Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nghiên cứu bệnh héo vàng (Fusarium oxysporum) hại một số cây trồng cạn vụ hè thu năm 2007 tại vùng Gia Lâm - Hà Nội và thử nghiệm chế phẩm sinh học phòng trừ bệnh doc - Pdf 12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nghiên cứu bệnh héo vàng (Fusarium
oxysporum) hại một số cây trồng cạn vụ hè thu
năm 2007 tại vùng Gia Lâm - Hà Nội và thử
nghiệm chế phẩm sinh học phòng trừ bệnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đỗ Tiến hoàng - BVTV 49A
PHN 1
M U
I. T VN
Trong xu th phỏt trin ca nn nụng nghip th gii, nhng nm gn
õy nn nụng nghip nc ta ó t c nhng thnh tu to ln. Sn xut
go khụng nhng ỏp ng nhu cu trong nc m cũn xut khu n cỏc
nc ln trờn th gii nh M. Ngoi cõy lng thc, cõy cụng nghip, cỏc
cõy thc phm cng phỏt trin mnh m trong sn xut. Song sn xut nụng
nghip cng gp khụng ớt khú khn nh thi tit bt li, dch hi do sõu
bnh, c di, chut, c bu vng, ó lm gim nng sut v phm cht
nụng sn. Theo thng kờ ca FAO (1984) hng nm bnh hi cõy trng
khụng nhng lm gim nng sut, phm cht cõy trng m cũn lm tng chi
phớ sn xut. Bi vy bo v sn xut, chỳng ta phi ỏp dng hng lot
cỏc bin phỏp nh canh tỏc, c gii vt lý, c bit bin phỏp hin ang
c s dng ph bin trong sn xut nụng nghip l bin phỏp hoỏ hc ó
gõy ra hng lot vn nh hng ti mụi sinh, mụi trng nh ụ nhim
ngun nc, t, d lng vt quỏ ngng cho phộp. Vỡ vy tỡm kim bin
phỏp phũng tr bnh hi ti u l mt trong nhng hng i ỳng n v
cn thit cho mt nn nụng nghip sch v bn vng.
Mt s cõy thc phm trng trờn cn nh cõy c chua, cõy da chut,
cõy u tng l nhng cõy cú giỏ tr dinh dng cao, em li hiu qu
kinh t. Nhng hng nm cõy thc phm thng b nhiu loi bnh gõy hi
lm tn tht khỏ nng n trong sn xut do vy vic nghiờn cu cỏc bnh hi
cõy thc phm tỡm ra cỏc bin phỏp phũng tr bnh cú hiu qu l rt cn
thit.

cn v hố thu nm 2007 vựng Gia Lõm H Ni.
- Tỡm hiu nh hng ca mt s yu t liờn quan ti s phỏt trin ca
bnh hộo vng (Fusarium oxysporum) trờn ng rung.
- S dng thuc hoỏ hc v ch phm sinh hc nm i khỏng
Trichoderma viride phũng chng bnh hộo vng (Fusarium oxysporum).
2. Yờu cu
- Mụ t, nhn xột triu chng v chp nh bnh hộo vng (Fusarium
oxysporum).
- Theo dừi s phỏt sinh, phỏt trin v ỏnh giỏ mc thit hi ca
bnh hộo vng (Fusarium oxysporum)
- Xỏc nh nguyờn nhõn gõy bnh v cỏc c im hỡnh thỏi sinh hc
ca nm gõy bnh Fusarium oxysporum (nhit , pH mụi trng ,)
- Tỡm hiu nh hng ca mt s yu t ti s phỏt trin ca bnh hộo
vng (Fusarium oxysporum) trờn ng rung (ging, thi v, chõn t, luõn
canh, mt d trng).
- Thớ nghim lõy bnh nhõn to trờn cõy trng trong iu kin bỏn ng
rung xỏc nh mc gõy bnh ca nm Fusarium oxysporum, xỏc nh
thi k tim dc ca bnh.
