Đồ án tốt nghiệp : Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long pot - Pdf 14


Đồ án tốt nghiệp

Hoàn thiện hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Xây
lắp và Vật tư xây dựng

bán hàng ở công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Phần 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Phần 3: Một vài nhận xét về công tác kế toán bàn hàng và xác định kết quả
bán hàng ở công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Dù thời gian và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những
sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để em
có thể mở rộng thêm vốn hiểu biết của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 thàng 10 năm 2005.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

PHẦN 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ
PHẦN SX – TM THIÊN LONG CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI

1.1: Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và bán được
các sản phẩm đó trên thị trường là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản
phẩm hàng hoá đó được thực hiện, hàng hoá chuyển từ hình thái hiện vật sang
hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn được hoàn thành, tăng
hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói
chung và đối với bản thân toàn doanh nghiệp nói riêng.

-Giá trị sử dụng của hàng hoá: Là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn
nhu cầu nào đó của con người. Giá trị sử dụng đó do thuộc tính của hàng hoá qui
định vì vậy nó là một phạm trù vĩnh viễn.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Giá trị sử dụng của hàng hoá có đặc điểm là giá trị sử dụng không phải cho
người sản xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội.
Giá trị sử dụng đến tay người khác, người tiêu dùng phải thông qua mua
bán. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.
B.Doanh thu bán hàng:

Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng giá trị vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do việc bán hàng.

Ở các doanh
nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán
hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp
tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
C.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

-Chi phí bán hàng:
Trong quá trình lưu thông – tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, doanh
nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bán
hàng, bảo quản hànghoá, chi phí tiếp thị, quảng cáo…gọi chung là chi phí bán
hàng (CPBH). Có thể nói, chi phí bán hàng là chi phí lưu thông, chi phí tiếp thị
phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, chi phí bán hàng
có nhiều khoản chi cụ thể giá trị với nội dung và công dụng khác nhau. Tuỳ theo

Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
mà việc quản lý quá trình này cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau:
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương
thức thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu
hồi nhanh chóng tiền vốn.
- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp có thể phải chi ra những khoản chi
phí phục vụ cho quá trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng, ngoài ra còn phát
sinh những khoản làm giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán hoặc hàng bán
bị trả lại, thuế tiêu thụ…Thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi
nhanh chóng tiền vốn, tăng vòng quay của vốn lưu động đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Với ý nghĩa
quan trọng đó để thực hiện tốt khâu bán hàng, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ
từng phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, đặc điểm của từng khách
hàng và từng loại hàng hoá xuất bán để có thể có biện pháp đôn đốc thanh toán
thu hồi vốn đầy đủ, đúng hạn.
1.1.3:Vai trò của kế toán trong việc quản lý hàng hoá BH và xác định KQKD:
Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý
nói chung và công tác quản lý hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng
nói riêng.
Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình
hình quản lý hàng hoá trên hai mặt: hiện vật và giá trị. Tình hình thực hiện kế
hoạch bán hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp thông qua kết quả kinh doanh đạt được.
Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp
của các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện
pháp quản lý, chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường tương ứng
với khả năng của doanh nghiệp.
1.1.4: Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:

trình tái sản xuất được mở rộng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu
thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận về mặt giá cả, chất lượng…Tiêu
thụ sản phẩm được hay không có nghĩa sống còn đối với các doanh nghiệp.
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Nên doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2:Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
1.2.1:Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT.
- Biên bản kiểm kê và các chứng từ khác.
1.2.2: Tài khoản sử dụng:

TK 157, 632, 511, 131, 333, 512, 521, 532, 531, 641, 642, 421, 911.
♦ Kết cấu TK 157:

TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá - Trị giá vốn thực tế thành phẩm hàng
thành phẩm gửi bán, ký gửi. hoá, dịch vụ gửi bán đã được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
-Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện - Trị giá hàng hoá thành phẩm dịch vụ
với khách hàng nhưng chưa được mà khách hàng trả lại hoặc không chấp
chấp nhận thanh toán. nhận.
-Kết chuyển trị giá vốn thực tế của - Kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hoá
Hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa đã gửi đi chưa được khách hàng thanh
được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (PPKKĐK).
Toán vào cuối kỳ (PPKKĐK).

cuối kỳ.
-Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

♦ Kết cấu TK 131
:

TK 131- Phải thu của khách hàng
-Số tiền phải thu của khách hàng về -Số tiền khách hàng đã trả nợ.
sản phẩm, hàng hoá đã giao và dịch -Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
vụ đã cung cấp và được xác định là sản của khách hàng.
phẩm tiêu thụ. -Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
đã khiếu nại.
-Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại.
-Số tiền chiết khấu cho người mua.

Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.♦
Kết cấu TK 333:


thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.
+TK 5213: Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số chiết khấu thương mại
tính trên khối lượng dịch vụ cung cấp cho người mua dịch vụ.

♦ Kết cấu TK 531:
TK 531- Hàng bán bị trả lại.
Giá bán của hàng hoá bị trả lại, đã trả -K/C giá bán cảu hàng bị trả lại vào bên
lại tiền do người mua hoặc tính trừ vào nợ TK511- DTBH, hoặc TK 152.
nợ phải thu của khách hàng. –DTBH nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong tháng.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only. ♦ Kết cấu TK 532:

TK 532- Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp K/C toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán
nhận cho người mua hàng. vào bên nợ TK511- DTBH hoặc TK512-
DTBH nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong kỳ kế toán.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

♦ Kết cấu TK 641:

TK 641- Chi phí bán hàng


nghị tiếp khách…

♦ Kết cấu TK 642:

TK 642- Chi phí quản lý doang nghiệp
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản giảm chi phí QLDN
tế phát sinh trong kỳ. -Số chi phí quản lý được k/c vào TK911
- Xác định kết quả kinh doanh hoặc
TK 1422- Chi phí chờ kết chuyển.

TK này cuối kỳ không có số dư

♦ Kết cấu TK 421:

TK 421- Lãi chưa phân phối

- Số lỗ của hoạt động kinh doanh của - Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động
doanh nghiệp. kinh doanh trong kỳ.
- Phân phối lợi nhuận kinh doanh. - Xử lý các khoản lỗ về HĐKD.

Số dư: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc
Chưa sử dụng.

♦ Kết cấu TK 911:

TK 911- Xác định kết quả bán hàng
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
dịch vụ đã bán, đã cung cấp. hoá, dịch vụ đã bán, đã cung cấp trong
kỳ.
- Chi phí bán hàng, chi phí QLDN. - Thu nhập hoạt đọng tài chính và các

Xuất hàng Số hàng đợc chấp Số hàng gửi
gửi bán nhận thanh toán bị từ chối

TK 911 K/c trị giá vốn K/c DT
hàng hoá bán thuần

TK 641, 642

CPBH, QLDN
Số hàng đã bán Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

S hch toỏn: i vi cỏc n v k toỏn tn kho theo phng phỏp
kim kờ nh k.

TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532

K/c các khoản Khoản giảm giá K/c xác định
giảm DT hàng bán hàng bán DTBH thuần
Giá bán cha bị trả lại
có thuế
Giá thanh toán
K/c THBH
thuần TK 3331

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.- Theo phng phỏp kim kờ nh k: TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532

K/c các khoản Giá bán Các khoản K/c DTBH
giảm DTBH cha có thuế giảm DT thuần K/c Tổng giá
DTBH thuần thanh toán

TK 3331 TK 3331
Thuế GTGT
của hàng bán
Thuế GTGT bị trả lại C: K toỏn bỏn hng theo phng thc bỏn hng i lý, ký gi:

Bỏn hng i lý, ký gi l phng thc m bờn ch hng (bn giao i lớ)
xut hng cho bờn nhn i lý, ký gi (bờn i lý ) bỏn. Bờn i lý s c
hng thự lao di hỡnh thc hoa hng hoc chờnh lch giỏ.
Theo lut thu GTGT, nu bờn i lý bỏn hng theo ỳng giỏ do bờn giao
i lý quy nh thỡ ton b thu GTGT s do ch ca hng chu, bờn i lý khụng
phi np thu GTGT trờn phn hoa hng c hng. Ngc li, nu bờn i lý

của số hàng đã bán

TK 511 TK 131 TK 641
Giá bán cha cú thuế Hoa hồng đại lý

TK 3331 Giá thanh TK 111, 112
toán Đại lý thanh toán
tiền hàng
Thuế VAT
tính trên hoa hồng

-Ti n v nhn i lý:

TK 331 TK 111, 112, 131 TK 003

Số tiền đã trả lại
cho chủ hàng Tổng số tiền Giá trị Giá trị
bán hàng hàng nhận hàng bán
TK 511

Hoa hồng đại lý

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.D:K toỏn bỏn hng theo phng thc tr gúp:

õy l phng thc bỏn hng thu tin nhiu ln. Ngi mua s thanh toỏn
ln u ngay ti thi im mua. S cũn li h chp nhn tr dn cỏc k tip

