Đề thi học sinh giỏi tỉnh Nghệ An năm 2013 môn sinh học 12 bảng A pot - Pdf 11

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi: SINH HỌC 12 THPT - BẢNG A
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I (4,0 điểm ).
1) Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N
14
( lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta
chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N
15
( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế
bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N
14

( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa.
a. Hãy tính số phân tử ADN chỉ chứa N
14
; chỉ chứa N
15
và chứa cả N
14
và N
15
ở lần thứ 3.
b. Thí nghiệm này chứng minh điều gì?
2) Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà?
3) Trong tự nhiên dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?

1) Tần số hoán vị gen ở ở ruồi cái F
1
.
2) Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại ở F
2
.
Câu V (3,0 điểm).
1) Nêu cơ chế tác dụng của enzim giới hạn. Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần sử dụng mấy loại
enzim giới hạn? Vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền.
2) Trình bày 2 quy trình khác nhau để tạo ra thể song nhị bội ở thực vật.
Câu VI (3,0 điểm).
1) So sánh hai tinh bào bậc II ở một động vật lưỡng bội, trong trường hợp giảm phân bình thường.
2) Cho ngựa đen thuần chủng giao phối với ngựa trắng thuần chủng đồng hợp lặn, F
1
đều lông đen.
Cho F
1
lai phân tích thu được F
a
có tỉ lệ 2 trắng : 1 đen : 1 xám. Khi cho F
1
giao phối với ngựa xám thu được
đời con có tỉ lệ 3 đen : 3 xám : 2 trắng. Hãy giải thích kết quả trên.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GD& ĐT NGHỆ AN


; chỉ chứa N
15
chứa cả N
14
và N
15
ở lần thứ 3.
b. Thí nghiệm này chứng minh điều gì?
2) Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà?
3) Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?
4) Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân s
ơ và sinh
vật nhân thực.
4,0
1 1) Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N
14
( l
ần thứ 1) Sau
một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N
15
( l
ần thứ 2) để cho mỗi
tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã đư
ợc tạo ra sang nuôi cấy trong môi
trường có N
14

( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa.
1,0
a

- Vì: + Cơ chế phát sinh đột biến tự phát dạng thay thế 1 cặp nucleotit dễ xảy ra hơn ngay
cả khi không có tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào có thể hỗ biến thành dạng
hiếm).
+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế cặp nucleotit là các đ
ột biến trung
tính, (do chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba duy nhất trên gen) => dạng đột biến gen này d
ễ tồn tại
ph
ổ biến ở nhiều lo
ài.

0,25

0,5

0,25
4 Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân s
ơ và
sinh vật nhân thực.
1,0

- Ở sinh vật nhân thực, trên một phân tử ADN (mạch thẳng, kích thước dài) có nhiều đơn v

sao chép. Ở sinh vật nhân sơ, trên phân tử ADN mạch vòng, kích thước nhỏ chỉ có một đơn v

sao chép.
………………………………………………………………………………………………………………………………
- Các tế bào sinh vật nhân thực có nhiều loại enzim và protein khác nhau tham gia th
ực hiện
quá trình tái bản ADN hơn so với sinh vật nhân sơ………………………………………

Xét từng tính trạng trong quần thể:
- Dạng hạt: 19% hạt tròn : 81% hạt dài → tần số alen a = 0,9; A = 0,1 → cấu trúc di truyền
gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa………………………………………

- Màu hạt: 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng → tần số alen b = 0,5; B = 0,5. → cấu trúc di truyền
gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb……………………………………………

- Tần số các KG của quần thể : (0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa)x(0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =
0,0025 AABB : 0,005 AABb : 0,0025Aabb : 0,045 AaBB: 0,09AaBb : 0,045Aabb :
0,2025aaBB : 0,405aaBb : 0,2025 aabb. 0,75