- Kho sỏt hiu lc ca ch phm sinh hc nm i khỏng Trichoderma
viride trong phũng thớ nghim v ngoi ng rung.
III. TèNH HèNH NGHIấN CU NGOI NC V TRONG NC
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đỗ Tiến hoàng - BVTV 49A
1. Tỡnh hỡnh nghiờn cu nm Fusarium oxysporum ngoi nc
Bnh hộo vng do nm Fusarium oxysporum gõy ra l mt trong
nhng bnh nguy him gõy thit hi ln nhiu nc chõu u, chõu ,
chõu M v chõu i Dng. Bnh thng thy nhiu thi v cú thi tit
núng, nhit trong v trng c chua trờn 25
0
C. nhng nc cú nhit

Fusarium oxysporum gõy ra c mụ t u tiờn M. Nm Fusarium
vasinfectum gõy bnh hộo vng cõy bụng, l bnh hộo vng u tiờn c
cụng b cú phm vi rt rng. Vựng ụng nam nc M, ng bng chõu th
sụng Nile, phớa ụng v nam h Victoria ca Tanzania v mt s vựng khỏc
thuc n .
Theo N.S.Smith, O. L.Ebbels, R.H. Garber v A.J. Kappelmen (1981),
Kelman v Cock (1981) u cụng b rng bnh ny gõy hi ln i vi cỏc
vựng trng bụng Trung Quc. Nh vy nm Fusarium oxysporum cú
phm vi ký ch rt rng ln v tn ti nhiu dng khỏc nhau trong t. Mt
khỏc, thnh phn v s phõn b ca nm Fusarium oxysporum trong t cú
liờn quan cht ch vi s xut hin v mc gõy hi trờn cõy mi vựng
sinh thỏi khỏc nhau.
Nm Fusarium equiseti gõy bnh thi bu bớ khi qu tip xỳc vi t
(Burgess et al, 1988). Nm Fusarium oxysporum gõy bnh thi nừn ngụ
(Nelson et al, 1988) v gõy thi nừn da (Bolkan et al, 1974). Cng theo
Burgess v cỏc cng s (1998) nm Fusarium oxysporum l tỏc nhõn gõy
bnh hộo v thi r, thõn, mm cõy. Theo Binder v Hutchison (1959) c
chua b bnh s b cht nhanh hn v thit hi nhanh hn khi cựng b tuyn
trựng (Meloidogin incognita) xõm nhp vỡ tuyn trựng ó lm gim kh nng
chng bnh ca cõy gõy ra bnh thi r v l c r cõy bớ ngụ l do nm.
Ngoi ra, theo R.H.Stover vựng nhit i loi nm Fusarium oxysporum
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đỗ Tiến hoàng - BVTV 49A
cũn gõy hi trờn nhiu ký ch khỏc nhau nh thuc lỏ, c chua, khoai lang,
khoai tõy, cõy hoa hu. õy l nhng bnh cú tỏc hi kinh t ln trong sn
xut.
Nm Fusarium oxysporum cú dng bo t ln trong sut, cú nhiu
vỏch ngn, bo t hỡnh trng khuyt, mt u tht li hỡnh bn chõn. Dng
bo t nh, n hoc a bo hỡnh cu hoc hỡnh bu dc. Mt s loi
Fusarium oxysporum cú bo t nh, bo t hu v qu th hoc khụng cú

Theo Amstrong (1952), 4 chng nm Fusarium oxysporum f.sp.
conglutinan cng gõy hi trờn h hoa thp t, nhng mc khỏc nhau.
1) Chng 1: Gõy hi hu ht cỏc loi hoa thp t, c bit hay
gp trờn su ho, ci bp, sỳp l.
2) Chng 2: Gõy hi trờn c hnh.
3) Chng 3: Gõy hi cõy ci c Califormia.
4) Chng 4: Ch gõy hi ci c NewYork.
ỳc nm Fusarium oxysporum cú 3 chng (race) sinh lý:
1) Chng 1: Ph bin cỏc vựng ca Queensland.
