp vốn liên danh, khoản mục này được giữ nguyên không gia tăng.
- Các khoản kí quỹ, kí cược tăng nhẹ 59 triệu đồng so với 2004.
- Công ty không có khoản xây dựng cơ bản dở dang, và các chi phí chi trả dài hạn.
Cơ cấu tài sản
Bảng 2.3 Tỉ trọng các loại tài sản
Chỉ tiêu
2004
2005
Chênh lệch
Tỷ trọng 05-04
Tỷ trọng
Tỷ trọng
A – TSLĐ & ĐTNH
65.92%
73.50%
7.58%
I. Tiền
34.30%
42.91%
8.60%
II. ĐTNH
0.00%
0.00%
-
III. Phải thu
14.01%
10.65%
-3.37%
IV. Hàng tồn kho
0.00%
0.47%
0.47%
V. TSLĐ khác
17.61%
19.46%
1.84%
VI. Chi phí sự nghiệp
0.00%
0.00%
-
B – TSCĐ & ĐTDH
34.08%
26.50%
-7.58%
I. TSCĐ
26.32%
18.11%
-8.21%
II. ĐTDH
2.61%
2.57%
-0.04%
III. Chi phí XDCBDD
0.00%
0.00%
-
IV. Các khoản kí quỹ, kí cược
5.14%
5.81%
0.67%
V. Chi phí trả trước dài hạn
0.00%
0.00%
-
TỔNG TÀI SẢN
100.00%
100.00%
Nguồn: Phòng kế toán
Đồ thị 2.1: Tỉ trọng TSLĐ và TSCĐ trong tổng tài sản
Qua các số liệu trên trên ta thấy cơ cấu tài sản của doanh nghiệp vào thời điểm cuối 2005 gồm 73.50% tài sản lưu động và 26.50% tài sản cố định. Trong đó:
Tiền mặt chiếm 34.3% tổng tài sản vào năm 2004, mục này là 42.91% tăng 8.06% ở thời điểm cuối 2005.
Công ty không có hoạt động đầu tư ngắn hạn và nhìn chung không có hàng tồn kho, hàng tồn kho chủ yếu do dự trữ công cụ, công cụ do đặc thù công ty là chủ yếu cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet.
Khoản phải thu của doanh nghiệp chiếm tỉ trọng 14.01% tổng tài sản cuối năm 2004, mục này chiếm 10.65% tổng tài sản vào thời điểm cuối 2005 giảm 3.37%.
Tài sản lưu động khác chiếm 17.61% cuối 2004 và tăng 1,84% vào thời điểm cuối 2005.
Tài sản lưu động khác chiếm tỉ trọng 17,61% trong tổng tài sản.
Đồ thị 2.2: Tỉ trọng các loại tài sản mà NetNam sở hữu trong năm 2004
Nguồn: Phòng kế toán
Đồ thị 2.3: Tỉ trọng các loại tài sản mà NetNam sở hữu trong năm 2005
Nguồn: Phòng kế toán
Công thức xác định tỉ trọng tài sản lưu động:
Tỉ trọng tài sản lưu động = TSLĐ & ĐTNH : Tổng tài sản
Đồ thị 2.4: Tỉ trọng các loại tài sản mà NetNam sở hữu trong năm 2005
Nguồn: Phòng kế toán
Qua đồ thị trên ta thấy tỉ trọng tài sản lưu động luôn chiếm một phần lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp, nó phản ánh tính chất của một doanh nghiệp làm dịch vụ hơn là sản xuất.
*/ Tỉ suất đầu tư
Tỉ suất đầu tư nói lên kết cấu tài sản (kết cấu vốn). Chỉ tiêu này tăng cao phản ánh quy mô sản xuất của doanh nghiệp ngày càng cao, năng lực ngày càng mở rộng, đầu tư tài chính ngày càng cao.
