PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA HỌC CỰC HAY - Pdf 13

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 1
Part: 1
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH
ĐỀ TRẮC NGHIỆM MÔN HOÁ HỌC
 I. MỘT SỐ KĨ NĂNG CẦN THIẾT KHI GIẢI ĐỀ TRẮC NGHIỆM
♣ Tái hiện kiến thức, hiểu rõ đề để có thể giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan ở mức độ biết.
♣ Xâu chuỗi các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập vận dụng mức độ cơ bản.
♣ Phân tích, so sánh, tổng hợp để làm các bài toán vận dụng ở mức độ cao.
♣ Sử dụng các công công tóan học, các qui tắc tính nhanh để giải các bài tập.
♣ Phối hợp các thao tác các kĩ năng hợp lý để giải bài toán trong thời gian ngắn nhất
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH ĐỀ TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
1. Mức độ biết:
Để trả lời các câu hỏi thuộc mức độ này, đòi hỏi ở học sinh một hệ thống kiến thức được trang bị đầy
đủ, hiểu rõ kiến thức cơ bản trong chương trình để trả lời.
Ví dụ:
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO
3
từ:
A. NH
3
và O
2
.
B. NaNO
2

4
, NH
4
H
2
PO
4
.
C. (NH
4
)
2
HPO
4
, KNO
3

D. A, B, C đều sai.
Trong 2 ví dụ trên, học sinh cần biết các kiến thức trên mới trả lời được vì vậy cần nắm vững kiến
thức trong sách giáo khoa Hóa học lớp 10, 11, 12.
MỘT SỐ VÍ DỤ ÁP DỤNG
Câu 1: Mệnh đề không đúng là:
A. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2

3
trong dung dịch NH
3
, đun nóng.
C. Cu(OH)
2
trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường.
Câu 3: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
B. protit luôn là chất hữu cơ no.
C. protit luôn chứa nitơ.
D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.
Câu 4: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH
2
=CH-CH=CH
2
, lưu huỳnh.
B. CH
2
=CH-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 2
A. 2 phân tử α-glucopiranozơ bằng liên kết 1,4 glicôzit
B. 1 phân tử β-fructofuranzơ và 1 phân tử α-glucopiranozơ bằng liên kết 1,2 glicôzit
C. 1 phân tử α-glucopiranzơ và một phân tử β-fructofuranozơ bằng liên kết 1,4 glicozit
D. 2 phân tử α-glucopiranozơ bằng liên kết 1,6 glicôzit
Câu 7: Hai khoáng vật chính của photpho là:
A. photphorit và apatit.
B. Photphorit và photphat.
C. apatit và cacnalit.
D. photphat và photphua.
Câu 8: Khi đốt cháy NH
3
trong khí clo, khói trắng sinh ra chính là:
A. N
2
. B. NH
4
Cl. C. HCl. D. NCl
3
.
Câu 9: Để nhận biết ion nitrat ta dùng hỗn hợp Cu và:
A. H
2
SO
4
.
B. HNO

+ N
X
= 52. Do X là đồng vị bền nên ta có:
P
X


N
X


1,52P
X
=> P
X


52 – 2P
X

1,52P
X
=> 3P
X


52

3,52P
X

= 17. X là
17
Cl
35
Clo
Nhận xét:
Nếu nắm rõ phương pháp này ta có thể giải nhanh: 52 : 3,5

P
X


52 : 3 và suy ra X ở chu kì 3.
Áp dụng: 52 : 3,2

P
X


52 : 3 để tìm nhanh X
(*)

Một cách gần đúng, do 2P
X
+ N
X
= 52 nên có thể tính P trung bình để xác định X thuộc chu kì nào.
Từ đó áp dụng: P
X


CO
A
n
n
x
a
; Số nguyên tử H = =
2
H O
A
2n
n
2y
a
; Số nguyên tử N =
=
2
N
A
2n
n
2z
a
.
Tỷ lệ C/H = =
2
2
CO
H O
n

O. 2 rượu trên là :
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH.
B. C
2
H
5
OH và C
4
H
9
OH.
C. CH
3
OH và C
3
H
7
OH.
D. C
4
H
9
OH và C
2