2) Chng 2: Ch cú vựng Bowen.
3) Chng 3: Phõn b rng Bowen v Bermett (O Bien R.G v
CTV, 1994).
Theo Finley (1950) nm cú hai dng sinh hc phõn bit d dng trờn
mụi trng nhõn to v cú tớnh gõy bnh khỏc nhau. Dng I khụng gõy bnh
cho cõy c chua cú gen khỏng bnh bt ngun t c chua di (Lycopersicum
pimpinenlifolium) m ch gõy bnh cho cỏc ging khỏc. Dng II cú th gõy
bnh cho c hai nhúm trờn. Martin Duckes (1966) ó xỏc nh c s sai
khỏc v phn ng huyt thanh ca hai dng sinh hc ny, Cirlli (1965
1966) ó phỏt hin hai dng ny í.
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đỗ Tiến hoàng - BVTV 49A
c im sinh hc ca nm Fusarium oxysporum rt rừ rt, si nm
phỏt trn mnh, mu sc bin i t mu trng n mu tớm violet, tn nm
thng sinh sc t mu hng n mu tớm m trờn mụi trng PDA. Bo t
ln hỡnh thnh trờn mụi trng PDA cú kớch thc ngn trung bỡnh hoc di,
phn ln cú 3 vỏch ngn mng, mt u nhn hoc thon nhn, mt u hỡnh
bn chõn, bo t nh hỡnh thnh trờn cnh bo t phõn sinh n nhỏnh ngn
thng khụng cú ngn ngang, ụi khi cú mt ngn. Hỡnh dng bo t thay
i t hỡnh ovan, hỡnh elip hoc hỡnh qu thn. Hu bo t thng hỡnh
thnh hu ht trờn cỏc mu phõn lp sau 3 6 tun nuụi cy trờn b mt

v F
3
(Smith and Drick, 1960). Khi nghiờn cu hin tng khỏng, chu thuc hoỏ
hc, mt s ti liu ó khng nh rng nm Fusarium vorcum bin chng
Sambicicum cú kh nng chng chu vi thuc Thiazendogon (B. Tivoli, A.
Cletour, O. Metet, 1986). Ngoi vic to ra cỏc ging cú kh nng chng
bnh thỡ k thut thõm canh cng em li hiu qu cao nh bún phõn hp lý,
thay i pH t lm gim kh nng tn ti cỏc ngun bnh trong t do nm
Fusarium oxysporum gõy ra.
2. Tỡnh hỡnh nghiờn cu nm Fusarium oxysporum trong nc
nc ta nm Fusarium oxysporum ó c cp nghiờn cu t lõu
nhng vn cha em li hiu qu thc tin. Nm Fusarium oxysporum c
cho l nguyờn nhõn gõy bnh hộo vng trờn c chua, khoai tõy (V Triu
Mõn, 1987). n nay ó cú rt nhiu ti nghiờn cu v loi nm ny c
biu hin triu chng nh hộo bú mch, thi gc c qu.
Nc ta cú khớ hu nhit i giú mựa núng m, ma nhiu rt thun li
cho nm Fusarium oxysporum cú iu kin phỏt trin gõy hi. Nm 1943
Bugricourt ó nghiờn cu bnh lỳa von do nm Fusarium moniliforme Sheld
gõy hi ng bng sụng Hng.
