ODA nguồn vốn cho đầu tư phát triển ở Việt Nam - thực trạng và giải pháp - Pdf 12

Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
Lời mở đầu
Sự

nghiệp

công

nghiệp

hoá(CNH),

hiện

đạ
i
hoá(HĐH)

đấ
t
nướ
c
vớ
i
mụ
c
tiêu
phấn

đấu


c
mộ
t
chặng

đường

khá

dài.

Nhìn
l

i
chặng

đường

đ
ã
qua
chúng
ta


thể thấy

rằng


quân

hàng

năm

đạ
t trê
n

7%,

đờ
i
sống
c

a
nhân
dân

ngày

càng

đượ
c
nâng
cao


văn

hoá-



hộ
i,
giáo

dụ
c,
y
t
ế
c
ũng
đượ
c
n
â
ng
cao


rệ
t,
tình

hình chính

c t
ế

ngày

càng

đượ
c
mở

rộng.

Đạ
t
đượ
c
những

thành

công

đó

bên
c
ạnh

sự khai


quan
tr
ọng


trong

đó

viện
tr


phá
t tri
ển

chính

thức(ODA)
c

a các
quố
c
g
ia

t

thự
c
hiện
các
dự

án

ODA

thờ
i
gian

qua

cho

thấy

ODA

thự
c
sự

mộ
t
nguồn


ếp

thu
những

thành
t
ựu

khoa

họ
c
công

nghệ

hiện

đạ
i,
phát
tri
ển

nguồn nhân
l

c,
đ


kinh
t
ế-


hộ
i t
ương

đố
i
h
i
ện

đạ
i.
Tuy

vậy,

để

đạ
t
đượ
c
mụ
c tiêu tr

hiệu

quả
hơn

nữ
a các
nguồn
l

c
cho

phát
tri
ển,

trong

đó

ODA



mộ
t vai
trò

quan


hơn



sử dụng

hiệu

quả

hơn

nguồn

vốn

ODA

không?



thể

khẳng
định

ngay


ến

thự
c
hiện

để

nâng
cao
hiệu

quả

quản





sử

dụng

ODA?.
Vớ
i
mong

muốn

về

ODA.



vậy,
em
đ
ã
quyế
t
định
l

a
chọn

đề
tài: “
ODA

nguồn
vốn cho

đầu



phát


họ
c c

a
mình. Đề an của em gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
Chương 2: Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn ODA ở Việt Nam
Ch ương 1
2
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH
THỨC (ODA).
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ODA.
1.1.1.

Khái

niệm.
Theo
cách
hiểu

chung

nhấ
t,
ODA

vay
dài
hạn


lãi
suấ
t
thấp
c

a các
Chính

phủ,
các t


chứ
c
thuộ
c
hệ

thống
Li
ệp

hợp


nướ
c
nhận

viện
tr
ợ.

ODA

đượ
c
thự
c
hiện

thông

qua
việ
c
cung
c
ấp
t


phía
các
nhà


thanh

toán

(theo

định

nghĩ
a c

a
OECD,
nếu

ODA

khoản

vay

ưu

đ
ãi thì
yếu
t



t


bên

ngoài

vào
mộ
t
quố
c
gia,

do

vậy

ODA

đượ
c coi là
mộ
t
nguồn
l

c t



ền
t
ệ.
Nhưng

đôi

khi
l

i là
h
i
ện

vậ
t
(hỗ
tr


hàng

hoá)

như

hỗ
tr


hỗ
tr

cán
cân
thanh

toán

hoặ
c


thể

chuyển

hoá

thành

hỗ
tr


ngân

sách.
Tín
dụng

t
dạng

hỗ
tr


hàng

hoá



ràng

buộ
c.
Viện
tr


chương

trình

(gọ
i t

t là
viện

viện
tr


nhằm

cung
c
ấp

mộ
t
khố
i l
ượng
ODA cho

mộ
t
mụ
c
đ
ích t
ổng

quát

vớ
i
thờ

Hỗ
tr

c
ơ

bản

chủ

yếu

về

xây

dựng
c
ơ

sở

hạ
t
ầng.

Thông

thường,
các

3
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
dạng

thuê
chuyên
gia
nướ
c
ngoài

để

kiểm
tra
những

hoạ
t
động

nhấ
t
định
nào

đó

hoặ
c


vào

chuyển

giao
tri
thứ
c
hoặ
c
t
ăng
c
ường
c
ơ

sở
l
ập

kế

hoạch,
c


vấn


chuyển

giao

công

nghệ

như
thường
l
ệ nhưng

quan
tr
ọng

hơn

đào
t
ạo

về

kỹ

thuậ
t,
phân

hộ
i.
1.1.2.