4
H
8
N D. C
3
H
7
N
Hướng dẫn
Tỷ lệ C/H = 8/18 = 4/9. Chọn đáp án B.
Câu 3: Đốt cháy một 1 mol rượu A thu được 4 mol H
2
O. A là:
A. CH
3
OH.
B. C
2
H
4
(OH)
2
.
C. C
3
H
5
OH.
D. C
3

5
H
11
OH, C
6
H
13
OH.
D. C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH.
Câu 2: Hợp chất A là một
α −
aminoaxit mạch không nhánh. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với
80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, để trung hòa
2,94 gam A bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau khi cô cạn sản phẩm thì thu được 3,82
gam muối. CTCT của A là:
A. HOOC–CH
2
–CH(NH
2
)–COOH
B. CH
3

3
, vai trò của NaNO
3
trong
phản ứng là:
A. chất xúc tác.
B. chất khử.
C. chất oxi hoá.
D. môi trường.
Câu 2: Hỗn hợp X chứa Na
2
O, NH
4
Cl, NaHCO
3
và BaCl
2
có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho
hỗn hợp X vào H
2
O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl, NaOH, BaCl
2
.
B. NaCl.
C. NaCl, NaOH.
D. NaCl, NaHCO
3
, NH
4

B. HNO
3
, Ca(OH)
2
, KHSO
4
, Na
2
SO
4
.
C. NaCl, Na
2
SO
4
, Ca(OH)
2
.
D. HNO
3
, Ca(OH)
2
, KHSO
4
, Mg(NO
3
)
2
.
Câu 4: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)

lần lượt phản ứng với HNO
3
đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá -
khử là:
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 5: Tổng hệ số cân bằng của phản ứng: Au + NaCN + H
2
O + O
2


Na[Au(CN)
2
] + NaOH là:
A. 25. B. 41. C. 23. D. 16.
Dạng 4: Sử dụng các phương pháp bảo toàn: Khối lượng, điện tích, số mol electron, số khối, số Z,
Đây là một trong những phương pháp chính để giải các bài toán hóa học. Khi áp dụng phương pháp này,
cần áp dụng tổng hợp các định luật, quy tắc:
♣ Định luật bảo toàn khối lượng.
♣ Bảo toàn số mol nguyên tố.
♣ Qui tắc tăng giảm khối lượng.
♣ Định luật bảo toàn số mol electron
♣ Các bài toán quy về 100
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 4
♣ Các quy tắc biện luận đối với bài toán có chất dư, bài toán tính hiệu suất.

SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN SỐ MOL ELECTRON

2
.
m muối = m kim loại + m gốc nitrat tạo muối.
b. Kim loại tác dụng với H
2
SO
4
(tạo sản phẩm khử là S
+x
)
Số mol electron trao đổi gấp bao nhiêu lần số mol điện tích của anion tạo muối thì số mol của anion tạo
muối gấp bấy nhiêu lầnsố mol của S
+x
.
n SO
4
2-
tạo muối = n SO
2
+ 3 nS + 4 nH
2
S.
n H
2
SO
4
phản ứng = 2 nSO
2
+ 4 nS + 5 nH
2


Fe
2+
+ 2Ag (1)
a 2a a 2a
Fe + Cu
2+


Fe
2+
+ Cu (2)
b b b b
Nếu Fe thiếu và Ag
+
dư (không xảy ra (2)) thì:
Fe
2+
+ Ag
+


Fe
3+
+ Ag (3)
Nhận thấy: m
thanh sắt tăng lên
= m
Ag sinh ra
+ m

Fe đã phản ứng
= 1,40 gam.

Ví dụ 2: Ngâm một thanh sắt có khối lượng m gam vào V ml dung dịch CuSO
4
1,5M, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn đem cân thấy khối lương thanh sắt nặng m + 1,2 gam gồm 2 kim loại. Biết kim loại
bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị của V là:
A. 0,1. B. 100. C. 150. D. 0,15.
Hướng dẫn:
∆m = 1,2 gam = (64 – 56)n
Fe phản ứng
= 8 n
Fe phản ứng
=> n
Fe phản ứng
= 0,15 mol
=> V = 0,15 : 1,5 = 0,1 lit = 100 ml => phương án B