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đỗ Tiến hoàng - BVTV 49A
Theo Nguyn Th Khi (1984) bnh thi khụ c khoai tõy do nm
Fusarium solani, Fusarium sambicicum. Trong nhng nm gn õy vic
nghiờn cu v nm Fusarium oxysporum ó c m rng nh bnh cht
khụ thõn v bú c ngụ do nm Fusarium moniliforme (Nguyn c Trớ,
1992). Bnh thi khụ qu u en, bnh vt xỏm cnh cam quýt do nm
Fusarium semitetum Berk (Burgess Nguyn c Trớ, 1993). Nm 1994
Nguyn c Trớ ó xỏc nh mt s loi nm Fusarium gõy triu chng thi
en lỏ ngụ nh nm Fusarium subglutinan, en ngn lỏ, khụ gc cõy hi do
nm Fusarium oxysporum Sehecht. Bnh thi xỏm thõn nho do nm

chỳ trng Vit Nam. PHN 2
VT LIU - NI DUNG V PHNG PHP NGHIấN CU
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đỗ Tiến hoàng - BVTV 49A
I. IU KIN NGHIấN CU
1. a im nghiờn cu
ti ca chỳng tụi c thc hin cỏc c s sau
- Phũng nghiờn cu nm khun B mụn Bnh cõy Nụng dc
Khoa Nụng hc Trng i hc Nụng nghip I Gia Lõm - H Ni.
- Trung tõm nghiờn cu sc kho cõy trng vt nuụi - Trng i hc
Nụng nghip I Gia Lõm H Ni
- Mt s xó thuc huyn Gia Lõm H Ni.
- Thi gian thc tp t ngy 10/7/2007 30/12/2007.
- Cõy trng nghiờn cu l mt s cõy trng cn nh c chua, u
v hố thu nm 2007 vựng Gia Lõm H Ni
2. i tng nghiờn cu
Bnh hộo vng do nm Fusarium oxysporum.
II. VT LIU
1. Cỏc dng c cn thit trong phũng thớ nghim
- T nh ụn
- Ni hp
- T lnh
- Bung cy nm
- Kớnh hin vi chp nh
- Giỏ nuụi cy nm
- Cõn in t
- Bỡnh bm, ni hp , xoong

bng vi mn, b bó khoai tõy, ch ly dch trong, b sung thờm nc ct cho
liu lng ri un sụi tr li dch khoai tõy. Tip ú cho ng glucose
v agar ó cõn lng vo, khuy u cho tan ht. Sau ú cho vo bỡnh
tam giỏc, ph giy bc ri kh trựng trong ni hp iu kin 121
0
C
(1,5atm) trong thi gian 45 phỳt. Sau khi hp xong ly ra ngui mụi
trng n nhit 60
0
C ( trỏnh tp khun, cho thờm thuc khỏng sinh
Penicillin hoc Steptomycin vi liu lng 10mg/100ml mụi trng). Sau
14
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp §ç TiÕn hoµng - BVTV 49A
đó lắc đều rồi đổ ra các đĩa Petri (đã được khử trùng và sấy khô từ trước).
Lượng môi trường từ 10 – 15ml/đĩa Petri. Sau khi môi trường đông cứng có
thể tiến hành phân lập và nuôi cấy nấm.
2.3. Môi trường PPA (Pepton PCNB Agar medium)
Đây là môi trường được sử dụng để phân lập nấm Fusarium oxysporum
gây bệnh từ mô cây. Trong thành phần môi trường có 2 chất kháng sinh là
Steptomicin sulfate và Neomycin sulfate có tác dụng hạn chế sự phát triển
của vi khuẩn trên môi trường.
Thành phần môi trường :
- Peptone : 15g
- Agar : 20g
- KH
2
PO
4
: 1g
- MgSO

- Nước cất : 1lit (1000ml)
Phương pháp điều chế: Lá cẩm chướng được lấy từ cây cẩm chướng sạch
bệnh, cắt thành từng mẩu 5 – 8mm và sấy ở nhiệt độ 30
0
C trong 3 – 9 giờ
(đến khi khô giòn). Những mẩu lá này sau khi cấy được đựng trong hộp
nhựa, xử lý khử trùng bằng tia gamma (2,5 megarads), sau đó được bảo quản
trong điều kiện lạnh 2 – 5
0
C trước khi sử dụng. Dung dịch thạch 2% sau đó
được khử trùng trong điều kiện nhiệt độ 121
0
C (1,5atm) thời gian 45 phút.
