Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại và phát triển Thiều Hiền - Pdf 14

Báo cáo thực tập tiền lơng
Phần Mở ĐầU
Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH Thơng
mại & phát triển thiều hiền
I. Vài nét khái quát chung về Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền:
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền đợc thành lập từ ngày 28/11/2001
và chính thức đợc cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 02/08/2001 theo số
127173,cho đến nay công ty đã có 7 năm hình thành và phát triển, với chức
năng chuyên kinh doanh các loại bình lọc nớc Inox, bồn chứa,đồ gia
dụng...phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.Công ty có trụ sở chính
tại Trơng Định-HBT-Hà Nội. Hàng năm công ty luôn hoàn thành vợt mức kế
hoạch đề ra, năm sau cao hơn năm trớc và là một trong những đơn vị kinh
doanh có đóng góp không nhỏ vào NSNN.
Do khối lợng công việc ngày một lớn,nhiều hơn trớc, số lợng công nhân
viên ngày một tăng.Vì vậy công ty đã quyết định mở rộng kinh doanh ra các
tỉnh thành trong nớc.
Từ khi đợc thành lập tới nay Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền luôn
áp dụng những hình thức kinh doanh mới nhất và quá trình tìm hiểu thị trờng
nên các mặt hàng của công ty kinh doanh luôn đợc thị trờng chấp nhận và uy
tín của công ty ngày một nâng cao.
2. Vai trò chức năng, nhiệm vụ của công ty:
+ Nhiệm vụ cơ bản, chức năng của Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền:
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Báo cáo thực tập tiền lơng
- Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền đợc giao nhiệm vụ cơ bản chuyên
kinh doanh bình lọc nớc, bình chứa, bồn chứa, đồ gia dụng Inox và bằng nhựa
- Với nhiệm vụ và chức năng này thì công ty đã đem hết khả năng để hoàn
thành nhiệm vụ, đa dạng mẫu mã,chủng loại các sản phẩm tạo nhiều việc làm
cho công nhân viên.
+ Vai trò của công ty:

có tác phong công nghịêp,cha năng động trong kinh doanh.
+ Thứ ba:Dù đợc sự quan tâm của các cấp công ty đã đầu t cơ sở hạ
tầng, vật chất nhng vẫn còn thiếu thốn và gặp khó khăn nên đã hạn chế phần
nào kết quả kinh doanh.
Tuy nhiên với những lợi thế mà công ty có đợc thì công ty vẫn tiếp tục
phát huy mạnh hơn nữa và công ty sẽ khắc phục những khó khăn này trong t-
ơng lai.
4. Một số chỉ tiêu đạt đợc:
- Mặc dù là một công ty TNHH vừa kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
đến tay ngời tiêu dùng nhng vẫn đợc ngời tiêu dùng bình chọn và sử dụng
ngày một nhiều hơn.Qua đó khẳng định đợc vị thế của công ty cũng nh thơng
hiệu của sản phẩm trên thị trờng.
- Chất lợng sản phẩm của công ty không chỉ đạt tiêu chuẩn chất lợng
cao nhất mà còn ở giá cả hợp lý phù hợp với túi tiền của ngời tiêu dùng.
Với điều kiện thuận lợi nh vậy, công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền đã
đạt đợc doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là tơng đối lớn. Do vòng quay
của vốn nhanh nên tổng doanh thu của các năm đã tăng dần. Năm 2002 doanh
thu chỉ đạt 17 tỷ đồng đến năm 2012 đã tăng lên 22 tỷ đồng. Nh vậy đã tăng
gấp 1,3 lần. Doanh thu tăng mạnh nên lợi nhuận của công ty đạt đợc cũng
tăng; Năm 2012 đã tăng so với năm 2002 là 1,3 lần.
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Báo cáo thực tập tiền lơng
Do công việc của công ty ngày một nhiều nên số công nhân viên cũng
tăng. Năm 2002 chỉ có 200 lao động đến năm 2012 đã tăng lên 220 lao động.
Thu nhập bình quân theo đầu ngời tăng dần theo thời gian.
Cụ thể đợc thể hiện theo bảng sau:
ĐV: 1000 đ
Một số thông tin về tài chính
của công ty
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2012