BÀI TẬP MINH HOẠ
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 5
Câu 1: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO
3
, kết thúc phản ứng thu được
0,1 mol NO và 0,15 mol NO
2
. Số mol HNO

nhận.
0,04 (6-x) = 0,24 => x = 0. Sản phẩm khử là S. Đáp án D.
Câu 3: Hòa tan hòan tòan 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (số mol hai kim loại bằng nhau) bằng dung dịch
HNO
3
dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp X (gồm hai khí NO và NO
2
) và dung dịch Y chỉ chứa hai muối
và axit dư. Tỷ khối hi của X đối với H
2
bằng 19. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,60.
Hướng dẫn
Dùng định luật bảo toàn số mol electron.
3nFe + 2nCu = 3 nNO + 2 nNO
2
. M = 19 nên hai khí có số mol bằng nhau. Đáp án. D.
Câu 4: Trộn m gam Al với hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời
gian được hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hết a trong dung dịch HNO
3
thu được 0,03 mol NO
2
và 0,02 mol
NO. Giá trị của m là:
A. 0,27 gam. B. 0,54 gam. C. 0,81 gam. D. 1,08 gam.
Hướng dẫn

đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 1,6 gam. B. 3,2 gam. C. 4,8 gam. D. 6,4 gam.
Hướng dẫn
Dựa vào mối quan hệ về số mol giữa Fe
2
O
3
, Fe(OH)
3
, OH
-
và H
2
dễ dàng suy ra:
Số mol Fe
2
O
3
= 1/3 nH
2
= 0,01 mol. M = 1,6 gam.
Đáp án A.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp Fe
2
O
3
, MgO và ZnO trong 500 ml dung dịch H
2
SO
4

2
(ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca. B. Ca và Sr. C. Be và Mg. D. Sr và Ba.
Hướng dẫn
Dùng phương pháp đặt công thức trung bình. n H
2
= n Kl = 0,03 mol.
M
= 1,67/0,03 = 55,67.
Hai kim loại là Ca và Sr. Đáp án B.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
2
thu được 35,2 gam CO
2
và 25,2
gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 1,24 gam. B. 12,4 gam. C. 2,48 gam. D. 24,8 gam.
Hướng dẫn:
Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố:
mX = 12mCO

2
H
5
OH. B. C
2
H
4
(OH)
2
. C. C
3
H
5
(OH)
3
. D. C
3
H
7
OH.
Hướng dẫn:
Qui tắc: nO
2
/n rượu = 2,5 thì rượu là C
2
H
4
(OH)
2
, nếu = 3,5 thì rượu là C

3
H
7
COOH.
D. C
2
H
3
COOH.
Hướng dẫn:
Dùng qui tắc tăng giảm khối lượng.
1 mol axit chuyển thành một mol muối khối lượng tăng 22 gam
Ta có: M =
M + 22
1,25
Suy ra M = 88. Đáp án C.
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 7
3. Mức độ phân tích tổng hợp và suy luận:
Đối với mức độ này, cần nắm vững các kiến thức trong chương trình hóa học THPT. Trên cơ sở đó phải
mở rộng hệ thống kiến thức và bổ sung một số kiến thức thuộc các lĩnh vực khác (Toán, lý, sinh…) để
không phải áp dụng một cách máy móc các công thức hóa học.
Ví dụ: Kết hợp Hóa học và vật lý để tính vận tốc tức thời, vận tốc trung bình của phản ứng, áp dụng tích
phân để tính hiệu ứng nhiệt ∆H, năng lượng phản ứng, nội năng,…Áp dụng các công thức vật lý hạt nhân
để tính năng lượng trong phản ứng hạt nhân, chu kì bán rã, số nguyên tử còn lại của một phóng xạ…Áp
dụng các lý thuyết sinh học để hiểu rõ cấu trúc các bậc của protein, cấu trúc của ADN, ARN… Tất cả các
kiến thức này cần tổng hợp một cách toàn diện có hệ thống.
Minh hoạ: (Đề tuyển sinh đại học khối B – 2009)

-3
mol, t = 60s, V = 0,1 lit
Phản ứng: 2H
2
O
2


2H
2
O + O
2

3,0.10
-3
mol 1,5.10
-3
mol
Vậy tính theo H
2
O
2
thì tốc độ trung bình của phản ứng là:
V
TB
= d(H
2
O
2
)/dt = 3.10

O
5
ribozơ
D. C
5
H
10
O
4
ribozơ
Hướng dẫn
Dựa vào kiến thức hoá học trong bài prôtêin, axit nuclêic (SGK Hóa học 12) và kiến thức sinh học có thể
chọn đáp án đúng là A

Minh hoạ đề thi đại học
Câu 1: (Khối B – 2009) Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan (4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO
2
bằng số mol H
2
O là:
A. (1), (3), (5), (6), (8).
B. (3), (4), (6), (7), (10).
C. (3), (5), (6), (8), (9).
D. (2), (3), (5), (7), (9).