Môi trường được khử trùng để nguội dần đến 60 – 70
0
C rồi đổ ra các đĩa
petri nhỏ (đường kính 6cm) đã có chứa sẵn 5 – 6 mẩu lá cẩm chướng, bố trí
mỗi đĩa sao cho lá cẩm chướng dồn vào xung quanh đĩa và nổi lên trên bề
mặt thạch. Do trên môi trường CLA, bào tử lớn có hình dạng đồng đều hơn
trên môi trường PGA và hầu hết bào tử được hình thành trên lá cẩm chướng.
Kích thước, hình dạng bào tử lớn hình thành trên lá cẩm chướng đồng đều
hơn trên bề mặt thạch. Môi trường CLA còn dùng để nuôi cấy nấm, sản xuất
nguồn bào tử cho việc cấy đơn bào tử để tiến hành các thí nghiệm lây bệnh
nhân tạo.
2.5. Môi trường thô (trấu cám)
Công dụng: Dùng nhân nấm để lây bệnh nhân tạo.
Thành phần môi trường: - Trấu cám :40g
- Nước cất vô trùng : 24ml
Phương pháp điều chế : Tiến hành cân trấu, cám sau đó trộn đều vào
nhau, cho dủ lượng nước cất, đựng vào túi nilong sau đó đem hấp 2 lần ở

)
3) Cụng thc 3: Trng tha (mt 1.5 2 cõy/m
2
)
Thớ nghim c nhc li 3 ln trờn ging c chua Balan trng, trng ti
xó ng Xỏ - Gia Lõm H Ni. Din tớch 1 ụ thớ nghim (1 ln nhc li)
bng 30 m
2
.
1.3. iu tra nh hng ca chõn t khỏc nhau ti bnh hộo vng u
tng do nm Fusarium oxysporum gõy ra.
Thớ nghim c tin hnh vi 2 cụng thc:
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đỗ Tiến hoàng - BVTV 49A
1) Cụng thc 1: Trờn chõn t cao
2) Cụng thc 2: Trờn chõn t trng
Thớ nghim c nhc li 3 ln trờn ging u tng DT 84, trng ti
xó Phỳ Thu - Gia Lõm H Ni. Din tớch 1 ụ thớ nghim (1 ln nhc li)
bng 30 m
2
.
1.4. Thớ nghim nh hng ca vic luõn canh n bnh hộo vng c
chua do nm Fusarium oxysporum gõy ra.
Thớ nghim c tin hnh vi 3 cụng thc:
1) Cụng thc 1: Lỳa - c chua - lỳa
2) Cụng thc 2: Lỳa - hnh ta c chua
3) Cụng thc 3: Lỳa c tớm c chua
Thớ nghim c nhc li 3 ln trờn cõy c chua, trng ti xó ng
Xỏ - Gia Lõm H Ni. Din tớch 1 ụ thớ nghim (1 ln nhc li) bng 30
m

. 3) Công thức 3: Xử lý nấm bệnh Fusarium oxysporum khi cây có 2
lá mầm, khi cây có 3 lá thật phun thuốc Rovral 50 WP nồng độ 0.1%.
4) Công thức 4: Xử lý nấm bệnh Fusarium oxysporum khi cây có 2
lá mầm, khi cây có 3 lá thật phun Trichoderma viride.
Thí nghiệm được nhắc lại 3 lần trên giống cà chua Mỹ VL2200, trồng
tại xã Đặng Xá - Gia Lâm – Hà Nội. Diện tích 1 ô thí nghiệm (1 lần nhắc lại)
bằng 30 m
2
.
1.6.2. Thí nghiệm tìm hiểu liều lượng chế phẩm Trichoderma viride xử lý
đất trước khi trồng cà chua. (Chế phẩm có 10
8
– 10
9
bào tử T.viride/1g
chế phẩm).
Thí nghiệm được tiến hành với 4 công thức:
1) Công thức 1: (Đối chứng), chỉ xử lý nấm bệnh Fusarium
oxysporum khi cây có 2 lá mầm.
2) Công thức 2: Xử lý Trichoderma viride (1g/1000g phân chuồng)
trước khi gieo. Khi cây có 2 lá mầm xử lý nấm bệnh Fusarium oxysporum.