Phân

loạ
i
ODA:
Tuỳ

theo

phương

thứ
c
phân

loạ
i
m
à
ODAđượ
c
x
e
m



tr


không

hoàn
l

i:
bên

nướ
c
ngoài

cung
c
ấp

viện
tr

(m
à
bên nhận

không

phả
i

a các
bên.
Viện
tr


không

hoàn
l

i
thường

đượ
c
thự
c
hiện

dướ
i các
dạng:
+
Hỗ
tr


kỹ


tài tr


cho

nướ
c c
ần

vốn

vay

mộ
t
khoản
ti
ền (tuỳ

theo

mộ
t
quy





mụ

i
ều

kiện

ưu

đ
ãi
thường
là:
+ Lãi
suấ
t
thấp

(tuỳ

thuộ
c
vào

mụ
c tiêu
vay



nướ
c



10

-

12

năm)
-

ODA

cho

vay

hỗn

hợp:
là các
khoản

ODA

kế
t
hợp

mộ


a t
ổ chứ
c
Hợp
tác
kinh
t
ế



phát
tri
ển.
b.
N
ếu

phân

loạ
i
theo

nguồn

cung
c
ấp,

c
này
đến nướ
c kia
thông

qua

hiệp

định

đượ
c


kế
t
giữ
a hai
Chính

phủ.
4
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
ODA

đ
a
phương:

chứ
c
khu

vự
c
(ADB,

EU,...)

hoặ
c c

a
mộ
t
Chính

phủ
c

a
mộ
t
nướ
c
dành

cho


chứ
c
đ
a
phương

như

UNDP

(Chương

trình
phát
t
r
i
ển
Liên
hiệp

quốc),

UNICEF

(quĩ

nhi

đồng

Ngân

hàng

thế

giớ
i
(WB).
+
Quĩ
ti
ền
t


quố
c t
ế

(IMF).
+
Ngân

hàng

phát
tri
ển


gồm
các
khoản

ODA

cung
c
ấp

để

hỗ
tr

ngân sách
c

a
Chính

phủ,

thường

đượ
c
thự
c
hiện

khẩu

(viện
tr

hàng

hoá).
Tín
dụng
t
hương

nghiệp:
t
ương
t


như

viện
tr


hàng

hoá

nhưng

dự

án):

Nướ
c
viện
tr




nướ
c
nhận
viện
tr


kế

hiệp

định

cho

mộ
t
mụ

như

thế

nào.
Viện
tr


dự
án: chi
ếm
t

tr
ọng
l
ớn

nhấ
t
trong
t
ổng

vốn

thự
c
hiện

thể,
chi ti
ế
t
về
các
hạng

mụ
c
sẽ

sử

dụng

ODA".
1.1.3.

Các

nguồn

cung
c
ấp

ODA

chủ

ồn
t

i
3

nguồn

ODA

chủ

yếu:
-
Liên

c
ũ,

Đông

Âu.
-
Các
nướ
c
thuộ
c t



thế

giớ
i

hai
nguồn

ODA

chủ

yếu:
các
nhà
tài tr


đ
a
phương,


các t


chứ
c
viện
tr

chứ
c
thuộ
c
hệ

thống
Liên
Hiệp

Quố
c
bao

gồ
m:
+
Chương

trình

phát
tri
ển
c

a Liên
Hiệp

Quố

+
Chương

trình
l
ương

thự
c
thế

giớ
i
(WFP)
+
Quĩ

dân

số
Liên
Hiệp

Quố
c
(UNFPA)
+ T


chứ

+
Quĩ

phát
tri
ển

nông

nghiệp

quố
c t
ế

(IFDA).
-
Các t


chứ
c tài
chính

quố
c t
ế
:
+
Quĩ

á
(ADB)
-
Liên
minh

Châu

Âu

(EU).
-
Các t


chứ
c
phi

Chính

phủ

(NGO)
-
T


chứ
c

phương:
-
Các
nướ
c
thành

viên

Uỷ

ban

Hỗ
tr


phát
tri
ển

(DAC)
c

a t


chứ
c
Hợp


dự

án

ODA.
Mỗ
i
quố
c gia


những

quy

định

riêng

đố
i
vớ
i các cách
quản






a
pháp

luậ
t
Việ
t
Nam
liên
quan

đến
các
vấn

đề

xung

quanh
các
hoạ
t
động

thu

hút



c
ăn
c


vào
c
h
i
ến
l
ượ
c
phát
tri
ển

kinh
t
ế

-



hộ
i;
quy

hoạch


quan

ngang
B
ộ,
các c
ơ

quan

thuộ
c
Chính

phủ


liên
quan

để

nghiên
c
ứu

chủ
tr
ương

chương

trình,

dự

án

ưu
tiên
sử

dụng

ODa

trình

Chính
phủ

phê

duyệ
t.
1.1.4.2.
V
ận

động

dụng

ODA

đượ
c
Chính

phủ

phê

duyệ
t; B


Kế

hoạch

-

Đầu
t
ư

phố
i
hợp


-

Hộ
i
nghị

nhóm
t
ư

vấn

hàng

năm.
-
Các
hộ
i
nghị

đ
i
ều

phố
i
viện
t
rợ

ti
ến

hành

vận

động

ODA,
các c
ơ

quan,

đị
a
phương
liên
quan
c
ần

phả
i
trao

đổ
i
ý

mạnh
c

a các
nhà
tài tr

liên
quan.
1.1.4.3.