.
B. KCrO
2
; K
2
Cr
2
O
7
; K
2
CrO
4
; Cr
2
(SO
4
)
3
.
C. KCrO
2
; K
2
Cr
2
O
7
; K
2

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 8
Part: 2
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC MÔN HOÁ HỌC
NĂM 2007, 2008, 2009
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC, khối A
(Đề thi này gồm có 5 trang) Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 182
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1 ; N = 14 ; O = 16 ; Mg = 24 ; Al = 27
S = 32 ; Cl = 35,5 ; K = 39 ; Ca = 40 ; Cr = 52 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Ag = 108 ; Ba = 137 ; Pb = 207
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung
dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br
2
giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm
6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C
2
H
2

2
và a mol Cu
2
S vào axit HNO
3
(vừa đủ), thu được
dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
Câu 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung
dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
A. NO. B. NO
2
. C. N
2
O. D. N
2
.
Câu 5: Dãy gồm các ion X
+
, Y
-
và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s
2
2s
2

3
.
B. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2
.
D. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 7: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe
3+
/Fe
2+
đứng

, Ag
+
, Cu
2+
, Fe
2+
.
Câu 8: Anion X
-
và cation Y
2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3,
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 9
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO

OH và C
4
H
7
OH. B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH.
C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH. D. CH
3
OH và C
2
H
5
OH.
Câu 11: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na
2

17
H
33
COOH. D. C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH.
Câu 13: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo
phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 14: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp
đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)
2
(dư), thu được số gam kết tủa là:
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 15: Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO
3
(đặc, nóng) →
b) FeS + H
2
SO
4
(đặc, nóng) →

4
+ Br
2

h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)
2

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, c, d, e, h. D. a, b, c, d, e, g.
Câu 16: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO
3
)
2
, Fe(OH)
3
và FeCO
3
trong không khí đến khối lượng không
đổi, thu được một chất rắn là:
A. Fe
3
O
4
. B. FeO. C. Fe. D. Fe
2
O
3
.
Câu 17: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là:

CHO. B. HCHO. C. CH
3
CH
2
CHO. D. CH
2
=CHCHO.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối
với H
2
bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
Câu 20: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 21: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl
3
với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần
có tỉ lệ:
A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.
Câu 22: Cho từng chất:, FeO, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
, Fe

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 10
Câu 23: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO
3
(hoặc Ag
2
O) trong dung dịch NH
3
, đun
nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCHO. B. CH
3
CHO. C. OHC-CHO. D. CH
3
CH(OH)CHO.
Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO
2
(ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ a mol/l, thu
được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 25: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H
2
SO
4
, HNO

6
H
4
(OH)
2
, C
6
H
4
Cl
2
.
C. C
6
H
5
OH, C
6
H
5
Cl. D. C
6
H
5
ONa, C
6
H
5
OH.
Câu 27: Điện phân dung dịch CuCl

A. H
2
NCH
2
COOH. B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH.
C. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH. D. CH
3
CH(NH
2
)COOH.
Câu 32: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO
4
0,5M. Giá trị của V là:

Câu 35: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C
2
H
5
OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản
ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
ư
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 11
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO
2
. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần
vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH
2
-CH
2

SO
4

0,5M, thu được 5,32 lít H
2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có
pH là:
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Câu 41: Cho luồng khí H
2
(dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe
2
O
3
, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau
phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 42: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với:
A. kim loại Na. B. AgNO
3
(hoặc Ag
2
O)/ NH
3
, đun nóng.
C. Cu(OH)
2
trong NaOH, đun nóng. D. Cu(OH)

3
.
C. CH
3
CH(OH)CH
2
CH
3
. D. CH
3
CH(CH
3
)CH
2
OH.

PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II)
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):
Câu 45: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit H
2
SO
4
0,1M
(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
Câu 46: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất

. D. C
3
H
4
.
Câu 49: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe
2+
oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu
2+
trong dung dịch.
C. Fe
3+
có tính oxi hóa mạnh hơn Cu
2+.

D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe
2+
, H
+
, Cu
2+
, Ag
+
.
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 12

2
N-CH
2
-CH
2
-COOH. D. H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H
5
.
Câu 51: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H
5
OH, lượng este lớn nhất thu
được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH
3
COOH
cần số mol C
2
H
5
OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.

C. 2c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y.
Câu 54: Cho các chất: HCN, H
2
, dung dịch KMnO
4
, dung dịch Br
2
. Số chất phản ứng được với
(CH
3
)
2
CO là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 55: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl
2
, ZnCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi
thêm tiếp dung dịch NH
3
(dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 56: Một este có công thức phân tử là C
4
H


ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0 B D A D C A C C C B
1 A D A C B D A A C C
2 D C C D D D C B A A
3 C B D D B B D B D A
4 A D B C A A C C A B
5 B B B A B D - - - -

Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 13

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC, khối B
(Đề thi này gồm có 5 trang) Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 285
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1 ; N = 14 ; O = 16 ; Mg = 24 ; Al = 27
S = 32 ; Cl = 35,5 ; K = 39 ; Ca = 40 ; Cr = 52 ; Cu = 64 ; Zn = 65 ; Ag = 108 ; Ba = 137 ; Pb = 207

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 40)


A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron.
Câu 5: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của
anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
Công thức XY là
A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF.
Câu 6: Trong các dung dịch: HNO
3
, NaCl, Na
2
SO
4
, Ca(OH)
2
, KHSO
4
, Mg(NO
3
)
2
, dãy gồm các chất đều
tác dụng được với dung dịch Ba(HCO
3
)
2
là:
A. HNO
3
, NaCl, Na
2
SO

3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
Câu 8: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C
n
H
2n
O
2
) mạch hở và O
2
(số mol O
2
gấp đôi
số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9
o
C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa
về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C
2
H
4
O
2
. B. CH
2
O
2
. C. C

duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO
4
.
Câu 11: Số chất ứng với công thức phân tử C
7
H
8
O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung
dịch NaOH là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

2
(ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 18: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH
2
=C(CH
3
)-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
. B. CH
2
=CH-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
.
C. CH
2
=CH-CH=CH

là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với
dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. B. C
2
H
5
COOCH
3
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOCH(CH
3
)
2
.
Câu 25: Hỗn hợp X chứa Na
2
O, NH
4

(2) Mn + 2HCl → MnCl
2
+ H
2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn
2+
, H
+
, Fe
3+
, Ag
+
. B. Ag
+
, Fe
3+
, H
+
, Mn
2+
.
C. Ag
+
, Mn
2+
, H
+
, Fe

35
COOH và C
15
H
31
COOH,
số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO
3
từ
A. NaNO
2
và H
2
SO
4
đặc. B. NaNO
3
và H
2
SO
4
đặc. C. NH
3
và O
2
. D. NaNO
3
và HCl đặc.

SO
4

0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Câu 34: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO
2
thu được nhỏ hơn 35,2 gam.
Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C
2
H
5
C
6
H
4
OH. B. HOCH
2
C
6
H
4
COOH. C. HOC
6
H
4
CH
2
OH. D. C

D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO
2
(dư), rồi nung nóng.
Câu 37: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được
hơi nước và 6,6 gam CO
2
. Công thức của X là
A. C
2
H
4
(OH)
2
. B. C
3
H
7
OH. C. C
3
H
5
(OH)
3
. D. C
3
H
6
(OH)
2
.

1M và H
2
SO
4
0,5 M thoát ra V
2
lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V
1
và V
2

A. V
2
= V
1
. B. V
2
= 2V
1
. C. V
2
= 2,5V
1
. D. V
2
= 1,5V
1
.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO

A. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
. B. C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3
.
C. C
2
H
5
COOCH


(2) 2NaOH + (NH
4
)
2
SO
4
→Na
2
SO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
(3) BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→BaCO
3
+ 2NaCl
(4) 2NH
3
+ 2H
2
O + FeSO

(đktc) khí SO
2
(là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS. B. FeS
2
. C. FeO D. FeCO
3
.
Câu 49: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức
của anđehit là
A. HCHO. B. C
2
H
3
CHO. C. C
2
H
5
CHO. D. CH
3
CHO.
Câu 50: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan.
C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan.

Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):
Câu 51: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử trong pin là
A. Zn
2+

o
t

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 53: Oxi hoá 4,48 lít C
2
H
4
(ở đktc) bằng O
2
(xúc tác PdCl
2
, CuCl
2
), thu được chất X đơn chức. Toàn
bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam CH
3
CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu
suất quá trình tạo CH
3
CH(CN)OH từ C
2
H
4

A. 70%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.
Câu 54: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr
2
O

5
OH, CH
3
CHO.
C. CH
3
OH, HCHO. D. CH
3
OH, HCOOH.
Câu 56: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.

HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC, khối B
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 285


Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 18

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC, khối A
(Đề thi này gồm có 5 trang) Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 263
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H
2
(xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ
thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H
2
có số mol bằng số mol Z đã phản ứng.
Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với

+ H
2
O X
2
+ 2Y → X + Y
2
+ H
2
O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO
3
, NaHSO
4
. B. BaCO
3
, Na
2
CO
3
. C. CaCO
3
, NaHCO
3
. D. MgCO
3
, NaHCO
3
.
Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe


A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 7: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản
ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 8: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
A. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, C
2
H
6
, CH
3
COOH. B. CH
3
COOH, C
2
H
6
, CH
3
CHO, C
2
H

H
5
-NH
3
Cl (phenylamoni clorua), H
2
N-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)COOH, ClH
3
N-CH
2
-COOH,
HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, H
2
N-CH
2
-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 11: Phát biểu đúng là:
A. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol).
B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO
3
)
2
.
C. nhiệt phân KClO
3
có xúc tác MnO
2
. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 13: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là
17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114.
Câu 14: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al
2
(SO
4
)
3
và 0,1 mol H
2
SO
4
đến khi

2
O
3
, Al
2
(SO
4
)
3
, Zn(OH)
2
, NaHS, K
2
SO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
. Số chất đều phản ứng
được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 18: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H
2
SO
4
đặc là phản ứng một chiều.

2
+ H
2
.
14HCl + K
2
Cr
2
O
7
→2KCl + 2CrCl
3
+ 3Cl
2
+ 7H
2
O.
6HCl + 2Al →2AlCl
3
+ 3H
2
.
16HCl + 2KMnO
4
→2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2

A. HCHO, CH
3
CHO. B. HCHO, HCOOH.
C. CH
3
CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH
3
CHO.
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 20
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al
4
C
3
vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol
hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO
2
(dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá
trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 25: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại

A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H
2
(ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Câu 31: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH
4
Cl. B. NH
3
. C. HCl. D. H
2
O.
Câu 32: Cho cân bằng hoá học: 2SO
2
(k) + O
2
(k)  2SO
3
(k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O
2
.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO
3
.

loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung
dịch Fe(NO
3
)
3
. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước
Ag
+
/Ag)
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 37: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)
2
. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 38: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO
2
và H
2
O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2

t

(2) NH
4
NO
2
→
o
t

(3) NH
3
+ O
2

 →
PtC
o
,850

(4) NH
3
+ Cl
2
→
o
t

(5) NH
4

C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).
Câu 43: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH
4
→C
2
H
2
→C
2
H
3
Cl →PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên
thì cần V m
3
khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH
4
chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và
hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Câu 44: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá:
Fe
3+
/Fe
2+
đứng trước Ag
+
/Ag)

14
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H
10
. D. C
5
H
12
.
Câu 47: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu. B. manhetit.
C. xiđerit. D. hematit đỏ.
Câu 48: Cho các chất sau: CH
2
=CH-CH
2
-CH
2
-CH=CH
2
, CH
2
=CH-CH=CH-CH
2
-CH

Copyright © 2009 22

Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):
Câu 51: Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl
3
thành K
2
CrO
4
bằng Cl
2
khi có mặt KOH, lượng tối thiểu
Cl
2
và KOH tương ứng là
A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol.
C. 0,03 mol và 0,08 mol. D. 0,03 mol và 0,04 mol.
Câu 52: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO
4
và điện cực Cu nhúng trong
dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
B. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
Câu 53: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.
Câu 54: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C

2
S, Cu
2
O.
Câu 56: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH
4
. B. CH
4
và NH
3
. C. SO
2
và NO
2
. D. CO và CO
2
.

