thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Xuân Thái - Pdf 13

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
Phần I: KháI quát về đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD tại công ty TNhh
xây dựng và thơng mại xuân thái
I. Đặc điểm tình hình chung của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH xây dựng và thơng mại Xuân Thái đợc thành lập theo Giấy
chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0902000388 do phòng Đăng ký kinh doanh
thuộc sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh Ninh Bình cấp ngày 31/12/2004 và thay đổi lần
thứ 4 ngày 14/03/2007.
Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng và thơng mại Xuân Thái
Tên tiếng Anh ( Xuân TháI construction and trade company limited)
Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 65B, đờng 12, phố 1, Phờng Vân Giang, Thành
phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình.
Điện thoại:084.30.888.388 Fax:084.30.888.668
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Thơng mại Xuân Thái đợc thành
lập và hoạt động theo mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên
trở lên với số vốn điều lệ là : 89.000.000.000 đồng.
Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đẩy nhanh tốc độ
tăng trởng kinh tế, đảm bảo hiệu quả bền vững, tạo bớc chuyển biến mới về cơ
cấu kinh tế, hoàn thành một bớc cơ bản xây dựng cơ cấu hạ tầng, cải thiện và
nâng cao một bớc đời sống nhân dân; Phấn đấu đa Ninh Bình trở thành tỉnh trung
bình khá về phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng và cả nớc, tạo đà
vững chắc cho tăng trởng nhanh ở giai đoạn sau, để đến năm 2020 trở thành tỉnh
có công nghiệp phát triển khá.
Kế thừa bề dày kinh nghiệm của Công ty TNHH Đầu t Xây dựng và Phát
triển Xuân Thành, với đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm đã từng tham gia nhiều
công trình lớn yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao.
Ngoài ra đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề đã trải qua nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây lắp đặc biệt đã từng thi công các công trình
nhóm A, B. Đồng thời đồng thời cùng phơng tiện máy móc chuyên dùng không

vấn đề tài chính của Công ty.
- Phòng Kỹ thuật thi công: Thực hiện chức năng thiết kế kỹ thuật các công
trình đợc giao. Nghiên cứu, lựa chọn các thiết bị máy móc, nguyên liệuđối với
quá trình sản xuất của Công ty.
2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
- Phòng kinh tế thị trờng: Thực hiện nhiệm vụ tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Nghiên cứu về thị trờng, về vấn đề tiếp thị giới thiệu sản
phẩm của Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính : Quản lý về cơ cấu nhân sự của Công ty, xắp
xếp lao động hợp lý, tuyển dụng cán bộ cho Công ty.
-Phòng đầu t: Có chức năng tham mu cho giám đốc và Phó GĐ về các lĩnh
vực chiến lợc phát triển :quy hoạch , kế hoạch đầu t phát triển .
- Bộ phận kinh doanh: Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu , giới thiệu sản phẩm.( ôtô xe máy.).
- Bộ phận sản xuất : Tiếp nhận các nguyên vật liệu để cho vào quy trình sản
xuất ra vật liệu xây dựng.
- Bộ phận vật t thiết bị: Cung cấp vật t thiết bị phục vụ công trình, kiểm tra
giám sát chất lợng sản phẩm, sửa chữa vật t, phụ tùng, vật liệu phục vụ sản xuất.
- Bộ phận thi công: Tổ chức thành 10 đội phối hợp cùng thi công trực tiếp
công trình ( đội thi công máy, mộc sắt, điện nớc, lắp dặt)
- Bộ phận bảo vệ: : Trông coi và bảo vệ tài sản chung của Công ty
Sơ đồ minh hoạ:
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ

sản xuất
Bộ phận
thi công
Bộ phận vật t
thiết bị
4
Giám đốc doanh nghiệp
05Đội
TC đất
Kế toán tài
vụ
Đội nề,
bê tông
Đội cơ
khí lắp
đặt
Đội xây
dựng
Đội
mộc, sắt
Đội TC
máy cơ
điện
Phòng Vật t
thiết bị
Ban chỉ huy công trờng
thi công
Kế hoạch kỹ
thuật
Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Bàn giao Nghiệm
thu
Hoàn
thiện
Xây thô
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
- Thi công khung mái: tiến hành gia công khung thép sau đó đổ bê tông tạo
hệ thống giằng cột chịu lực, rồi tiến hành đổ mái.
- Xây thô: tiến hành xây tờng bao quanh, trát tờng
- Hoàn thiện: Hoàn thiện tờng, trần, nền, tiến hành sơn sửa, lắp đặt cửa
- Nghiệm thu kỹ thuật và kiểm tra tiến độ thi công công trình, sau đó bàn
giao và thanh quyết toán công trình.
5.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ
5.2 Chức năng, nhiệm vụ và phân công lao động kế toán trong bộ máy
- Kế toán trởng: Là ngời chịu trách nhiệm chỉ đạo hớng dẫn bộ công tác
kế toán ký phiếu thu, chi tiền mặt, tiền gửi NH, phụ trách kế toán tài chính, giúp
giám đốc chỉ đạo kịp thời sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kế toán tổng hợp (kiêm giá thành): Là ngời có trách nhiệm tổng các số
liệu đa ra các thông tin cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ sách do kế toán các phần
hành khác cung cấp. Kế toán tổng hợp đảm nhận công tác tập hợp chi phí và tính
gía thành đến kỳ lập báo cáo quỹ, năm để trình lên cấp trên duyệt, bảo quản và lu
trữ hồ sơ kế toán.
6
Kế toán
tổng
hợp

- Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình công nợ của Công ty nh phải thu,
phải trả KH, nộp thuế GTGT.
- Kế toán tiền lơng + thủ quỹ: Theo dõi, phân bổ lơng cho cán bộ công
nhân viên chức trong Công ty, thực hiện trích nộp BHXH cho cơ quan Bảo hiểm,
theo dõi tình hình thu chi tiền mặt.
- Kế toán vật t: Theo dõi tình hình nhập, xuất ở các kho, mở thẻ kho và sổ
đơn vị.
Các bộ phận kế toán tuy độc lập về chức năng, nhiệm vụ nhng lai có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Bộ phận này là cơ sở để đối chiếu cho bộ phận khác
và ngợc lại. mối quan hệ đối chiếu giữa các bộ phận là công cụ quản lý chi phí, là
cơ sở để đánh giá tính trung thực trong việc phản ánh chi phí, tránh gian lận, biển
thủ.
5. Hệ thống sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán Công ty đang áp dụng là hình thức Nhật Ký Chung. Theo
hình thức kế toán này thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc phản ánh
vào sổ NKC và các sổ Nhật Ký Đặc Biệt, cuối tháng lấy số liệu từ NKC và sổ
Nhật Ký Đặc Biệt để vào Sổ CáI các tài khoản và lên các báo cáo tài chính. Hình
thức kế toán theo hình thức NKC đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ :Trình tự ghi sổ kế toán.
7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
- Quan hệ đối chiếu:
GiảI thích sơ đồ:
-Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ CáI theo các tài khoản kế toán phù

Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục công trình có đủ điều
kiện đa vào sử dụng và phát huy tác dụng.
Sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc, quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời
gian xây dựng dài và có giá trị lớn, sản phẩm mang tính cố định, nơi sản xuất ra
sản phẩm đồng thời là nơi sản phẩm hoàn thành đa vào sử dụng và phát huy tác
dụng.
2.Khó khăn
Là một ngành sản xuất vật chất nhng sản phẩm ngành xây dựng cơ bản lại
mang những đặc điểm riêng biệt so với sản phẩm của các ngành sản xuất khác.
Chính vì vậy mà tổ chức hạch toán ở doanh nghiệp kinh doanh xây lắp phải dựa
trên những đặc điểm đó.
2.1 Đặc điểm sản phẩm xây lắp:
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bố trên nhiều vùng
lãnh thổ, còn các điều kiện sản xuất nh máy móc, lao động, vật t, đều phải
chuyển theo địa điểm của công trình xây lắp. đặc điểm này đòi hỏi công tác
sản xuất có tính lu động cao và thiếu ổn định, đồng thời gây nhiều khó khăn
phức tạp cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.,
luân chuyển chứng từ thờng chậm.
- Thời gian sử dụng sản phẩm lâu dài đòi hỏi chất lợng công trình phải
đảm bảo do đó công tác kế toán phải đợc tổ chức tốt, cho chất lợng sản phẩm
đạt nh dự toán thiết kế, tạo điều kiện cho việc bàn giao công trình, ghi nhận
doanh thu và hồi vốn.
9
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp
Hoạt động xây lắp đợc diễn ra dới điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định,
luôn biến đổi theo địa điểm và giai đoạn xây dựng. Do vậy, doanh nghiệp
cần lựa chọn hình thức tổ chức sản xuất và quản lý linh hoạt
Quá trình sản xuất xây dựng phức tạp đòi hỏi các nhà tổ chức xây dựng

- Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài và phân tán Do
vậy, trớc khi tiến hành xây lắp, sản phẩm dự định đều phải qua các
khâu từ dự án đến dự toán công trình. Trong suốt quá trình xây lắp phải
lấy giá dự toán làm thớc đo kể cả về mặt giá trị lẫn kỹ thuật.
- Sản phẩm xây lắp: NơI sản xuất ra sản phẩm cũng là nơI sản phẩm hoàn
thành lại không thể nhập kho mà đợc tiêu thụ ngay theo giá dự toán hay giá
thỏa thuận với chủ đầu t (giá đấu thầu), do vậy tính toán chất lợng hàng hóa
của sản phẩm xây lắp không đợc thể hiện rõ.
Chi phí chi cho sản phẩm xây lắp rất đa dạng phong phú bao gồm nhiều
chủng loại nguyên vật liệu, sử dụng nhiều máy móc thi công và nhiều loại thợ
theo các ngành nghề khác nhau.
Vì các loại sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản thờng có quy mô lớn, mất
nhiều thời gian để hoàn thành công trình đa vào sử dụng. Vì vậy để phù hợp với
11
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
yêu cầu của công việc thanh quyết toán về tài chính thì kế toán cần phải phân
biệt giữa sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng.
Sản phẩm trung gian là các công việc xây dựng các giai đoạn, các đợt xây
dựng đã hoàn thành bàn giao. Còn sản phẩm cuối cùng là các công trình hoàn
chỉnh
1.Phân loại CPSX và Z tại đơn vị
1.1 Phân loại CPSX:
Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp kinh doanh xây lắp bao gồm nhiều
loại có nội dung kinh tế khác nhau, mục đích và công dụng của chúng trong quá
trình sản xuất cũng khác nhau. Do đặc thù của doanh nghiệp xây lắp , công ty đã
sử dụng nhiều yếu tố chi phí phục vụ cho quá trình thi công. Mọi công trình trớc
khi đi vào thi công đều phải lập dự toán thiết kế để các bên xét duyệt và làm cơ
sở lập hợp đồng kinh tế. Các công trình XDCB đợc lập theo từng công trình, hạng

= giá trị dự toán công trình - phần lợi nhuận định mức hạng mục công
trình
Giá thành kế hoạch (Z
kh
): đợc xây dựng từ những điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp trên cơ sở phấn đấu hạ giá thành so với giá thành dự toán bằng những biện
pháp tăng cờng quản lý kỹ thuật, vật t, thi công, các định mức và đơn giá áp dụng
trong các doanh nghiệp xây lắp:
Z
kh
= Z
dt
- Mức hạ giá dự toán.
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là cơ sở đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành doanh nghiệp .
-Giá thành thực tế (Z
tt
): Xác định khi hoàn thành công tác xây lắp trên cơ sở
chi phí thực tế liên quan đến từng công trình xây lắp, bao gồm : các phí tổn theo
định mức, vợt định mức, không định mức (nh: thiệt hại về ngừng sản xuất thiệt
hại do phá đi làm lại, các lãng phí về vật t, lao động trong quá trình thi công )
Vì doanh nghiệp xây lắp có thời gian thi công dài nên để theo dõi chặt chẽ
những chi phí phát sinh doanh nghiệp xây lắp có sự phân chia giá thành thực tế
thành:
+ Giá thành thực tế công tác xây lắp: phản ánh giá của một khối lợng công
tác xây lắp đạt đến một điểm dừng kỹ thuật nhất định. Nó cho phép xác định
kiểm kê kịp thời chi phí phát sinh để kịp thời điều chỉnh cho thích hợp ở những
giai đoạn sau và phát hiện những nguyên nhân gây tăng giảm chi phí.
+Giá thành thực tế công trình hạng mục công trình hoàn thành là toàn bộ
chi phí phát sinh ra để tiến hành thi công một công trình hạng mục công trình từ

