TỔNG HỢP NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC VÀ KHẢ NĂNG ỨC CHẾ ĂN MÒN KIM LOẠI CỦA MỘT SỐ HIDRAZON TỪ AXIT ISOEUGENOXYAXETIC - Pdf 13


TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC VÀ KHẢ NĂNG
ỨC CHẾ ĂN MÒN KIM LOẠI CỦA MỘT SỐ HIDRAZON
TỪ AXIT ISOEUGENOXYAXETIC

HOÀNG TUYẾT LAN - LẠI THỊ HOAN
KHUẤT QUANG SƠN
Bộ môn Hoá - Khoa Khoa học Cơ b n ả
Trường Đại học Giao thông Vận tải

NGUYỄN HỮU ĐĨNH
Khoa Hoá - Trường ĐHSP Hà Nội
HOÀNG ĐÌNH XUÂN
Trường PTTH Ngọc Hồi

Tóm tắt: Tám hiđrazon được tổng hợp từ axit isoeugenoxyaxetic qua 3 giai đoạn kế tiếp
nhau: este hoá, chuyển thành hiđrazit rồi ngưng tụ với anđehit thơm và p-metylaxetophenon.
Phổ IR,
1
H NMR và
13
C NMR của các hiđrazon đã được phân tích. Các tín hiệu proton và
cacbon đã được quy kết dựa vào sự tách vân phổ do tương tác spin-spin và dựa vào các pic
giao trên phổ HSQC và HMBC. Kết quả cho thấy các hiđrazon được xem xét tồn tại ở 2 đồng
phân cấu dạng ở liên kết đơn CO-N hiđrazit, trong mỗi cấu dạng đó nhóm propenyl và nhóm
imin đều có cấu hình E. Năm hiđrazon tổng hợp được có khả năng ức chế ăn mòn thép CT3
trong dung dịch HCl 0,02M.
Summary: Eight hydrazones were synthesized from isoeugenoxyacetic acid via a three-
step procedure (esterification, conversion to hydrazide, condensation with aromatic aldehydes
and p-methylacetophenone) . The IR,
1

II. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP
Các chất nghiên cứu được tổng hợp theo sơ đồ sau:
OCH
2
COOCH
3
OCH
3
OCH
2
CONHNH
2
OCH
3
N
2
H
4.
H
2
O
CH=CH-CH
3
CH=CH-CH
3
CH
3
OH/H
2
SO

3
. Chất rắn tách ra được lọc, rửa nhiều lần bằng nước, kết tinh lại trong etanol : nước 1:1
thu được A2.
Isoeugenoxiaxetylhiđrazin (A3): Đun hồi lưu hỗn hợp gồm 0,015 mol metyl
isoeugenoxiaxetat và 1,1 ml N2H4.H2O 80% (0,018 mol) được hòa tan bằng 20ml etanol trong
8 giờ. Để nguội, lọc lấy chất rắn, kết tinh trong etanol : nước = 1:1 thu được A3.
CNTT-CB
Phương pháp chung tổng hợp các hiđrazon B1- B8: Đun hồi lưu 8 – 10 giờ hỗn hợp gồm
2,5 mmol isoeugenoxiaxetylhiđrazin với 2,5 mmol anđehit thơm hoặc p-metylaxeto phenon và 2
giọt piperidin (làm xúc tác) trong lượng etanol tối thiểu. Sau khi phản ứng kết thúc, làm lạnh
hỗn hợp phản ứng, lọc lấy chất rắn, kết tinh lại nhiều lần trong dung môi thích hợp.
III. TRANG THIẾT BỊ HÓA CHẤT
- CH
3
OH, N
2
H
4,
anđêhit của Đức, tinh dầu hương nhu và một số hóa chất khác.
- Nhiệt độ nóng chảy đo trên máy GALLENKAMP MPD -350 của bộ môn Hóa hữu cơ,
Trường ĐHSP Hà Nội. Phổ IR ghi ở dạng viên nén với KBr trên máy IMPACT 410 Nicolet.
Phổ NMR ghi trên máy Brucker (500 MHz) trong DMSO, tiêu chuẩn nội TMS tại Viện Hoá
học, Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ quốc gia. Việc nghiên cứu tính ức chế ăn mòn
kim loại được thực hiện trên thiết bị đo điện hóa đa năng PGS Autolab 30 của Hà Lan, với hai
modun: ADC 164 và FRA2, điều kiển bằng chương trình GPES phiên bản 4.9.005 kết nối máy
tính, tại phòng thí nghiệm hóa học của Bộ môn Hóa - Trường ĐHGTVT.
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả tổng hợp các hiđrazon B1- B8 được trình bày theo bảng 1.

102

- B3
Etanol nước Bột, màu trắng 152-153 67
3,4-OCH
2
OC
6
H
3
- B4
Etanol nước Tấm, màu trắng 155-156 63
3-CH
3
O-4-
HOC
6
H
3
-
B5
Etanol nước Hình kim, vàng nhạt 185-186 73
3-Pyridyl B6
DMF nước Bột, màu nâu 121-122 61
2-Furyl B7
Etanol nước Hình khối, màu vàng 143-144 60
4-CH
3
C
6
H
4

ν
C - O
2-ClC
6
H
4
-
B1 3204 3024 2946; 2874 1668 1596; 1570; 1513 1134
4-ClC
6
H
4
-
B2 3189 3096 2924; 2860 1680 1600; 1588; 1513 1141
4-BrC
6
H
4
-
B3 3182 3039 2924; 2873 1682 1610; 1555; 1512 1137
3,4-OCH
2
OC
6
H
3
-
B4 3189 3082 2967; 2924 1680 1592; 1510; 1480 1140
3-CH
3

