BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT TÌM HIỂU VỀ BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT - Pdf 13

Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1 10
Bảng 2.2 10
Bảng 2.3 12
Bảng 2.4 27
Bảng 2.5 29
Bảng 2.6 30
DANH MỤC HÌNH ẢNH:
Hình 1.1 8
Hình 1.2 8
Hình 2.3 14
Hình 2.4 14
Hình 2.5 15
Hình 2.6 15
Hình 2.7 16
Hình 2.8 16
Hình 2.9 17
Hình 2.10 18
Hình 2.11 18
Hình 2.12 19
Hình 2.13 19
Hình 2.14 20
Hình 2.15 21
Hình 2.16 22
Hình 2.17 23
Hình 2.18 26
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT:
BCL: Bãi chôn lấp
SH1: Ô chôn lấp rác sinh hoạt số 1

Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Nhà Máy xử lý rác thải, Thầy Cô
hướng dẫn, khoa Công Nghệ Sinh học – Môi trường Trường Đại Học Lạc Hồng đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất để chúng em có thể hoàn thành tốt thực tập.
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 2
Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
Cuối cùng, xin cho chúng em gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo,
các anh chị kỹ sư và toàn thể công nhân nhà máy.
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ BÃI CHÔN LẤP RÁC TRẢNG DÀI CÔNG TY TNHH MTV
DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐỒNG NAI
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô thị Đồng Nai tiền thân là
Công ty Dịch vụ Môi trường Đô thị Biên Hòa được thành lập vào cuối năm 1994, theo
Quyết định số 3262/QĐ-UBT ngày 26/12/1994 của UBND tỉnh Đồng Nai trên cơ sở sáp
nhập 02 đơn vị là Xí nghiệp Chế biến gỗ gia dụng và Công ty Vệ sinh thành phố Biên
Hòa.
- Tháng 4/2008, chuyển đổi thành Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô
thị Biên Hòa theo Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 08/4/2008 của UBND tỉnh Đồng
Nai.
- Đến 7/2010 đổi tên thành Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô thị
Đồng Nai theo Quyết định số 1983/QĐ-UBND ngày 29/7/2010 của UBND tỉnh Đồng
Nai. Công ty là doanh nghiệp nhà nước, do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, có pháp
nhân kinh tế hạch toán độc lập, hoạt động theo Điều lệ Công ty và Luật doanh nghiệp.
• Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Môi trường Đô thị Đồng Nai
• Tên tiếng Anh: Dong Nai Urban Environment Services Company Limited
• Tên giao dịch: Urenco Dong Nai
• Tên công ty viết tắt: MDN
• Trụ sở chính của Công ty đặt tại: 12, Đường Huỳnh Văn Nghệ, Phường Bửu Long,
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Công trình bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp được xây dựng trên

• Lĩnh vực hoạt động:
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 4
Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
- Môi trường: Quét rác, vệ sinh đường phố; Thu gom rác hộ dân; doanh nghiệp
trong và ngoài KCN; Thu gom rác y tế các bệnh viện, phòng khám đa khoa, phòng khám
tư nhân.
- Cây xanh: Quản lý, duy trì, chăm sóc cây xanh đường phố, cây xanh hoa kiểng
tại các công viên, vòng xoay, dãy phân cách.
- Chiếu sáng: Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng, đèn tín
hiệu giao thông thành phố Biên Hòa; Thi công các công trình dự án bên ngoài.
- Công trình giao thông: Duy tu, nạo vét mương cống các tuyến đường thuộc TP
Biên Hòa; Thi công những đoạn đường nhỏ, phát quang, nạo vét mương cống các hộ dân
và khu công nghiệp.
- Các loại dịch vụ khác bao gồm: Quản lý công viên, dịch vụ hỏa táng, nghĩa
trang.
Ông Võ Thành Tín, Phó giám đốc Công ty TNHH MTV Dịch vụ môi trường đô thị
Đồng Nai (Urenco Dong Nai) chia sẻ, mỗi ngày Urenco Dong Nai thu gom bình quân
khoảng 450-500 tấn/ngày. Trong đó, Công ty giao lại cho Công ty Cổ phần Môi trường
Đồng Xanh khoảng 200 tấn/ngày để xử lý phân compost, số còn lại được đưa về xử lý
chôn lấp tại bãi rác Trảng Dài. Sau quá trình xử lý phân compost, Công ty Đồng Xanh
giao lại cho Urenco Dong Nai lượng rác trơ khoảng 112 tấn/ngày để tiếp tục đem đi chôn
lấp. Tuy nhiên, theo quyết định của UBND tỉnh, bãi rác Trảng Dài sẽ phải đóng cửa sau
năm 2013. Hiện tỉnh đã chấp thuận chủ trương cho Urenco Dong Nai lập dự án đầu tư
Khu xử lý rác sinh hoạt và công nghiệp tại xã Vĩnh Tân (huyện Vĩnh Cửu) với diện tích
khoảng hơn 50 ha, công suất xử lý 1.000 tấn/ngày. Đến nay dự án đang trong quá trình
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
1.3 Mô hình tổ chức tại đơn vị
• Các phòng ban:
Nhà xưởng xử lý chất thải:
- Phòng điều hành