thành và giá thành đơn vị sản phẩm, lao vụ cung cấp.
Xác định khối lợng tính giá thành là công việc đầu tiên của toàn bộ công tác
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp và có ý nghĩa quan trọng
trong việc tính chính xác giá thành sản phẩm xây lắp. Bộ phận kế toán giá thành
14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
phải cân đối, xem xét tổng thể các căn cứ sau để xác định khối lợng tính giá
thành cho phù hợp.
- Cơ cấu tổ chức sản xuất và đặc điểm qui trình công nghệ.
- Đặc điểm của sản phẩm, đặc điểm sử dụng của các sản phẩm.
- Dựa vào yêu cầu hạch toán kế toán, hạch toán nội bộ doanh nghiệp và yêu
cầu xác định hiệu quả kinh tế của từng loại sản phẩm.
Khả năng và trình độ quản trị của của doanh nghiệp nói chung và khả năng
của cán bộ hạch toán nói riêng.
3.Sổ theo dõi quản lý chung
Hàng ngày các chứng từ tại công ty đợc kế toán tổng hợp phân loại và ghi
vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết và nhật ký đặc biệt.
Chứng từ hạch toán: Là hóa đơn mua hàng, bảng thanh toán lơng, bảng phân
bổ khấu hao, séc,
Hệ thống sổ chi tiết: Công ty mở sổ chi tiết cho các TK 621, 622, 623, 627,
154, Để theo dõi chi phí sản xuất.
Hệ thống sổ tổng hợp: Công ty mở hai loại sổ tổng hợp là sổ cái TK 621, 622,
623, 627, 154, sổ nhật ký đặc biệt TK 331 ( Nhật ký mua hàng) và sổ nhật
ký chung.
Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
phát sinh theo thời gian. cơ sở ghi NKC là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( kể
cả nghiệp vụ kết chuyển và điều chỉnh),
Nhật ký mua hàng: Là một phần của sổ NKC, cơ sở lập tơng tự nh NKC Chỉ
phản ánh các loại vật t, nhiên liệu, dịch vụ, đợc ghi trên cơ sở các hóa đơn

Phơng pháp này đợc áp dụng trong trờng hợp đối tợng tính giá thành phù
hợp với đối tợng hạch toán chi phí, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo. Giá
thành thực tế của sản phẩm xây lắp đợc tính bằng công thức:
Z = d
dk
+ C - D
ck
Z : Giá thành thực tế sản phẩm xây lắp
C : Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
d
dk
, D
ck
: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ (Nếu sản phẩm dở dang
cuối kỳ không có hoặc quá ít và ổn định thì không cần tính đên giá trị sản phẩm
dở dang).
Hàng tháng chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến công trình, hạng mục
công trình nào thì tập hợp cho công trình hay hạng mục công trình đó Còn những
chi phí chung cần đợc phân bổ thì đợc tập hợp vào cuối kỳ và tiến hành phân bổ
theo tiêu thức thích hợp cho từng giai đoạn quyết toán công trình Các khoản chi
phí đó đợc phân chia theo tổng số khoản mục tính giá thành. Giá thành thực tế
của đối tợng đó chính là tổng số chi phí đợc tập hợp cho từng đối tợng kể từ khi
khởi công đến hoàn thành.
2. Phơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí chung .
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp XDCB bao gồm nhiều loạivà có nội
dung tính chất khác nhau, phơng pháp hạch toán chi phí cũng khác nhau, cho
nên việc tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp phải đợc tiến hành theo

*Sổ chi tiết TK 621, 622,623,627,154
*Nhật Ký Chung TK 621,622,623,627,154
*Nhật Ký Mua hàng
* Sổ cáI TK 621,622,623,627,154
*Bảng tính giá thành sản phẩm
2. Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi chép vào sổ kế toán CPSX và Z
- Quy trình luân chuyển
18
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
- Quan hệ đối chiếu:
Giải thích tổng quát:
Tại đơn vị hình thức sổ kế toán đang áp dụng là Nhật ký chung. Đối với phần
hành CPSX và Z sản phẩm, việc tổ chức hạch toán CPSX và Z sản phẩm nh
sau: Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc ghi chép phản ánh vào các
hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, các bảng phân bổ Sau đó các
chứng từ gốc này đợc ghi vào sổ nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cáI TK621, 622,623,627,154 , cũng căn
cứ vào các chứng từ gốc đó hàng ngày ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
Chứng từ gốc, bảng
tổng hợp, bảng phân
bổ
Nhật ký
mua
hàng
Nhật ký chung
Tk621,622,623,62

