Unit 16. Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn) potx - Pdf 15

Unit 16. Present continuous tense (Hiện
tại tiếp diễn)
Thì Present Continuous là thì hiện tại tiếp diễn, nó được dùng để chỉ sự việc đang
tiếp diễn trong hiện tại.
Cách thành lập Present Continuous:
To be + Verb -ing
Có nghĩa là trong câu luôn có động từ to be được chia phù hợp với chủ từ theo sau
là một động từ có thêm -ing ở cuối.
Ví dụ:
I am working
(Tôi đang làm việc)
He is doing his exercises.
(Anh ta đang làm bài tập)
Trong các câu này các động từ to work, to do là các động từ chính để diễn tả hành
động trong câu còn am, is và -ing được dùng để diễn tả sự tiếp diễn, lúc này am, is
không có nghĩa bình thường là thì, là, ở.
Trong trường hợp câu có động từ chính là to be (để diễn tả nghĩa thì, là, ở) khi viết
ở thì hiện tại tiếp diễn ta vẫn phải thêm động từ to be và thêm -ing ở động từ chính
bằng cách viết thành being.
Ví dụ:
My book is on the table.
(Quyển sách của tôi trên bàn)
- My book is being on the table
(Quyển sách của tôi đang ở trên bàn)
He is at his office.
(Anh ta ở cơ quan)
- He is being at his office.
(Anh ta đang ở cơ quan)
Đối với can khi dùng ở thì Present Continuous không thể thêm ing cho can mà phải
đổi can thành be able to rồi mới thêm ing.
Ví dụ:

He’s building his house.
(Anh ta đang xây nhà)
Người ta cũng dùng thì Present Continuous để nói về một giai đoạn gần hiện tại
như:
today (hôm nay), this season (mùa này),…
‘You’re working today?’ ‘Yes, I have a lot to do’.
(Hôm nay anh có làm việc không? Có, tôi có nhiều việc để làm)
Tom isn’t playing football this season
(Tom không chơi đá banh mùa này)
Thì Present Continuous còn được dùng để nói về một tình thế đang thay đổi:
The population of the world is rising very fast.
(Dân số thế giới đang tăng rất nhanh)
The number of people without jobs is rising at the moment.
(Lúc này số người thất nghiệp đang tăng)
The economic situation is becoming very bad.
(Tình hình kinh tế đang trở nên tồi tệ)
Thì Present Continuous còn được dùng để diễn tả một hành động tương lai nhất là
với các động từ có nghĩa di chuyển như:
to go (đi), to come (đến), to leave (rời bỏ),…
We are going to Paris on Friday.
(Chúng tôi định đi Pari vào thứ sáu)
I’m going to see you tonigh.
(Tôi định gặp anh tối nay)
I’m going to smoke.
(Tôi định hút thuốc).
Phương pháp thêm ing sau động từ
Với hầu hết các động từ cứ đơn giản thêm ing ở cuối.
Các động từ tận cùng bằng e và trước e là một phụ âm thì bỏ e trước khi thêm ing.
rise rising
write writing


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status