chính Kế
toán
Phó giám
đốc
Giám đốc
kinh doanh
Marketing
Báo cáo thực tập tiền lơng
Với cách bố trí khoa học này đã đảm bảo đợc sự hoạt động liên tục,
thông suốt của công ty.
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
1. Sơ đồ bộ máy kế toán của đơn vị:
Kế toán trởng là ngời nắm quyền điều hành trong phòng, giao nhiệm vụ cho
từng kế toán viên chịu trách nhiệm từng khâu hoặc từng phần công việc trong
khâu đó.Từ đó hình thành mối quan hệ giữa kế toán trởng với các nhân viên kế
toán trong phòng.
Các nhân viên trong phòng kế toán chịu trách nhiệm trực tiếp các phần kế
toán đợc giao. Đồng thời cũng có trách nhiệm giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành
công việc của phòng kế toán.
2. Hình thức kế toán đơn vị áp dụng:
3. Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ theo chế độ chứng từ QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 của Bộ Tài chính.
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Kế toán trởng
Kế toán
công nợ Thủ quỹ
Kế toán
thuế
Kế toán

chứng từ ghi sổ
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng cân đối kế toán và các
báo cáo kế toán
Bảng cân đối kế toán và các
báo cáo kế toán
Bảng cân đối kế toán và các
báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập tiền lơng
PHầN i:Lý luận chung hạch toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng
I. Khái niệm và các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng.
1. Khái niệm và các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng:
- Theo quan niệm của Mác: Tiền lơng là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị
sức lao động.
- Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lơng là giá cả của
lao động, đợc xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trờng lao động.
ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lơng đợc hiểu là một
bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà n-
ớc phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ
phù hợp với quy luật phân phối theo lao động. Hiện nay theo Điều 55 - Bộ
Luật Lao Động Việt Nam quy định tiền lơng của ngời lao động là do hai bên
thoả thuận trong hợp đồng lao động và đợc trả theo năng suất lao động, chất l-
ợng và hiệu quả công việc. Mức lơng tối thiểu do Nhà nớc quy định là
210.000/ tháng đợc thực hiện từ ngày1/1/2001.
- Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền đợc trả
cho ngời lao động dựa trên số lợng và chất lợng lao động của mọi ngời
dùng để bù đắp lại hao phí lao động của mọi ngời dùng để bù đắp lại hao
phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công
nhân viên.Tiền lơng đợc quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích

sự tác động trở lại của phân phối tới sản xuất
Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lợng sản xuất để đảm bảo
tái sản xuất và sức lao động cũng nh lực lợng sản suất xã hội, tiền lơng cần
thiết phải đủ nuôi sống ngời lao động và gia đình họ. Đặc biệt là trong điều
kiện lơng là thu nhập cơ bản.
Để thực hiện chức năng này, trớc hết tiền lơng phải đợc coi là giá cả sức
lao động.Thực hiện trả lơng theo việc, không trả lơng theo ngời, đảm bảo
nguyên tắc phân phối theo lao động. Mức lơng tối thiểu là nền tảng của chính
sách tiền lơng và tiền công, có cơ cấu hợp lí về sinh học, xã hội học
Đồng thời ngời sử dụng lao động không đợc trả công thấp hơn mức lơng
tối thiểu do Nhà nớc qui định.
*Vai trò kích thích sản xuất:
Trong quá trình lao động, lợi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự
hoạt động của con ngời là động lực mạnh mẽ nhất của tiến bộ kinh tế xã
hội.Trong 3 loại lợi ích: xã hội, tập thể, ngời lao động thì lợi ích cá nhân ngời
lao động là động lực trực tiếp và quan trọng trọng đối với sự phát triển kinh tế.
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Báo cáo thực tập tiền lơng
Lợi ích của ngời lao động là động lực của sản xuất. Chính sách tiền lơng
đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con ngời
trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. Vì vậy tổ chức tiền lơng và
tiền công thúc đẩy và khuyến khích ngời lao động nâng cao nâng suất, chất l-
ợng và hiệu quả của lao động bảo đảm sự công bằng và xã hội trên cơ sở thực
hiện chế độ trả lơng. Tiền lơng phải đảm bảo:
Khuyến khích ngời lao động có tài năng.
Nâng cao trình độ văn hoá và nghiệp vụ cho ngời lao động.
Khắc phục chủ nghĩa bình quân trong phân phối, biến phân phối trở thành
một động lực thực sự của sản xuất.
*Vai trò thớc đo giá trị:
Là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp. Mỗi khi giá cả biến động, bao gồm

Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác
ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên nghỉ đợc hởng
theo chế độ quy định của Nhà nớc (nghỉ phép, nghỉ vì ngừng sản xuất )
Việc phân chia tiền lơng thành lơng chính, lơng phụ có ý nghĩa quan trọng
đối với công tác kế toán và phân tích tiền lơng trong giá thành sản phẩm.
Tiền lơng chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình sản xuất sản
phẩm và đợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm.
Tiền lơng phụ của công nhân sản xuất không gắn liền với từng loại sản
phẩm nên đợc hạch toán gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm. Quản lý quỹ
tiền lơng của doanh nghiệp phải trong quan hệ với việc thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm sử dụng hợp lý quỹ tiền lơng, tiền th-
ởng thúc đẩy tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm sản xuất.
*Các quỹ bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn)
+ Quỹ bảo hiểm xã hội: đợc hình thành từ các nguồn sau đây (theo điều
149 Luật Lao động )
Ngời sử dụng lao động (Doanh nghiệp) đóng góp 15% tổng quỹ lơng của
những ngời tham gia bảo hiểm trong đơn vị trong đó 10% để chi trả các chế
độ hu trí, tử tuất và 5% để chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.
Ngời lao động đóng góp 5% tiền lơng tháng để chi trả các chế độ hu trí và
tử tuất.
Nhà nớc đóng góp và hỗ trợ thêm để đảm bảo thực hiện chế độ bảo hiểm
xã hội đối với ngời lao động.
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc phân cấp quản lý sử dụng. Một bộ phận đợc
chuyển lên cơ quan quản lý chuyên ngành để chi trả cho các trờng hợp quy
định (nghỉ hu, mất sức) còn một bộ phận để chi tiêu trực tiếp tại doanh nghiệp
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Báo cáo thực tập tiền lơng
cho những trờng hợp nhất định (ốm đau, thai sản ). Việc sử dụng chi quỹ bảo
hiểm xã hội dù ở cấp quản lý nào cũng phải thực hiện theo chế độ quy định.