5 hố chôn rác công nghiệp không nguy hại:
CN1: (đóng bãi)diện tích 800 m
2
CN2: (đóng bãi)diện tích 1.000 m
2
CN3: (đóng bãi)diện tích 1.000 m
2
CN4: (đóng bãi)diện tích 750 m
2
CN5: (đang chôn lấp )diện tích 1.500 m
2
Tổng lượng rác tiếp nhận trung bình: 400-500 tấn/ngày
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 6
Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
Hình1.1 Mô hình BCL hoàn chỉnh
Hình 1.2 Nhà xưởng xử lý chất thải
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 7
Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
CHƯƠNG 2:
NỘI DUNG THỰC TẬP KĨ THUẬT
2.1 Mô tả quy trình công nghệ
Bao gồm:
- Quy trình chôn lấp rác
- Quy trình xử lý nước rỉ rác
2.1.1 Quy trình chôn lấp rác
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình vận hành bãi chôn lấp
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 8
Rác được thu gom
Cân
Đổ rác tại hố chôn

Vải 1
Cao su 1
Da 1
Rác vườn 2
Gỗ 2
Tổng cộng 100
Nguồn: Trần Thị Mỹ Diệu, 2011
Bảng 2.2 Thành phần và tính chất khí phát sinh
TT Thành phần % Thể tích
khô
1 CH
4
45 – 60
2 CO
2
40 – 60
3 N
2
2 – 5
4 O
2
0,1 – 1
5 Mercaptans, hợp chất
chứa lưu huỳnh,…
0 – 1
6 NH
3
0,1 – 1
7 H
2

Không khí
Song chắn
Bể thu gom
Bể Aerotank
Bể UASB
Bể lắng 1
Bể trộn
Bể hóa lý
Hồ hiếu khí
Hệ thống lọc RO
Na
2
CO
3
PAC
Bùn sinh
học
Bùn hóa lý
Hố chôn lấp rác
công nghiệp
Nước rỉ rác
Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
Nước rỉ rác(40-50m
3
/ngày) từ bãi chôn lấp sẽ được bơm qua song chắn đến bể gom
để ổn định lưu lượng sau đó tiếp tục bơm vào bể UASB ở đây xảy ra quá trình phân hủy
kị khí, nước rỉ rác chảy qua bể Arotank để phân hủy hiếu khí vì vậy cần cung cấp không
khí vào bể, sau đó nước đưa qua bể lắng, bùn lắng sinh học sẽ được tuần hoàn lại bể
Arotank, nước tiếp tục chảy qua bể trộn để bổ sung chất keo tụ PAC, Na
2

-
100-5000
Độ cứng
(CaCO3)
0-22800
Sắt(tổng) 3-2100
Chì 8-1020
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 11
Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
Mg 0,03-65
NH3 30-3000
N hữu cơ 10-4250
NO2 0-25
NO3 0,1-50
N tổng 50-5000
K 10-2500
Na 50-4000
SO
4
2-
20-1750
TSS 6-2700
TDS 0-42300
P tổng 0,1-30
Zn 0,03-120
Nguồn: Tham khảo 29 (độ cứng HD, tổng chất rắn hòa tan TDS, và tổng chất rắn lơ lửng TSS)
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 12
Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
Hình 2.1 Nhà xưởng xứ lý nước rỉ rác
Hình 2.2 Bể gom