HẾT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC, khối A
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 263 ĐÁP ÁN


Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr
2
+ Br
2
→ 2FeBr
3

2NaBr + Cl
2
→ 2NaCl + Br
2

Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl
-
mạnh hơn của Br
-
. B. Tính oxi hóa của Br
2
mạnh hơn của Cl
2
.
C. Tính khử của Br
-

N-CH
2
-COOH, H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH.
B. H
3
N
+
-CH
2
-COOHCl
-
, H
3
N
+
-CH
2
-CH
2
-COOHCl
-
.
C. H
3

o
Y  →
HCl(du)
Z.
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm
A. m-metylphenol và o-metylphenol. B. benzyl bromua và o-bromtoluen.
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.
Câu 6: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca
2+
, Mg
2+
, HCO
3
-
, Cl
-
, SO
4
2-
. Chất được dùng để làm mềm
mẫu nước cứng trên là
A. Na
2
CO
3
. B. HCl. C. H
2
SO
4
. D. NaHCO

OH và C
4
H
7
OH. D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH.
Câu 8: Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất
tác dụng được với Cu(OH)
2

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 9: Oxi hoá 1,2 gam CH
3
OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X
(gồm HCHO, H
2
O và CH
3
OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag
2
O (hoặc AgNO
3
) trong dung

3
, Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl
2
và m gam FeCl
3
. Giá trị
của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Câu 13: Cho dãy các chất và ion: Cl
2
, F
2
, SO
2
, Na
+
, Ca
2+
, Fe
2+
, Al
3+
, Mn
2+
, S

C. NH
4
Cl
→
o
t
NH
3
+ HCl. D. NaHCO
3

→
o
t
NaOH + CO
2
.
Câu 15: Cho dãy các chất: KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O, C
2
H
5
OH, C
12
H

2
PO
4
. C. Ca(H
2
PO
4
)
2
. D. CaHPO
4
.
Câu 18: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H
2
SO
4
đặc trong điều kiện nhiệt độ thích
hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
A. C
3
H
8
O. B. C
2
H
6
O. C. CH
4
O. D. C
4

3
→
o
t
KCl + 3KClO
4

O
3
→ O
2
+ O
Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N phản ứng với 100 ml dung
dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH
3
NCH=CH
2
. B. H
2
NCH

4
. C. CH
4
và C
3
H
6
. D. C
2
H
6
và C
3
H
6
.
Câu 22: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C
3
H
4
O
3
)n, vậy công thức phân tử của
X là
A. C
6
H
8
O
6

C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Hóa học Copyright © 2009 25
Câu 24: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với
dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Câu 25: Thể tích dung dịch HNO
3
67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với
xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO
3
bị hao hụt là 20 %)
A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.
Câu 26: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra
3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết
thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.
Câu 27: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C
7
H
12
O
4
. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ
với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là

5
. D. CH
3
OOC–CH
2
–COO–C
3
H
7
.
Câu 28: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO
3
với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a
(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch
[H+][OH
-
] = 10
-14
)
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
Câu 29: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức
phân tử của X là
A. C
2
H
5
COOH. B. CH
3
COOH. C. HCOOH. D. C

NH
3
+ O
2

 →
PtC
o
,850
Khí Y + H
2
O
NH
4
HCO
3
+ HCl loãng → Khí Z + NH
4
Cl + H
2
O
Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là:
A. SO
3
, NO, NH
3
. B. SO
2
, N
2


C
2
H
4
+ Br
2

C
2
H
4
+ HBr →
C
2
H
6
Br
2
 →
mol) 1 : (1askt

Số phản ứng tạo ra C
2
H
5
Br là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 34: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V

1
= 2V
2
.
Câu 35: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PE. B. amilopectin. C. PVC. D. nhựa bakelit.
Câu 36: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH
3
. Trong oxit mà R
có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.

Trích đoạn hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3 D Fe2O3. CH3NH2 và NH3 D C2H5OH vàN 2. dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status