A: Tớnh tr giỏ vn hng xut kho bỏn:

i vi doanh nghip sn xut: Tr giỏ vn thnh phm xut kho bỏn
hoc thnh phm khụng nhp kho a i bỏn ngay chớnh l giỏ thnh sn xut
thc t ca sn phm hon thnh.
i vi doanh nghip thng mi: Tr giỏ vn hng xut kho bỏn bao
gm tr giỏ mua thc t v chi phớ mua ca s hng ó xut kho.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=

Trị giá mua thực tế
của hàng xuất kho

+

Chi phí mua phân bổ
cho hàng xuất kho
B: Tớnh tr giỏ vn ca hng ó bỏn:
Sau khi ó tớnh c tr giỏ vn hng xut kho v chi phớ bỏn hng, chi phớ
qun lý doanh nghip ca s hng ó bỏn k toỏn tng hp li tớnh tr giỏ vn
hng ó bỏn.

Trị giá vốn
hàng đã bán

A:K toỏn doanh thu bỏn hng:
*Ti khon k toỏn s dng:
phn ỏnh kỏi quỏt tỡnh hỡnh ca doanh nghip k toỏn s dng ti khon
ch yu sau:
TK 511- Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v:
Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh thu bỏn hng v cung cp dch v ca
doanh nghip trong mt thi k k toỏn ca hot ng sn xut kinh doanh, t
cỏc giao dch v cỏc nghip v sau:
- Bỏn hng: bỏn sn phm do doanh nghip sn xut ra v bỏn hng hoỏ
mua vo.
- Cung cp dch v: Thc hin cụng vic ó tho thun theo hp ng
trong k hoc nhiu k k toỏn.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v l ton b s tin thu c t cỏc giao
dch v cỏc nghip v kinh t phỏt sinh nh bỏn sn phm, hng hoỏ, cung cp
dch v cho khỏch hng bao gm c cỏc khon ph thu v phớ thờm ngoi giỏ bỏn.

Ti khon 512- Doanh thu bỏn hng ni b.
Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh thu ca s sn phm, hng hoỏ, dch v
tiờu th trong ni b doanh nghip v kt chuyn sang bờn cú ca ti khon 911-
xỏc nh kt qu kinh doanh tớnh kt qu kinh doanh trong k.

Ti khon 131- Phi thu ca khỏch hng.
Ti khon ny phn ỏnh cỏc n phi thu v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon n
phi thu ca doanh nghip vi khỏch hng v tin bỏn sn phm hng hoỏ, cung
cp dch v. Ti khon ny cng c dựng phn ỏnh cỏc khon phi thu ca
ngi nhn thu xõy dng c bn vi ngi giao thu v khi lng cụng tỏc xõy
dng c bn ó hon thnh.


B: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

* Tài khoản kế toán sử dụng:

TK 521- Chiết khấu thương mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua
sản phẩm hàng hoá dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết bán hàng.

TK 531- hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh số của sản phẩm hàng hoá đã thu bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp như: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất.

TK 532- Giảm giá hàng bán:
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giảm giá cho khách hàng trong trường
hợp số hàng đã bán vì lý do kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo qui
định trong hợp đồng kinh tế và kết chuyển số tiền giảm giá sang TK 511, TK 512
để ghi giảm doanh thu bán hàng.

• Sơ đồ hạch toán: các khoản giảm trừ doanh thu.

TK131,111 TK521,531,532 TK511
C¸c kho¶n gi¶m trõ C¸c kho¶n gi¶m trõ
DT thùc tÕ p. sinh DThu
trong kú
TK333
ThuÕ GTGT tr¶ l¹i ThuÕ XK, TT§B


1.2.6:Kế toán xác định kết quả bán hàng:
A: Kế toán chi phí bán hàng
:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi
phí nhân viên bán hàng, dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
* Để tập hợp kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ, kế
toán sử dụng TK641- Chi phí bán hàng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only. S hch toỏn chi phớ bỏn hng:

TK 334, 338 TK 641 TK 111, 138
Chi phí nhân công bán hàng Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng
Kết
chuyển
chi phí
bán
hàng
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

S hch toỏn chi phớ QLDN: TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138
Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 152, 153 TK334, 338
Chi phí dụng cụ văn phòng

TK 214 TK 14222
Chi phí khấu hao TSCĐ Chờ Kết
kết chuyển chuyển vào
TK 335, 142 kỳ sau
Chi phí theo dự toán
Trừ vào kết quả
TK 333 kinh doanh
Thuế, phí, lệ phí phải nộp


S hch toỏn TK 911: TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doan thu
hàng bán thuần hoạt động SXKD
TK 641, 642
Kết chuyển CPBH, CPQLDN