Chuẩn

bị

nộ
i
dung
các
chương

trình,

dự

án

ODA.
Sau


án
c


thể,
B


Kế

hoạch

-

Đầu
t
ư

sẽ

phố
i
hợp

cùng
các
đố
i
tác ti
ến

ập

báo
cáo ti
ền

khả
thi,
báo
cáo
khả

thi...
1.1.4.4.

Thẩm

định,

phê

duyệ
t
chương

trình,

dự

án

Các
dự

án

đầu
t
ư

xây

dựng
c
ơ

bản

phả
i
thự
c
hiện

theo

quy

định
c




các
văn

bản

hướng

dẫn

thuộ
c l
ĩnh

vự
c
này).
7
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
-

Đố
i
vớ
i các
dự

án



chủ
trì,
phố
i
hợp

vớ
i các c
ơ

quan

chứ
c
năng


liên
quan
ti
ến

hành

thẩm

định,

trình

ý

kiến
tham gia c

a các
bên

cung
c
ấp

ODA.
- Các
dự

án
c

a các t


chứ
c
phi

Chính

phủ



(nay

thủ
t
ướng
Chính

phủ).
1.1.4.5.

Đàm

phán



kết.
Sau

khi

nộ
i
dung

đ
à
m


t
ư

chủ
trì
vớ
i
sự
tham gia c

a
Văn

phòng Chính

phủ,
B

Tài
chính,
B


Ngoạ
i
giao,

Ngân

hàng

c
ngoài.
Trong
tr
ường

hợp
T
hủ
t
ướng

Chính

phủ

chỉ

định

mộ
t c
ơ

quan

khác
chủ
trì
đ

hoạch

-

Đầu
t
ư

về

nộ
i
dung

đ
àm
phán



vớ
i B

Tài
chính
về

hạn mứ
c


đượ
c các
thoả

thuận

vớ
i
bên

nướ
c
ngoài
t
h
ì c
ơ

quan

chủ
trì
đ
àm
phán

phả
i
báo
cáo

kiến

đề

xuấ
t

liên
quan.
Nếu

văn

bản

ODA



vớ
i
bên

nướ
c
ngoài

Nghị

định

ướng Chính

phủ

chỉ

định

đ
àm
phán

phả
i
báo
cáo
Thủ
t
ướng

Chính
phủ

nộ
i
dung văn

bản

dự

bản

trình

Thủ
t
ướng

Chính

phủ

phả
i
kèm

theo
ý

kiến

chính

thứ
c
bằng

văn

bản

Chính

phủ),
B


ngoạ
i
giao,
B

T
ư

pháp,
B

Tài
chính.
Trong
t
rường

hợp

Nghị

định
t


nghĩ
a
Nhà

nướ
c
Công

hoà


8
Đề án môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ
hộ
i
chủ nghĩ
a
Việ
t
Nam,
B


Kế

hoạch

-

Đầu


phòng

Chủ
t
ịch

nướ
c
ngay
t


khi

bắ
t
đầu

đ
àm
phán

vớ
i
bên

nướ
c
ngoài

Quy

định
t

i
đ
i
ều

6
khoản

3,

đ
i
ều

7



đ
i
ều

8
c


hoạch

-

Đầu
t
ư

phố
i
hợp

cùng

vớ
i B

Tài
chính



Ngân
hàng Nhà

nướ
c
Việ
t
Nam

hiện
c
ấp

phát

theo

đúng
cam
kế
t t

i các
Đ
i
ều

ướ
c
Quố
c t
ế

về

ODA

đ
ã


thờ
i

trách
nhiệm

theo


i,
kiểm
tra
tình

hình

thự
c
hiện,

xử



những

vấn

đề

phủ

xem
xét


quyế
t
định
các b
iện

pháp xử

lý,

báo
cáo t
ổng

hợp

tình

hình

thự
c
hiện
các

thứ
c
cho

"ngườ
i
vay"
hoặ
c là
Nhà

nướ
c
hoặ
c
Chính

phủ

nướ
c C
ộng

hoà



hộ
i
chủ



trách
nhiệm

phố
i
hợp

vớ
i các c
ơ

quan
liên
quan

xây

dựng
c
ơ

chế

quản


tài
chính


quá

trình

thự
c
hiện,

Ngân

hàng

nhà

nướ
c

trách
nhiệm

phố
i
hợp vớ
i B

Tài
chính

chỉ

ODA

như

đ
ã
nêu
t

i
đ
i
ểm

đ
i
ều

khoản

3
đ
i
ều

14
c

a
Quy

5/8/1997
c

a
Chính

phủ,

thu

hồ
i
vốn
tr


nợ

ngân
sách,

đồng

thờ
i t
ổng hợp

theo

định

vốn,
t
hanh

toán...

