Báo cáo kiến tập tổng hợp tại công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn - Pdf 14

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
PHẦN 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 7
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 7
1.1.1. Tên, địa chỉ của Công ty 7
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng 7
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp 8
1.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty 9
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 9
1.2.1. Chức năng 9
1.2.2. Nhiệm vụ 10
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 10
1.3.1. Loai hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu 10
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty 10
1.3.3. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp 11
1.3.4 Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của Công ty 11
1.4. Đặc điểm tổ chức SXKD và tổ chức quản lý tại Công ty 12
1.4.1. Đặc điểm tổ chức SXKD tại Công ty 12
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý 15
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty 17
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty 17
1.5.2. Bộ máy kế toán của Công ty 17
1.5.3. Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại Công ty 19
1
PHẦN 2: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN 22
2.1. VẬN DỤNG CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ TẠI CÔNG TY 22
2.1.1. Kế toán tiền mặt 22

PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
TK Tài khoản
STT Số thứ tự
TKĐU Tài khoản đối ứng
SXKD Sản xuất kinh doanh
SX Sản xuất
PX Phân xưởng
SC Sổ cái
3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
1. Danh mục bảng biểu:
Bảng 1.1: Kết quả SXKD của Công ty 9
Bảng 1.2: Tình hình lao động trong Công ty 11
Bảng 1.3: Tình hình sử dụng tài sản của Công ty 12

2. Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất tôm đông lạnh 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kết cấu sản xuất 14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kết cấu bộ máy quản lý công ty 15
Sơ đồ 1.4: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Công ty 18
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 20
Sơ đồ 1.6: Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 21
4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước đối với
công cuộc đổi mới, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến khá vững
chắc, từ đó mở ra nhiều cơ hội song cũng không ít thách thức cho các doanh
nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp sản xuất. Điều này đòi hỏi các doanh

giáo cũng như các cô chú trong Công ty để báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
6
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG LẠNH QUY NHƠN
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Đông lạnh Quy
Nhơn
1.1.1. Tên, địa chỉ của Công ty
 Tên Công ty : Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn
 Tên giao dịch : Seaprodex Factory 16
 Tên viết tắt : F16
 Trụ sở chính :04 Phan Chu Trinh,TP Quy Nhơn, Bình Định
 Điện thoại : 056.3893402
 Fax : 056.3893200
 Website :
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng
Sau năm 1975, khi đất nước hoàn toàn thống nhất, thực hiện chủ trương
phát triển kinh tế của đất nước nói chung và phát triển kinh tế miền Trung nói
riêng. Đặc biệt là phát triển kinh tế những vùng kinh tế mũi nhọn. Bình Định
là một tỉnh thuộc duyên hải miền Trung, có bờ biển dài 134 km với vùng lãnh
thổ hải 3600 km
2
, có nhiều vịnh ăn sâu vào đất liền tiếp giáp với cửa sông và
thông ra biển Đông hình thành những vùng nước lợ tập trung như: Đầm Đề
Gi, đầm Thị Nại,… rất thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.
Nhận thấy rõ thế mạnh của tỉnh nhà, đồng thời để thể hiện chủ trương
phát triển kinh tế. Ngày 14 tháng 01 năm 1977, theo quyết định số 176/QĐ-
UB của UBND Tỉnh Nghĩa Bình thành lập “Xí nghiệp công tư hợp doanh

- Vốn vay : 19.761.655.693 đồng
Ngoài ra, số lượng và trình độ của người lao động trong Công ty cũng
tăng lên hàng năm. Năm 2008 là 317 lao động, đến 2009 là 439 lao động.
Trong đó, lao động có trình độ đại học tăng 4 người, cao đẳng tăng 14 người,
trung cấp tăng 22 người, lao động phổ thông tăng 82 người.
Qua một số chỉ tiêu trên ta nhận thấy rằng: Công ty Cổ phần Đông lạnh
Quy Nhơn là một doanh nghiệp có quy mô vừa. Sau gần 10 năm cổ phần hóa
thì quy mô của Công ty đã được mở rộng thêm rất nhiều.
1.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty, đóng góp vào ngân sách của
doanh nghiệp qua các năm
Bảng 1.1. Kết quả SXKD của Công ty
STT Chỉ tiêu Năm
2007 2008 2009
1 Doanh thu 102.670.698.024 97.240.779.445 113.656.917.806
2 Lợi nhuận 1.780.503.620 -572.721.997 2.768.259.566
(Phòng Tài chính – Kế toán)
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.2.1 Chức năng
- Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với mục tiêu chiến lược, nhiệm vụ
của Công ty. Phân bổ và điều chỉnh nguồn lực để đảm bảo kết quả hoat động
sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
- Tự quyết định giá mua, giá bán vật tư, nguyên vật liệu sản phẩm và
dịch vụ.
9
- Đầu tư liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần theo quy định của pháp
luật với mục đích phát triển sản xuất kinh doanh.
- Tuyển chọn, thuê mướn, bố trí sử dụng lao động, lựa chọn hình thức
trả lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty cho phù hợp.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện tuân thủ pháp luật cũng như các nghĩa vụ của nhà nước.