TK 1422
TK 711
Kết chuyển K/c doanh thu của hoạt
CPBH, CPQLDN động khác

TK 635 TK 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
tài chính Hoặt động tài chính
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí hoạt Kết chuyển lỗ
động khác
Kết chuyển lãi

Hiện nay sản phẩm của công ty đã có mặt trên toàn quốc và đã xuất khẩu
ra thị trường nước ngoài, thoả mãn một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng về
chất lượng của sản phẩm cũng như chất lượng của dịch vụ.
Bên cạnh sản phẩm chính là bút bi, công ty Thiên Long còn sản xuất: bút
dạ kim, bút xoá, bút dạ bảng, bút dạ màu, sáp màu, bảng học sinh, thước kẻ, màu
nước, mực viết máy, hồ dán giấy…
Sản phẩm của công ty được sản xuất theo một chu trình khép kín. Công
đoạn tạo ra phần vỏ sản phẩm băng nhựa được thực hiện trên máy ép nhựa có sự
hỗ trợ của robốt, có thể ép được các loại nhựa kỹ thuật cao, tạo ra được những
sản phẩm thoả mãn được yêu cầu của khách hàng.
Công đoạn lắp ráp được thực hiện trên máy bơm mực và máy lắp ráp tự
động có năng suất và độ chính xác cao. Sản phẩm được in ấn trên máy in chuyên
dùng cho nghành văn phòng phẩm như máy thử bút của Đức- lần đầu tiên có mặt
tại Việt Nam.
Trong cơ chế thị trường Việt Nam hiện nay, với thế mạnh và tính đa dạng
trong chiến lược kinh doanh của mình Thiên Long đã tạo ra cho mình một nên
tảng vững chắc, một hành trang để bước vào thị trường bút bi và văn phòng phẩm
ngày càng tăng và có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm thì việc nâng cao chất lượng
dịch vụ không kém phần quan trọng. Ngoài trung tâm sản xuất và cung cấp sản
phẩm chính tại thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống tiêu thụ được trải dài từ Bắc tới
Nam có mặt ở 61 tỉnh thành với sự hoạt động của 4 chi nhánh và một văn phòng
đại diện với phương châm phục vụ người tiêu dùng nhanh nhất và thuận lợi nhất.
Cụ thể là:
Trụ sở chính : Lô 6 - 8 – 10, đường số 3, khu công nghiệp Tân Tạo,
h. Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại : (84.8) 7505555


nâng cao chất lượng sản phẩm cùng với việc nâng cao chất lượng dịch vụ Thiên
Long đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam. Và hơn hết là công ty
Thiên Long là doanh nghiệp văn phòng phẩm đầu tiên tại Việt Nam được cấp
chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng ISO – 9002. Đây là những bước đầu
chuẩn bị cho hội nhập khu vực và vươn ra thị trường thế giới.
Sản phẩm của công ty được tặng nhiều huy chương vàng trong các kỳ hội
chợ, 6 năm lền (1997 – 2002) được người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam
chất lượng cao, trong đó 5 năm liền (1998 – 2002) được đứng trong hàng ngũ
TOPTEN, TOP FIVE.
Đặc biệt công ty được thủ tướng chính phủ Phan Văn Khải, Bộ trưởng bộ
công nghiệp tặng bằng khen. Cá nhân tổng giảm đốc Cổ Gia Thọ được tặng nhiều
danh hiệu của trung ương Đoàn, Hội doanh nghiệp trẻ Việt Nam…vv
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

Vi phng chõm kinh doanh gn lin vi hot ng xó hi, trong nhng
nm qua cụng ty dnh s tin khụng nh cho hot ng xó hi v t thin nh:
ng h ng bo l lt min Trung, ng bng Sụng Cu Long, chng trỡnh tỡm
hiu v hỏt dõn ca trờn VTV2, cuc thi vit vn tng lai vy gi, tri hố phúng
viờn nh ton quc 2001, chng trỡnh thi v v tr em hon cnh nghốo c bit,
hc bng Thiờn Long dnh cho cỏc em hc sinh nghốo vt khú, hc giivv
T nm 2001, cụng ty c phn SX TM Thiờn Long hin ang khụng
ngng ci tin mu mó, cht lng ỏp ng nhu cu ngi tiờu dựng trờn a
bn c nc nhm gúp phn n nh th trng bo ton v phỏt trin vn, tớch
lu cho Nh nc, ci thin i sng cụng nhõn viờn chc nõng cao uy tớn
khụng nhng trong th trng Vit Nam m cũn c th trng th gii.
2.1.2: Chc nng, nhim v ca cụng ty:
a. Chức năng:
Công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và
vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cùng với sự nỗ trợ đắc lực


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status