3) Công thức 3: Xử lý Trichoderma viride (3g/1000g phân chuồng)
19
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp §ç TiÕn hoµng - BVTV 49A
trước khi gieo. Khi cây có 2 lá mầm xử lý nấm bệnh Fusarium oxysporum.
4) Công thức 4: Xử lý Trichoderma viride (5g/1000g phân chuồng)
trước khi gieo. Khi cây có 2 lá mầm xử lý nấm bệnh Fusarium oxysporum.
Thí nghiệm được nhắc lại 3 lần trên giống cà chua Ba Lan trắng, trồng
tại xã Đặng Xá - Gia Lâm – Hà Nội. Diện tích 1 ô thí nghiệm (1 lần nhắc lại)
bằng 30 m

Thớ nghim c tin hnh trờn ging c chua M VL2200.
2. Cỏc thớ nghim trong phũng
2.1. Thu thp mu v phng phỏp phõn lp mu gõy bnh.
Thu thp: Chỳng tụi thu thp mu da trờn triu chng ca bnh. Do
cõy bnh thng b hi vựng r, gc thõn v ngun nm tn ti trong t
nờn i vi cõy bnh do nm Fusarium gõy ra thỡ ly mu c cõy. Sau ú
m, mỏt v c gi trong tỳi giy, khi ly mu xong phi gi mu ti v
em i giỏm nh. Quan sỏt mu sc v cỏc c im hỡnh thỏi ca nm di
kớnh hin vi.
Phõn lp: Chn mu bnh cú triu chng c trng ti mi ca i
tng nghiờn cu. Mu bnh cỏc b phn ca cõy b bnh u c bo
qun ni thoỏng mỏt. Loi b cỏc mụ bnh ó b cht hoi hoc c vỡ trờn
ú cú nhiu loi vi sinh vt hoi sinh, loi b mụ bnh ó b cụn trựng, chut
n hoc b vt thng c gii vỡ cỏc mụ bnh ny cng tn ti nhiu vi sinh
vt hoi sinh ln tp. Mu lý tng nht l cỏc mụ mi b bnh.
i vi mu bnh hộo vng: Do c tớnh ca nm Fusarium oxysporum
thng gõy hi bú mch v v r nờn chỳng tụi tin hnh ly mu ti thõn
hoc cnh, r. trỏnh s nhim tp khi phõn lp, trc khi tin hnh phõn
lp, cỏc mu bnh c ra sch bng nc mỏy, sau ú dựng giy thm khụ
b mt, kh trựng b mt bng cn 96
0
, sau ú tỏch b lp v ngoi cựng
hoc ton b v r. Ct mụ bnh thnh tng lỏt mng 1 2 mm cy trờn
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đỗ Tiến hoàng - BVTV 49A
mụi trng nghốo dinh dng WA (ớt b ln tp) sau 3 4 ngy, chn tn
nm phỏt trin tt (ú l nhng tn nm Fusarium), cy truyn sang mụi
trng chn lc PPA. Sau 3 4 ngy li chn tn nm mc tt cy truyn
sang mụi trng PGA (cy truyn khong 4 5 ln cho n khi thun khit).
Sau ú cy truyn sang mụi trng CLA theo dừi mt s c im hỡnh

trường PGA, hoặc CLA đã chuẩn bị sẵn.
Phương pháp cấy dơn bào tử thuần ít bị nhiễm tạp hơn cấy bằng sợi nấm
và tản nấm, nấm phát triển đồng đều hơn. Sau khi cấy, nấm được để trong
điều kiện thích hợp tuỳ theo yêu cầu của từng thí nghiệm và giữ nguồn được
tốt.
2.3. Thí nghiệm thử hiệu lực đối kháng của nấm Trichoderma viride đối
với nấm Fusarium oxysporum trên môi trường PGA.
Thí nghiệm được tiến hành với 4 công thức:
1) Công thức 1: Tr.viride – Fusarium oxysporum cấy đồng thời.