công trình đén kỳ tính giá thành.
3. Nội dung chi tiết của chuyên đề
- Năm 2006 2007 Công ty TNHH xây dựng và thơng mại Xuân TháI đã thi
công rất nhiều công trình nh: Xây dựng vỉa hè phía Tây đờng Quang Trung,
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực bờ tây sông Vân( Nạo vét sông và xây lắp),
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nhà ở Triều Cả, Phờng Ninh Phong TXNB, Xây
dựng đờng nội bộ nhà máy VINAKANSAI, xây dựng nhà máy cơ khí đóng tàu
tại khu công nghiệp Ninh Phúc Trong giới hạn bài viết này, Để có thể hiểu rõ
hơn về cách hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH xây dựng và thơng
mại Xuân TháI, chúng ta nghiên cứu cụ thể chi tiết cách hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp công trình: Xây dựng cơ sở hạ tầng
khu nhà ở Triều Cả, Phờng Ninh Phong- TXNB .Công trình đợc thực hiện ngay
tại thị xã Ninh Bình. Đối tợng tính giá thành sản phẩm là hạng mục công trình,
phơng pháp tính giá thành là theo phơng pháp trực tiếp
3.1 Tổ chức hạch toán CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí trực tiếp nên nó đợc hạch toán trực tiếp vào
các đối tợng là các công trình, hạng mục công trình theo giá thực tế của từng loại
vật liệu xuất kho.
Chi phí nguyên vật liệu chính trong Công ty bao gồm giá trị vật liệu xây
dựng nh: gạch, xi măng, sắt, vôi, cát dùng trực tiếp vào xây dựng công trình
hạng mục công trình.
20
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
Ngoài ra các loại vật liệu khác nh: ván, khuôn, giàn giáo, cốp pha sắt
thép đợc sử dụng lâu dài, nhiều lần phục vụ cho nhiều công trình. Do đó cần
phải phân bổ giá trị của nó cho từng công trình
a) Đối với vật liệu phân bổ một lần
Giá trị một lần phân bổ =
Giá trị vật liệu luân chuyển

=
65.000.000
=
3.250.000
Số lần ớc tính sử dụng
20
Sau đó phân bổ dần từng lần sử dụng, kế toán định khoản:
Nợ TK 621 : 3.250.000
Có TK 242 : 3.250.000
Tại công ty: Kế toán vật t sẽ mở thẻ kế hoạch chi tiết vật liệu để ghi chép về mặt
số lợng và giá trị. Hàng ngày kế toán tổng hợp kiêm giá thành căn cứ vào bảng kê
chi tiết gửi sang để ghi sổ chi tiết, sổ nhật ký chung sau đó vào tài khoản sổ cái
621.
Công ty TNHH xây dựng và
thơng mại Xuân Thái
***
Mẫu số S36-DN
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Tài khoản : 621- Chi phí NVL trực tiếp
Công trình : Khu nhà ở Triều Cả
Năm 2006
NT Chứng từ
Diễn giải SHT
K
ĐƯ
Tổng số tiền Trong đó
SH NT VlC VLP
01/09 01/09 Mua gạch tuynel 331 10.260.000
01/09
01/09 Mua ximăngPC30 112 97.744.434

621
133
331
10.260.000
1.026.000
11.286.000
01/09 01/09
Mua
ximăngPc30
Tam Điệp
621
133
112
97.744.434
9.774.443
107.518.877
02/09 CT 02/09
Mua cát vàng
cho công trình
621
133
331
843.045
84.305
927.350

23
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
Cộng 477.429.113 477.429.113

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mai Thị Hơng
3.2 Tổ chức hạch toán CPNCTT
Căn cứ vào bảng chấm công tại các công trình, kế toán tiền lơng lập bảng thnah
toán lơng và bảng phân bổ tiền lơng :
Bảng phân bổ lơng tháng 09 năm 2006
Công trình : Khu nhà ở Triều Cả
TK ghi

TK
Ghi nợ
Ghi có TK 334
Ghi có
TK335
Ghi có Tk
338(2,3,4)Lơng
Các khoản
khác
Cộng có
TK334
TK622 208.382.784 208.382.784 39.592.729
TK6231 5.625.783 5.625.783 1.068.898
TK6271 7.340.980 7.340.980 1.394.786
Tổng cộng 214.008.567 214.008.567 40.661.628
Kế toán định khoản: Nợ TK 622 : 208.382.784
Nợ TK 623.1 : 5.625.783
Nợ TK 627.1 : 7.340.980
Có TK 334 : 214.008.567
Từ bảng phân bổ lơng tháng do kế toán tiền lơng cung cấp, phòng tài vụ
của Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Tỷ lệ trích BHXH, BHYT,


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status