Chúng tôi đã ghi phổ
1
H NMR của 8 hợp chất. Phổ
1
H NMR của B1-B8 có điểm đặc biệt là
gồm nhiều cụm tín hiệu phức tạp đan xen vào nhau. Bảng 3. Tín hiệu
1
H NMR của các chất B1- B8 δ(ppm), J (Hz)
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8
H3
7.05; 7.02
d; J 1.5
7.04; 7.01
d; J 1.5
7.04; 7.01
d; J 1.5
7.04; 7.01
d; J 1.5
7.04; 7.01
d; J 1.5
7.05; 7.02
d; J 1.5
7.04; 7.01
d; J 1.5
7.05;
7.02
d; J 1.5

d; J 8
6.87; 6.77
d; J 8.5
6.87; 6.75
d; J 8.5
6.88; 6.80
d; J 8.5
6.88; 6.74
d; J 8.5
6.88;
6.74
d; J 8.5
H7a
5.12; 4.63; s 5.10; 4.61; s 5.09;
4.61; s
5.08; 4.59; s 5.08; 4.58;
s
5.13; 4.63; s 5.01; 4.59;
s
5.12;
4.71; s
H7b
3.82; 3.80; s 3.81; 3.79; s 3.82;
3.79; s
3.82; 3.80; s 3.82; 3.81;
s
3.82; 3.80; s 3.81; 3.80;
s
3.82;
3.80; s

6.5
6.19; 6.18;
dq; J 16; 6.5
6.18; 6.17;
dq; J 16;
6.5
6.17;
6.16;
dq; J 16;
6.5
H10
1.83; d; J 6.5 1.82; d; J 6.5 1.82; d; J
6.5
1.83; d; J 6.5 1.82; d; J
6.5
1.82; d; J 6.5 1.82; d; J
6.5
1.82; d; J
6.5
NH
11.83; 11.73
s
11.60; 11.58
s
11.61;
11.58
S
11.43; 11.40
S
11.38;

d; J 8
7.48; 7.45;
m
7.83; 7.81
S
7.23;
7.21
d; 8
H16
7.98; 7.96
t; J 7.5;
7.71; d; J 8.5 7.64; d; J
8
7.15; 7.11
d; J 8.5
7.08; 7.06
d; J 8
8.12; 8.10; s - 7.70;
7.68
d; J 8
H17
8.71; 8.39; s 8.29; 7.99; s 8.28;
7.97; s
8.20; 7.91; s 8.16; 7.88;
s
8.36; 8.04; s 8.20; 7.89;
s

H
khác

146.74
146.35
146.81
146.44
146.81
146.41
146.87
146.45
146.91
146.46
146.77
146.40
146.89
146.42
C2
149.27
148.89
149.29
148.95
149.28
148.94
149.28
148.90
149.28
148.89
149.34
149.21
148.91
148.26
C3

113.27
114.56
113.28
114.54
113.28
114.54
113.17
114.53
113.14
113.56
113.34
113.95
113.13
C7a
67.88
65.26
67.87
65.27
67.86
65.27
67.90
65.24
67.91
65.27
67.99
65.14
67.34
65.66
C7b
55.42 55.50 55.50 55.49 55.52 55.49 55.57

C10
18.04 18.09 18.10 18.09 18.08 18.10 18.07
C=O
169.12
164.62
169.06
164.48
169.07
164.48
168.85
164.15
168.69
163.94
168.79
164.37
169.71
164.23
C11
131.92
131.50
133.02
132.89
131.97
131.91
128.41 125.37 - 135.19
C12
133.14
132.83
128.86
128.81

112.09
130.45
C15
126.93
126.84
128.72
128.51
128.95
128.74
108.40
108.33
109.09 145.21
144.98
126.27
126.01
C16
127.49 128.86
128.81
131.78
131.73
123.35
123.04
122.09
121.21
- 128.89
C17
143.65
139.69
146.40
142.42

H NMR ở nhiệt độ khác nhau trong DMSO của chất B3 đã chứng tỏ
rằng việc tồn tại hai bộ tín hiệu không phải do yếu tố cấu hình mà do các hợp chất azometin ở
dãy B tồn tại đồng thời ở hai cấu dạng ở liên kết đơn CO-N hiđrazit, trong mỗi cấu dạng đó
nhóm propenyl và nhóm imin đều có cấu hình E.
Để nghiên cứu ứng dụng của các chất, chúng tôi đã khảo sát khả năng ức chế chống ăn mòn
thép CT3 của chất B1, B2, B3, B8 trong dung dịch HCl 0,02M theo phương pháp đo đường
cong phân cực và đo phổ tổng trở khi có và không có mặt chất nghiên cứu. Kết quả thực nghiệm
của chất B3 được biểu diễn trong các đồ thị sau: B3 B3 Đồ thị đo đường cong phân cực và đo phổ tổng trở của hợp chất B3
(1): Không có mặt chất ức chế. (2): Có mặt chất ức chế.
Bảng 5. Kết quả đo đường cong phân cực của các chất
Chất Rt.đ B1 B2 B3 B8
I
¨m
(A/cm
2
) (10
-5
)
10.4 2.75 3.96 2.09 3.38
E
¨m
(mV)
-544 -581 -621 -562 -593
T¨.(mm/n) (10

[4]. Onishi.F.Japan tokkyo Koho J.Patent 0779, 730 (C.A.Vol.123, 1995, 31773s).
[5]. Nguyễn Văn Tòng, Nguyễn Như Khanh, Nguyễn Tiến Công, Nguyễn Hữu Đĩnh. Tác dụng điều hoà
sinh trưởng thực vật của axit eugenoxiaxetic. Thông báo khoa học ĐHSP HN, 2/995, tr.22 – 26♦

106


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status