(khi vụ mùa đến). Vốn điều lệ của Công ty là 9,185 tỷ đồng.
1.3.4. Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của Công ty
a. Đặc điểm về lao động
Tổng số lao động của Công ty là 312 người và được sắp xếp như sau:
Bảng 1.2. Tình hình lao động trong Công ty
Chỉ tiêu Lao động trực tiếp Trình độ Lao động gián tiếp
Bậc 2/7 105 Đại học 10
Bậc 3/7 96 Cao đẳng 6
Bậc 4/7 87 Trung cấp 8
Tổng cộng 288 Tổng cộng 24
(Nguồn:Phòng TC-
KT)
11
b. Đặc điểm về tài sản cố định:
Khi mới thành lập, Công ty đã gặp không ít khó khăn khi máy móc
thiết bị cũ kỹ công nhân không có tay nghề chuyên môn. Công ty đã cố gắng
sản xuất, vừa tổ chức thu mua, vừa đào tạo công nhân, vừa đổi mới máy móc
thiết bị, cho đến nay hệ thống máy móc thiết bị ở Công ty hiện tại hơn, cụ thể
là: Công ty đưa dây chuyền công nghệ sản xuất thủy sản hàng đông rời (dây
chuyền IOF) đạt chất lượng Châu Âu ( vào tháng 9/1998) đi vào hoạt động.
Bảng 1.3. Tình hình sử dụng tài sản của Công ty vào năm 2009:
Chỉ tiêu Nguyên giá
Khấu hao lũy
kế
Giá trị còn
lại
1. Nhà cửa vật kiến trúc 4.264.396.724 2.551.256.825 1.713.139.899
2. Máy móc thiết bị động
lực
10.192.972.178 7.488.479.652 324.241.371

Bảo
quản
trong
kho
lạnh
Tiêu
thụ
+ Mua và tiếp nhận nguyên liệu:
Căn cứ vào bảng giá mua nguyên vật liệu giữa Công ty và các nhà cung
cấp như: tôm, mực, cá…,sau khi kiểm tra chất lượng thì tiến hành phân loại,
phân cỡ, bộ phận thu mua cân số lượng, nguyên vật liệu được đưa vào xưởng,
bộ phận tiếp nhận của phân xưởng cần kiểm tra lại, và nhập vào các thùng
chứa cách nhiệt có bảo quản bằng đá lạnh.
+ Xử lý chế biến:
Trước khi đưa nguyên liệu từ thùng bảo quản vào chế biến phải được
xử lý bằng Clorin.
- Tôm nguyên con: lựa chất lượng tốt, không long đầu, không đen hay
vàng đầu, không giãn đốt.
- Tôm vỏ bỏ đầu (HLSO) lặt bỏ đầu, rút tim, phân loại chất lượng tùy
theo yêu cầu đặt hàng của khách.
- Tôm thịt: lặt bỏ đầu, bóc vỏ, rút tim.
Trong quá trình tiếp nhận nguyên liệu đến chế biến thì xưởng sản xuất
và bộ phận KCS phải sử dụng các loại thuốc sử lý tùy theo chất lượng của
nguyên liệu như: NaCl, thuốc sát trùng, thuốc ngâm tôm
+ Phân cỡ, rửa, xếp khuôn:
Do đặc tính của từng loại sản phẩm, kích cỡ sản phẩm được phân thành
nhiều loại khác nhau tùy vào chất lượng, tùy size lớn nhỏ mà phân loại. Sau
đó rửa sạch bằng nước đá có nhiệt độ 5
0
C, pha Clorin 5% hoặc ngâm thuốc

+ Chức năng của các bộ phận:
- Phân xưởng sản xuất chính: bao gồm các bộ phận trong dây chuyền
sản xuất theo quy trình công nghệ chế biến sản phẩm chính dưới sự quản lý
của quản đốc và các phó quản đốc cùng sự giám sát theo dõi của phòng kỹ
thuật KCS.
- Phân xưởng sản xuất phụ: bao gồm bộ phận cơ điện và bộ phận vận
hành máy, sản xuất đá lạnh.
+ Bộ phận cơ điện: bao gồm tổ sữa chữa và tổ vận tải có nhiệm vụ tu
bổ, sữa chữa và thay thế tất cả các phương tiện, dụng cụ phục vụ chế biến, các
trang thiết vị máy móc của hệ thống lạnh…
Công ty CP Đông lạnh Quy Nhơn
Phân xưởng SX chính
Phân xưởng SX phụ…
ttrợtrợ
Phân xưởng SX
BP thu
mua
nguyên
liệu
Tổ vận
tải
Tổ sửa
chữa
Tổ SX
đá lạnh
Tổ vận
hành,
HT
kho
BP tiếp