2) Công thức 2: Fusarium oxysporum cấy trước Tr.viride 24 giờ.
3) Công thức 3: Fusarium oxysporum cấy sau Tr.viride 24 giờ.
4) Công thức 4: Fusarium oxysporum cấy độc lập.
Các thí nghiệm chúng tôi tiến hành với 3 lần nhắc lại trên môi trường
PGA, khoảng cách cấy giữa 2 điểm 3cm trên đĩa Petri có đường kính 90 mm
từ môi trường PGA chúng tôi tiến hành theo dõi và đo kích thước tản nấm
sau 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ.
2.4. Thí nghiệm ảnh hưởng của pH môi trường tới sự sinh trưởng của
nấm Fusarium oxysporum.
Tiến hành thí nghiệm trên môi trường PGA. Trước khi môi trường PGA
được đưa vào hấp dùng giấy quỳ hoặc máy đo pH để đo xác định môi trường
pH là bao nhiêu. Muốn điều chỉnh pH thấp chúng tôi dùng axit HCL (nhỏ
vài giọt vào môi trường lắc đều, sau đó đo). Muốn tăng pH cao lên chúng tôi
dùng NaOH để điều chỉnh. Sau khi có các ngưỡng pH đạt yêu cầu thí
nghiệm chúng tôi đem hấp môi trường ở điều kiện 121
0
C (1,5atm) trong thời
gian 45 phút. Môi trường hấp xong để nguội tiến hành đổ ra đĩa petri đã
được khử trùng và làm khô, để cho mặt thạch đông khô rồi dùng nấm thuần
23
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp §ç TiÕn hoµng - BVTV 49A

3) Topsin M75 WP (nồng độ 0.1; 0.2; 0.3%)
4) Ricide 72 WP (nồng độ 0.1; 0.2; 0.3%)
5) Đối chứng: không có thuốc
Các thuốc thử nghiệm được pha theo phương pháp dung dịch mẹ (pha
1g thuốc vào 10ml nước cất vô trùng) sẽ có dung dịch mẹ là 10% so với
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đỗ Tiến hoàng - BVTV 49A
nng thng phm. Tu tng loi thuc m sau khi pha to c dung
dch m cú nng khỏc nhau theo 3 ngng nng 0.1; 0.2; 0.3. Tng
hay gim nng thuc bng cỏch tng hay gim dung dch m.
Cỏch to mụi trng thuc: Mụi trng PGA sau khi c hp kh
trựng, cho vo cỏc bỡnh tam giỏc ó c chia vch sn. ngui dn n
60
0
C, sau ú dựng xilanh bm thuc theo nng cn thớ nghim vo cỏc
bỡnh tam giỏc ó cú sn mụi trng, lc u ri nhanh chúng mụi trng
vo cỏc a petri (thao tỏc lm nhanh, cn thn). Sau khi mụi trng ụng
cng, dựng nm thun cy lờn (mi cụng thc nhc li 3 ln). Sau khi cy
hng ngy theo dừi o ng kớnh tn nm, quan sỏt c im hỡnh thỏi v
mu sc tn nm. Cụng thc i chng khụng dựng thuc hoỏ hc.
2.7. Thớ nghim lõy bnh nhõn to trong nh li i vi nm Fusarium
oxysporum.
Trng cõy sch bnh: chn nhng ht ging kho, sch bnh cú t l
ny mm tt em gieo trong chu, trong iu kin vụ trựng cỏch ly. Chn
loi t gieo cú mc xỏc sut tn ti ngun bnh thp nht, ly t ni v
trc trng lỳa hoc ch t m t trc n nay cha trng cy cỏc cõy h
c gieo ht). Sau khi ht ny mm v phỏt trin thnh cõy con thng
giai on 2 3 lỏ thõn. Chn tip cỏc cõy kho em trng vo cỏc chu
nha cú l thoỏt nc. t phi c em hp kh trựng .Cõy sau khi trng
c chm súc trong iu kin cỏch ly.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status