0,75 0,75
2
Các hạt dài,đỏ có tần số kiểu gen là: 1aaBB: 2aaBb.
- Nếu đem các hạt này ra trồng sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình tính (theo lí thuyết) thu được ở vụ
sau là: 8 h
ạt d
ài đ
ỏ(aaB
-
): 1 dài tr
ắng (aabb)………………………………………………….
- Phát sinh 3 dòng tế bào:
1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến 2n +2; 2n – 2.
- Các tế bào đó mang bộ NST được ký hiệu: AaBbDdXY (2n)…………………………….
AaBbDDddXY (2n+2)…………………….
AaBbXY (2n-2)……………………………

AaBbDDXY; AaBbddXY (2n)
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
3 TH
1
:

Tính trạng do một gen quy định:
- Di truyền theo quy luật phân ly ( gen tồn tai trên NST thường)………………………………

- Di truyền liên kết với NST giới tính X, gen tồn tại ở vùng không tương đồng trên X ……
- Di truyền liên kết với NST giới tính, gen tồn tại ở vùng tương đồng trên X và Y ……
- Di truyền qua tế bào chất (gen tồn tại ở ti thể)………………………………………….
TH
2
: Tính trạng do 2 hay nhiều gen không alen quy định.
- Di truyền theo quy luật tương tác gen trên NST thường…
- Di truyền theo quy luật tương tác gen trên NST giới tính

0,25

1
.
2) Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại ở F
2
.
3,0 1
- Từ P F
1
có KG
D d
AB
X X
ab

D
AB
X Y
ab

0.5

0,5
- F
1
x F
1
 F

CâuV

1) Nêu cơ chế tác dụng của enzim giới hạn. Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì c
ần
sử dụng mấy loại enzim giới hạn? vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền.
2) Trình bày 2 quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật.

3,0

1
* Cơ chế tác dụng của enzim giới hạn:
- Nhận biết một đoạn trình tự nu xác định…………………………………………
- Cắt 2 mạch đơn của phân tử ADN ở vị trí nucleotit xác định, tạo nên các đầu dính.
* Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần sử dụng một loại enzim giới hạn (restrictaza).
Vì: Việc cắt ADN của tế bào cho và cắt thể truyền do cùng một loại enzim giới hạn thì m
ới
tạo ra các đầu dính phù hợp với nguyên tắc bổ sung.
* Các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền:
- Tồn tại độc lập và có khả năng tự nhân đôi độc lập với NST …………………………
- Có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu.
- Có trình tự khởi đầu sao chép, promoter có ái lực cao với enzim phiên mã

-

Có trình t
ự nhận biết, đảm bảo sự di truyền bền vững của AND tái tổ hợp0.25
0.25

0.25
CâuVI

1) So sánh hai tinh bào bậc II ở một động vật lưỡng bội, trong trường hợp giảm
phân bình th
ường.
2) Cho ngựa đen thuần chủng giao phối với ngựa trắng thuần chủng đồng hợp lặn,
F
1
đều lông đen. Cho F
1
lai phân tích thu được F
a
có tỉ lệ 2 trắng : 1 đen : 1 xám. Khi cho
F
1
giao phối với ngựa xám thu được đời con có tỉ lệ 3 đen : 3 xám : 2 trắng. Hãy giải thích
kết quả trên.

3,0

1
- Giốngnhau: + Cả hai tinh bào đều mang bộ NST kép đơn bội ……………………
+ Lượng tế bào chất tương đ
ương nhau…
…………………………………
- Khác nhau: + Mang tổ hợp n NST kép khác nhau về nguồn gốc………………………
+ M
ột số NST có sự thay đổi về tổ hợp gen do trao đổi
chéo………………

1
lai phân tích: F
1
: AaBb (lông đen) x aabb (lông trắng)
F
a
: 1AaBb (đen) : 1aaBb (xám) : 1Aabb (trắng) : 1aabb (trắng)
……………………
- Cho F
1
giao phối với ngựa xám thu được đời con tỉ lệ 8 tổ hợp, mà F
1
có 4 loại giao tử 

0.25
0,25
0,25
0,25 0,25

0,25

ngựa xám đem lai với F
1
cho 2 loại giao tử => có KG aaBb………
………………………………
- F
1


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status