đồng cổ đông, tất cả các cổ đông có quyền kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động
của Công ty. Đại hội đồng cổ đông sẽ quyết định cao nhất mọi kế hoạch,
phương án kinh doanh, đầu tư, trích lập các quỹ…
- Hội đồng quản trị: có Chủ tịch, phó chủ tịch và các thành viên. Hội
đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra chịu trách nhiệm cao nhất việc
thực thi nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông cũng như mọi sự thành bại
trong sản xuất kinh doanh của Công ty mà đứng đầu là Chủ tịch Hội đồng
quản trị.
16
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Ban Giám đốc
PX SX
chế
biến
PX SX
phụ trợ
Phòng
kỹ thuật
KCS
Phòng
TC-HC
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế toán
Đại hội đồng cổ đông
- Ban kiểm soát: có kiểm soát viên trưởng và các thành viên. Kiểm
soát viên trưởng do ban kiểm soát bầu ra.
- Giám đốc Công ty: là người được Hội đồng quản trị ủy nhiệm quản

1.5.2. Bộ máy kế toán của Công ty
a. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.4. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Công ty
Chú thích
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
b. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành công tác kế toán
tại Công ty. Trực tiếp phân công , chỉ đạo công việc cho tất cả nhân viên kế
toán. Kiểm tra giám sát hoạt động bộ máy kế toán tại Công ty.
- Kế toán phó- kế toán tổng hợp: Nhiệm vụ của kế toán phó là hạch
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
NVL
Kế
toán
bán
hàng
Kế toán
BHXH,
BHYT,
KPCĐ, TSCĐ
Kế toán
tiền mặt,
ngân
hàng
Thủ
quỹ

Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
: Ghi chép hàng ngày
: Ghi chép cuối kỳ
Chứng từ gốc
Sổ quỷ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ (thẻ) chi
tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
CTGS
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
20
: Quan hệ đối chiếu
c. Hình thức kế toán máy:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính
theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ

2.1. VẬN DỤNG CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ TẠI CÔNG TY
2.1.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT:
2.1.1.1 Nội dung:
Công ty CP Đông lạnh Quy Nhơn, các nghiệp vụ liên quan đến tiền
mặt, diễn ra thường xuyên…Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán nhập vào
máy, máy tính sẽ tự động kết chuyển số liệu vào các sổ sách có liên quan. Các
TK tiền mặt, được cập nhật số dư hàng ngày sau đó.
2.1.1.2. Chứng từ sử dụng: bao gồm phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy
báo Có…
2.1.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ:
Từ các chứng từ gốc như là các phiếu chi, phiếu thu, các giấy báo có, báo
nợ…. Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Đồng thời căn cứ vào các chứng
từ gốc kế toán tiền mặt vào các sổ chi tiết tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt. Đến
cuối 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm từ các chứng từ ghi sổ đã lập kế
toán vốn bằng tiền tiến hành vào sổ cái các TK 111, từ đó vào bảng cân đối
phát sinh và lập báo cáo tài chính.
2.1.1.4. Thực hành ghi sổ:
Sau đây sẽ đi vào một số nghiệp vụ cơ bản của Công ty Cổ phần Đông
lạnh Quy Nhơn.
22
Xuất phát từ những chứng từ như: hóa đơn mua bán hàng hóa, phiếu
thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng,…., kế toán tiến hành viết phiếu thu,
phiếu chi tiền mặt để làm cở sở vào các sổ theo dõi.
Sau đây là một số mẫu chứng từ:
 Mẫu chứng từ số 01
23

CTY CỔ PHẦN ĐÔNG LẠNH QUY NHƠN
04 Phan Chu Trinh – TP Quy Nhơn Số: 061


Ngày 09 tháng 02 năm 2010
Giám đốc Kế toán Người nhận Người lập Thủ quỹ
Trưởng tiền phiếu
 Mẫu chứng từ số 03
Vì đặc điểm của nguyên liệu rất dễ mau hư nên khi mua nguyên liệu tôm
thì đưa trực tiếp vào sản xuất luôn chứ không nhập kho nguyên vật liệu.
Ngoại trừ xăng dầu ra, còn tất cả các nguyên liệu không theo dõi trên tài
25
CTY CỔ PHẦN ĐÔNG LẠNH QUY NHƠN Số phiếu: 021
04 Phan Chu Trinh – TP Quy Nhơn Nợ TK 1111
Có TK 131
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 07 tháng 02 năm 2010
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Văn B
Địa chỉ : 23 Phạm Xuân Hòa - TP Tuy Hòa
Lý do nộp tiền : Thu tiền còn nợ từ bán hàng đông lạnh
Số tiền : 200.000.000 đồng
Viết bằng chữ : Hai trăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 07 tháng 02 năm 2010
Giám đốc Kế toán Người nhận Người lập Thủ quỹ
Trưởng tiền phiếu


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status