Hình 2.12 Xe ủi, đầm rác
- Hệ thống thu khí:
Cấu tạo: gồm các ống nhựa đục lỗ xung quanh.
Chức năng: thu gom khí phát sinh từ bãi rác để tập trung lại đốt.
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 19
Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
- Thiết bị đốt khí:
Hình 2.13 Cấu tạo thiết bị flare
Chức năng: đốt khí sinh ra trong bãi rác.
2.2.2 Quy trình xử lý nước rỉ rác
- Máy bơm:
Cấu tạo:buồng thể tích, cách quạt, rotor, ống hút, đẩy.
Chức năng: dùng để bơm nước rỉ rác đến bể gom, bơm khí, hóa chất đến các bể phản
ứng, bơm dung dịch hóa chất tưới bãi rác, bơm nước tưới cây cỏ.
- Song chắn:
Chức năng: dùng để tách loại các cặn rắn có kích thước lớn trong dòng vào hệ thống xử
lý.
- Bể gom
Cấu tạo: bêtông cốt thép và dạng hình hộp chữ nhật.
Chức năng: để chứa nước rỉ rác và điều hòa lưu lượng dòng chảy trước khi qua bể
UASB.
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 20
Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
- Bể Aerotank
Hình 2.14 Cấu tạo bể Aerotank
Chức năng: xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí, trong đó người ta cung
cấp ôxi và khuấy trộn nước thải với bùn hoạt tính.
Các quá trình sinh hóa trong bê Aerotank:
- Quá trình tăng sinh khối
- Quá trình chuyển hóa cơ chất.

Cấu tạo: đường ống nước vào và ra, màng RO, thiết bị rửa lọc và tạo áp lực dòng
chảy.
Chức năng: ngăn chặn lại những cặn lơ lững, tiêu diệt virut, vi khuẩn.
- Máy cấp khí: rotor, ống hút và thối khí, buồng khí.
Chức năng: cấp khí oxy đến bể Aerotank.
2.3 Vấn đề an toàn lao động, các vấn đề môi trường trong đơn vị
2.3.1. Bảo hộ lao động:
– Nhân viên nhà máy được trang bị: khẩu trang, găng tay, ủng, đồng phục lao
động
– Được nhận trợ cấp độc hại, bảo hiểm lao động.
2.3.2. Khắc phục sự cố
- Công trình bị quá tải
- Lượng nước thải đột xuất trở nên quá lớn
- Nguồn cấp điện bị mất
- Không kịp sửa chữa, đại tu
- Cán bộ, công nhân không theo nguyên tắc quản lý kĩ thuật an tòan
Cách khắc phục:
- Nước thải sản xuất có lưu lượng và nồng độ dao động lớn trong ngày và đêm, thì chỉ
được phép xả vào mạng lưới thoát nước đô thị sau khi đã qua xử lí cục bộ trong xí nghiệp
công nghiệp.
- Điều chỉnh chế độ bơmcho phù hợp với công suất của bể xử lí.
- Tiến hành tẩy rửa kênh mương đều đặn.
- Cần dùng 2 nguồn điện độc lập để tránh bị tắt điện đột ngột.
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 23
Báo cáo thực tập kỹ thuật GVHD: NGUYỄN VĂN TỈNH
- Cần nâng cao trình độ quản lí kĩ thuật cho các cán bộ trong quá trình điều hành các công
trình xử lí.
Hiện tượng bung bùn:
- Xử lý bằng chất oxy hoá mạnh.
- Xử lý bằng chất keo tụ.

cấp

chi

tiết

về:
-
những

thông

tin

phải

quan

trắc,

bao

gồm

cả

các

tiêu



trắc



kiểm

soát

chất

lượng.
-
những

biện

pháp

cần

thực

hiện

nếu

quan

trắc


kế

hoạch

hành

động



thực

tế

quản

lý.
-
các

qui

trình

báo

cáo

cho

phần

kh
í

BCL

t
heo

thờ
i

g
i
an

(
APEC

Project,

1999).
Trong

quá

trình

phân

),

ammonia

(NH
3
)

được

giải

phóng

ra

cùng

với

một
lượng

rất

nhỏ

sulphua hydro

(H

trọng,

lượng

khí

sinh

ra



để

đảm

bảo

tính
khả

thi

của

công

tác

giám

Số

Giám

Sát
- Bụi.
- Methane

(CH
4
).
- Dioxit

carbon

(CO
2
).
- Ammonia

(NH
3
).
- Sulphua

hydro

(H
2
S).


điều

kiện

môi

trường

của

bãi

chôn lấp.

Thông

thường

thì

ít

nhất

phải



5

khả

năng

sự

cố

do

hàm

SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG 25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status