biên của lao động, giá cả của hàng hoá, dịch vụ ).
+ Khi chi phí sinh hoạt thay đổi, do giá cả hàng hoá, dịch vụ thay đổi sẽ kéo
theo tiền lơng thực tế thay đổi. Cụ thể khi chi phí sinh hoạt tăng thì tiền lơng
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Báo cáo thực tập tiền lơng
thực tế sẽ giảm. Nh vậy buộc các đơn vị, các doanh nghiệp phải tăng tiền lơng
danh nghĩa cho công nhân để đảm bảo ổn định cuộc sống cho ngời lao động,
đảm bảo tiền lơng thực tế không bị giảm.
+ Trên thị trờng luôn tồn tại sự chênh lệch tiền lơng giữa các khu vực t nhân,
Nhà nớc, liên doanh , chênh lệch giữa các ngành, giữa các công việc có mức
độ hấp dẫn khác nhau, yêu cầu về trình độ lao động cũng khác nhau. Do vậy,
Nhà nớc cần có những biện pháp điều tiết tiền lơng cho hợp lý.
*Nhóm nhân tố thuộc môi trờng doanh nghiệp
+ Các chính sách của doanh nghiệp: các chính sách lơng, phụ cấp, giá thành
đợc áp dụng triệt để phù hợp sẽ thúc đẩy lao động nâng cao năng suất, chất l-
ợng, hiệu quả, trực tiếp tăng thu nhập cho bản thân.
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hởng mạnh tới tiền lơng.Với
doanh nghiệp có khối lợng vốn lớn thì khả năng chi trả tiền lơng cho ngời lao
động sẽ thuận tiện dễ dàng. Còn ngợc lại nếu khả năng tài chính không vững
thì tiền lơng của ngời lao động sẽ rất bấp bênh.
+ Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý cũng ảnh hởng ít nhiều đến tiền l-
ơng.Việc quản lý đợc thực hiện nh thế nào, sắp xếp đội ngũ lao động ra sao để
giám sát và đề ra những biện pháp kích thích sự sáng tạo trong sản xuất của
ngời lao động để tăng hiệu quả, năng suất lao động góp phần tăng tiền lơng.
*Nhóm nhân tố thuộc bản thân ngời lao động:
+ Trình độ lao động:Với lao động có trình độ cao thì sẽ có đợc thu nhập cao
hơn so với lao động có trình độ thấp hơn bởi để đạt đợc trình độ đó ngời lao
động phải bỏ ra một khoản chi phí tơng đối cho việc đào tạo đó. Có thể đào
tạo dài hạn ở trờng lớp cũng có thể đào tạo tại doanh nghiệp. Để làm đợc
những công việc đòi hỏi phải có hàm lợng kiến thức, trình độ cao mới thực

nguyên tắc trả lơng nào cả nhng trên thực tế vẫn tồn tại.
Sự khác nhau về mức độ cạnh tranh trên thị trờng cũng ảnh hởng tới tiền l-
ơng của lao động
II. Các hình thức trả lơng:
Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền l ơng
áp dụng trả lơng ngang nhau cho lao động cùng một đơn vị sản xuất
kinh doanh bắt nguồn từ nguyên tắc phân phối theo lao động có ý nghĩa khi
quyết định các chế độ tiền lơng nhất thiết không phân biệt tuổi tác, dân tộc,
giới tính.
+ Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền lơng. Đây
là nguyên tắc tạo cơ sở cho việc giảm giá thành, tăng tích luỹ bởi vì năng suất
lao động không chỉ phụ thuộc vào các nhân tố chủ quan của ngời lao động
(trình độ tay nghề, các biện pháp hợp lý sử dụng thời gian) mà còn phụ thuộc
vào các nhân tố khách quan (sử dụng hợp lý nguyên vật liệu, áp dụng công
nghệ mới).
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Báo cáo thực tập tiền lơng
+ Phải đảm bảo mối tơng quan hợp lý về tiền lơng giữa những ngời làm nghề
khác nhau trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.Tính chặt chẽ nghề
nghiệp, độ phức tạp về kỹ thuật giữa các ngành nghề đòi hỏi trình độ lành
nghề bình quân của ngời lao động là khác nhau. Những ngời làm việc trong
môi trờng độc hại, nặng nhọc, tổn hao nhiều sức lực phải đợc trả công cao hơn
so với những ngời lao động bình thờng. Hình thức tiền lơng có xét đến điều
kiện lao động có thể thông qua việc thiết kế các hệ số lơng hoặc quy định các
mức phụ cấp ở các ngành nghề khác nhau.Từ đó các điều kiện lao động đều
ảnh hởng ít nhiều đến tiền lơng bình quân của mỗi ngành nghề.
Đảm bảo tiền lơng thực tế tăng lên khi tăng tiền lơng nghĩa là tăng sức
mua của ngời lao động.Vì vậy việc tăng tiền lơng phải đảm bảo tăng bằng
cung cấp hàng hoá, tín dụng tiền tệ. Phải đâỷ mạnh sản xuất, chú trọng công
tác quản lý thị trờng, tránh đâù cơ tích trữ, nâng giá nhằm đảm bảo lời ích của