Tỉ suất đầu tư tổng quát = TSCĐ & ĐTDH : Tổng tài sản
Tỉ suất đầu tư tài sản cố định = TSCĐ : Tổng tài sản
Tỉ suất đầu tư dài hạn = ĐTDH : Tổng tài sản
Bảng 2.4: Phân tích tỉ suất đầu tư của công ty NetNam 2004-2005
Chỉ tiêu
2004
2005
% Chênh lêch
TSCĐ
2017
1412
-30.00%
ĐTDH
200
200
0.00%
Tổng tài sản
7664
7796
1.72%
Tỉ suất đầu tư tổng quát
28.93%
20.68%
-8.25%
Tỉ suất đầu tư tài sản cố đinh
26.32%
18.11%
-8.21%
Tỉ suất đầu tư tài chính dài hạn
2.61%
2.57%
-0.04%
Nguồn: Phòng Kế Toán
Đồ thị 2.5: Biến động của của các tỉ suất đầu tư
Nguồn: Phòng kế toán
Qua số liệu trên ta thấy tỉ suất đầu tư của doanh nghiệp có xu hướng giảm dần, trong đó tỉ suất đầu tư tài sản cố định ở thời điểm 2005 giảm 8,21% so với năm 2004, tỉ suất đầu tư tài chính giảm 0,04% làm cho tỉ suất đầu tư tổng quát giảm 8,25%. Sự suy giảm này là dấu hiệu không tốt làm thấp sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Sự biến động của nguồn vốn
Bảng 2.5: Biến độn nguồn vốn 2004-2005 của công ty Netnam
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ tiêu
2004
2005
Chênh lệch
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Tuyệt đối
Tương đối
A – Nợ phải trả
4656
60.75%
4359
55.91%
-297
-6.38%
I. Nợ ngắn hạn
4437
57.89%
4359
55.91%
-78
-1.76%
II. Nợ dài hạn
218
2.84%
0
0.00%
-218
-100.00%
III. Nợ khác
0
0.00%
0
0.00%
0
-
B – Nguồn vốn chủ sở hữu
3008
39.25%
3437
44.09%
429
14.26%
I. Nguồn vốn quỹ
2985
38.95%
3285
42.14%
300
10.05%
II. Nguồn vốn KPQK
23
0.30%
152
1.95%
129
560.87%
TỔNG NGUỒN VỐN
7664
100.00%
7796
100.00%
132
1.72%
Nguồn: Phòng kế toán
Qua bảng biến động nguồn vốn, ta thấy rằng tổng nguồn vốn của công ty cuối năm 2005 tăng thêm 1,72% tức 132 triệu đồng. Được biểu hiện cụ thể :
Nguồn vốn chủ sở hữu: Quan sát khoản mục này cuối năm 2005 của công ty là 3437 triệu đồng tăng 14,26% so với cuối 2004, thể hiện tài chính của doanh nghiệp đang tăng, nguồn vốn chủ sở hữu được bổ sung, và cũng có điều kiện mở rộng kinh doanh hơn nữa từ nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp mình.
Nợ phải trả: khoản mục này của công ty phản ánh khả năng tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Cuối 2005 nợ phải trả của Netnam là 4359 triệu giảm 297 triệu tức 6,38% so với 2004. Đi sâu vào phân tích khoản mục nợ phải trả ta thấy nguyên nhân đến từ hai nguyên nhân:
Nợ ngắn hạn: Khoản mục này cuối năm 2005 là 4359 triệu đồng giảm 78 triệu tương đương với 1.76% so với cuối năm 2004.
Nợ dài hạn: khoản mục này vào cuối 2005 là 0 giảm 218 triệu so với 2004
Bảng 2.6: Phân tích vốn tín dụng và vốn đi chiếm dụng trong các năm 2004 và 2005 của NetNam
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2004
2005
Chênh lệch
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Tuyệt đối
Tương đối
Tỷ trọng
Vay ngắn hạn
Nợ định kì
Nợ dài hạn
218
2.84%
0
0.00%
-218
-100%
-2.84%
Nguồn vốn tín dụng
218
2.84%
0
0.00%
-218
-100%
-2.84%
Phải trả người bán
1817
23.71%
564
7.23%
-1253
-68.96%
-16.4%
Người mua trả tiền trước
1185
15.46%
1843
23.64%
658
55.53%
8.18%
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
60
0.78%
255
3.27%
195
325.00%
2.49%
Phải trả công nhân viên
46
0.60%
312
4.00%
266
578.26%
3.40%
Phải trả cho các đơn vị nội bộ
41
0.53%
56
0.72%
15
36.59%
0.18%
Các khoản phải trả, phải nộp khác
1286
16.78%
1350
17.32%
64
4.98%
0.54%
Phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
Nợ khác
Nguồn vốn chiếm dụng
4435
57.87%
4380
56.18%
-55
-1.24%
-1.69%
TỔNG NGUỒN VỐN
7664
100.00%
7796
100.00%
 132
1.72% 
Nguồn: Phòng kế toán
Từ bảng phân tích vốn tín dụng và vốn đi chiếm dụng cho thấy 4435 triệu tức 57.87% tổng nguồn vốn của doanh nghiệp vào thời điểm cuối 2004 đến từ việc sử dụng nguồn vốn chiếm dụng trong đó chủ yếu là các khoản phải trả người bán, người mua trả tiền trước và các khoản phải trả phải nộp khác, công ty có một phần nhỏ vốn chiếm dụng là các khoản phải trả công nhân viên, các đơn vị nội bộ, ngoài ra công ty không có vốn chiếm dụng từ việc phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng và các khoản nợ khác.. Đi sâu vào phân tích ta thấy: công ty giảm mạnh khoản phải trả người bán 1253 triệu ( giảm 16,4% tỉ trọng khoản này trong tông tài sản so với năm trước), và tăng các khoản phải trả công nhân viên lên 266 triệu đồng, trì hoãn nộp thuế 195 triệu đồng, thuyết phục người mua trả tiền trước 658 triệu, gia tặng các khoản phải nộp khác 64 triệu, 15 triệu cho các khoản phải trả cho các đơn vị nội bộ. Kết quả là khoản mục vốn chiếm dụng này năm 2005 giảm 55 triệu đồng tức 1,24% so với 2004, làm cho tỉ trọng giảm nhẹ 1,69% trong tổng tài sản so với cùng kì.
Ngoài...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status