thông

qua

hệ
thống
tài
khoản

đượ
c
mở
t

i
ngân

hàng
c

a các
chương

trình,


ODA...

tùy

theo

quy
định và

thoả

thuận

vớ
i
bên

nướ
c
ngoài,
các
chủ
tr
ương,

dự

án



-

Đầu
t
ư,
B

Tài
chính,
B


ngoạ
i gia
o,

Ngân

hàng

nhà

nướ
c
Việ
t
Nam,

văn

c
ơ

quan

ngang
B
ộ,

UBND
t
ỉnh

thành

phố
tr

c
thuộ
c
Trung ương


các
chủ

chương
trì
nh,



dự

án

ODA

gử
i
về
B


Kế
hoạch

-

Đầu
t
ư,
B

Tài
chính,

Ngân

hàng


kế
t
thúc,
giám
đố
c
chương

trình,

dự

án

ODA

phả
i làm
báo
cáo
về
tình

hình

thự
c
hiện


quản



gử
i
về
B


Kế

hoạch

-

Đầu
t
ư,
B

Tài
chính, Ngân
hàng

Nhà

nướ
c
Việ

Trong
giai
đoạn

hiện

nay

đ
ã
xuấ
t
hiện

mộ
t
số

đặ
c
đ
i
ểm

quan
tr
ọng

sau:
Thứ



xu
t
hế

giảm

đ
i.
Qu
á
trình

quố
c t
ế

hoá

đờ
i
sống

kinh
t
ế

thế
giớ

tr
ị...
giữ
a các
quố
c gia
ngày

càng

đượ
c
đẩy

mạnh


t
ăng
c
ường.

Hoạ
t
động
c

a
mộ
t

i
đóng góp

cho
các t


chứ
c
này.

Đ
i
ều

đó

nguyên

nhân

chính
t
ạo

nên

sự

chuyển dịch,

giảm

đ
i.
Đ
i
ều

đó

đ
ã
đượ
c
chứng

m
i
nh

trên
thự
c t
ế

trong
các
năm 1980

-

t
ăng
lên
69%

trong

khi

đó
t

tr
ọng

ODA
đ
a
phương

giảm
t


33%

xuống 31%.
(Nguồn:
B


trình

thu

hút

ODA.
Trên

thế

giớ
i,
mộ
t
số

nướ
c
mớ
i
giành

đượ
c
độ
c l
ập

hoặ


ODA.
Mộ
t
số nướ
c
công

hoà

thuộ
c
Nam
T
ư
c
ũ



mộ
t
số

nướ
c
Châu

Phi


c t
ế.


Châu
á,
Trung
Quố
c, các
nướ
c
Đông

Dương,

Myanm
a
r...
c
ũng

đang
c
ần
đến

nguồn

ODA
l

nhận

ODA

rấ
t l
ớn



vậy

sự
c
ạnh

tranh

giữ
a các
nướ
c
ngày

càng
t
rở

nên


a các n
ướ
c ti
ếp

nhận

năng
l

c
kinh
t
ế
c

a
quố
c gia
ti
ếp

nhận,
các tri
ển

vọng

phát
tri


quan

đ
i
ểm
c
ộng

đồng

rộng
rãi,
dự
a
trên

sự

quan
tâm
nhân

đạo

và hiểu

biế
t
về

Cùng mố
i
quan

hệ

truyền

thống

vớ
i các
nướ
c
thế

giớ
i
thứ

ba
c

a các
nướ
c
phát
tri
ển,


c
ấp

nguyên
li
ệu,
lao
động).

Mặ
t
khác,

chính

sách đố
i
ngoạ
i,
an

ninh


l

i
ích chi
ến
l


trên

thế

giớ
i
theo

vùng. Ngoài

ra

còn


thêm


do

đó

sự

chuẩn

bị

đáp

nhau
c

a các
nhà
tài tr


trên

thế giớ
i c
ũng
t
ạo

nên

sự

chênh
l
ệch

trong

quá

trình
t

ạnh

tranh

gay

gắ
t
đ
ã t
ạo

nên sự
t
ăng

giảm

trong
ti
ếp

nhận

viện
tr

c

a các




Trung

Đông

kể
c

Ai
C
ập.

Bên
c
ạnh

đó,

Trung

Mỹ

vùng

nhận

đượ
c t


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status