việc trả lơng theo thời gian đơn giản và tiền thởng khi công nhân vợt mức
những chỉ tiêu số lợng và chất lợng đã quy định.
Hình thức này đợc áp dụng cho công nhân phụ (công nhân sửa chữa, điều
chỉnh thiết bị) hoặc công nhân chính làm việc ở những nơi có trình độ cơ khí
hoá, tự động hoá, công việc tuyệt đối phải đảm bảo chất lợng.
Mức lơng = Lơng tính theo thời gian giản đơn + Tiền thởng
Hình thức này có nhiều u điểm hơn hình thức trả lơng theo thời gian đơn giản,
vừa phản ánh trình độ thành thạo vừa khuyến khích đợc ngời lao động có trách
nhiệm với công việc. Nhng việc xác định tiền lơng bao nhiêu là hợp lý rất khó
khăn. Vì vậy nó cha đảm bảo phân phối theo lao động.
2. Trả lơng theo sản phẩm:
+ Tiền lơng trả theo sản phẩm là một hình thức lơng cơ bản đang áp dụng
trong khu vực sản xuất vật chất hiện nay, tiền lơng mà công nhân nhận đợc
phụ thuộc vào đơn giá để hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Hình thức trả lơng
này có nhiều u điểm hơn so với hình thức trả lơng tính theo thời gian.
+ Trả lơng theo sản phảm có những tác dụng sau:
Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lơng theo số lợng, chất lợng lao động
gắn với thu nhập về tiền lơng với kết quả sản xuất của mỗi công nhân.do đó
kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động.
Khuyến khích công nhân ra sức học tập văn hoá kỹ thuật nghiệp vụ, ra sức
phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật cải tiến phơng pháp lao động, sử dụng
tốt máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động, góp phần thúc đẩy cải
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Báo cáo thực tập tiền lơng
tiến quản lý doanh nghiệp nhất là công tác lao động và thực hiện tốt công
tác kế hoạch cụ thể.
Khi một doanh nghiệp bố trí lao động cha hợp lý, việc cung ứng vật t
không kịp thời sẽ tác động trực tiếp đến kết quả lao động nh năng suất lao
động thấp kém dẫn đến thu nhập của ngời lao động giảm. Do quyền lợi
thiết thực bị ảnh hởng mà ngời công nhân sẽ kiến nghị, đề nghị bộ máy

thần tập thể tơng trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất kém, hay có tình
trạng dấu nghề, dấu kinh nghiệm.
Chế độ trả lơng khoán: đợc áp dụng cho những công việc nếu giao chi tiết
bộ phận sẽ không có lợi bằng giao toàn bộ khối lợng cho công nhân hoàn
thành trong một thời gian nhất định.
Chế độ lơng này sẽ đợc áp dụng trong xây dựng cơ bản và áp dụng cho
những công nhân khi làm việc đột xuất nh sửa chữa, tháo lắp nhanh một số
thiết bị để nhanh chóng đa vào sản xuất, áp dụng cho cá nhân và tập thể.
+ Ưu điểm: trong chế độ trả lơng này ngời công nhân biết trớc đợc khối l-
ợng tiền lơng mà họ sẽ nhận đợc sau khi hoàn thành công việc và thời gian
thành công đợc giao. Do đó họ chủ động trong việc sắp xếp tiến hành công
việc của mình từ đó tranh thủ thời gian hoàn thành công việc đợc giao còn
đối với ngời giao khoán thì yên tâm về khối lợng công việc hoàn thành.
+ Nhợc điểm: để đảm bảo thời gian hoàn thành dễ gây ra hiện tợng làm
bừa, làm ẩu không đảm bảo chất lợng. Do vậy công tác nghiệm thu sản
phẩm đợc tiến hành một cách chặt chẽ.
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Báo cáo thực tập tiền lơng
phần II
Thực trạng về kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng
tại Công ty tnhh thơng mại PHáT
TRIểN THIềU HIềN
1. Phơng pháp kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
1.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán:
Để thanh toán tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
ngời lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập bảng thanh toán tiền
lơng cho từng phòng ban căn cứ vào kết quả tính lơng cho từng ngời. Trên
bảng tính lơng cần ghi rõ từng khoản tiền lơng (lơng sản phẩm, lơng thời

nhân viên.
TK 338: Phải trả và phải nộp khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho các cơ
quan pháp luật , cho cấp trên về KPCĐ , BHXH , BHYT , các khoản khấu trừ
vào lơng
Bên Nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ .
- Các khoản đã chi về KPCĐ .
.
- Kết chuyển doanh thu cha thực hiện tơng ứng.
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Báo cáo thực tập tiền lơng
Bên Có:
- Các khoản phải nộp , phải trả hay thu hộ .
- Trích KPCĐ, BHXH , BHYT theo tỷ lệ quy định .
- Số đã nộp lớn hơn đợc hoàn lại .
D Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa , nộp thừa , vợt chi chua đợc thanh toán .
D Có: Phản ánh số tiền cồn phải trả , phảinộp .
TK 3382: Kinh phí Công đoàn
Bên Nợ:
- Nộp kinh phí Công đoàn lên cấp trên (1%)
- Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Bên Có:
- Trích lập quỹ KPCĐ
- KPCĐ vợt chi đợc cấp bù
Số D Có: phản ánh số kinh phí công đoàn cha nộp hoặc cha chi tiêu
Số D Nợ: trong trờng hợp: Số KPCĐ vợt chi cha đợc cấp bù
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Bên Nợ
- Nộp BHXH cho Cơ quan

Có TK 3383, 3384: Quỹ BHXH,BHYT công nhân viên phải nộp
- Phản ánh tiền lơng, thởng, BHXH, BHYT, ăn ca thực tế Doanh nghiệp
phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
* Đối với tiền lơng của công nhân viên đi vắng cha lĩnh:
Nợ TK 334
Nguyển Thanh Vân Lớp: 57Kt5
Báo cáo thực tập tiền lơng
Có TK 338
* Đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ:
- Doanh nghiệp tiến hành trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản
xuất.
Nợ TK 622
Có TK 335
- Khi CN thực tế nghỉ phép: phản ánh số tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả
cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK 335
Có TK 334
- Trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định:
Nợ TK 622, 627,641, 642, 241: 19%
Nợ TK 334: 6%
Có TK338: 25%
3382: 2%
3383: 20%
3384: 3%
- Phản ánh số BHXH phải trả công nhân viên trong kì:
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Phản ánh số kinh phí công đoàn chi tiêu tại đơn vị:

nhập CNVC (6%)
TK4311
TK3383
TK 3383, 3384
TK111, 512
Tiền lương,
tiền thưởng,
BHXH và
các khoản
khác phải
trả CNVC
Các khoản khấu trừ vào thu
nhập của CNVC (tạm ứng,
bồi thường vật chất, thuế
thu nhập )
Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT
Thanh toán lương, thưởng,
BHXH và các khoản khác
cho CNVC
NVBH,
QL DN
Tiền thư
ởng
BHXH
phải trả
trực tiếp
TK 141, 138 TK 334 TK 641, 642
Sơ đồ hoạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên chức:
Báo cáo thực tập tiền lơng

1332
Thuế GTGT đợc khấu trừ
Thuế GTGT đợc khấu trừ của
hàng hoá, dịch vụ
Thuế GTGT đợc khtrừ của
TSCĐ
138 Phải thu khác 334 Phải trả công nhân viên
141 Tạm ứng 335 Chi phí phải trả
142
1421
1422
Chi phí trả trớc
Chi phí trả trớc
Chi phí chờ kết chuyển
156
1561
1562
Hàng hoá
Giá mua hàng hoá
Chi phí thu mua hàng hoá
159 Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Loại 4: Vốn chủ sở hữu
Loại 2: tài sản cố định 411 Nguồn vốn kinh doanh
211
2112
2113
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa (Văn phòng, kho )
Máy móc, thiết bị


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status