Tài liệu Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn) - Pdf 91

Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn)
Thì Present Continuous là thì hiện tại tiếp diễn, nó được dùng để chỉ sự việc đang tiếp diễn trong
hiện tại.

Cách thành lập Present Continuous:

To be + Verb -ing

Có nghĩa là trong câu luôn có động từ to be được chia phù hợp với chủ từ theo sau là một động
từ có thêm -ing ở cuối.

Ví dụ:

I am working

(Tôi đang làm việc)

He is doing his exercises.

(Anh ta đang làm bài tập)

Trong các câu này các động từ to work, to do là các động từ chính để diễn tả hành động trong
câu còn am, is và -ing được dùng để diễn tả sự tiếp diễn, lúc này am, is không có nghĩa bình
thường là thì, là, ở.

Trong trường hợp câu có động từ chính là to be (để diễn tả nghĩa thì, là, ở) khi viết ở thì hiện tại
tiếp diễn ta vẫn phải thêm động từ to be và thêm -ing ở động từ chính bằng cách viết thành being.

Ví dụ:

My book is on the table.

at present : hiện nay

today : hôm nay

Chúng ta cũng dễ đoán rằng khi dùng ở thể phủ định sẽ thêm not sau động từ to be và thể nghi
vấn chuyển to be lên đầu câu.

Ví dụ:

I’m not working

(Tôi không đang làm việc)

Are you being busy?

(Anh có đang bận không?)

Thì Present Continuous được dùng trong các trường hợp:

Khi nói về một điều đang xảy ra vào lúc nói:

I wish you to be quiet. I’m studying.

(Tôi mong anh giữ im lặng. Tôi đang học)

Khi nói về một điều gì đó xảy ra quanh hiện tại nhưng không nhất thiết phải đúng ngay thời điểm
đang nói.

Ta xét các tình huống sau:


The population of the world is rising very fast.

(Dân số thế giới đang tăng rất nhanh)

The number of people without jobs is rising at the moment.

(Lúc này số người thất nghiệp đang tăng)

The economic situation is becoming very bad.

(Tình hình kinh tế đang trở nên tồi tệ)

Thì Present Continuous còn được dùng để diễn tả một hành động tương lai nhất là với các động
từ có nghĩa di chuyển như:

to go (đi), to come (đến), to leave (rời bỏ),…

We are going to Paris on Friday.

(Chúng tôi định đi Pari vào thứ sáu)

I’m going to see you tonigh.

(Tôi định gặp anh tối nay)

I’m going to smoke.

(Tôi định hút thuốc).

Phương pháp thêm ing sau động từ

(Tôi không muốn có những quyển sách này. Tôi muốn có những cuốn khác kia.)

one

Chúng ta đã biết one có nghĩa là một, nhưng one còn được dùng để thay thế bất kỳ một người và
vật nào. Thường dùng one để tránh lặp lại một danh từ nào đó.

Ví dụ:

This book is bad, I want to have an other one.

(Quyển sách này dở, tôi muốn một quyển khác.)

I see one’s pen.

(Tôi trông thấy cây viết của ai đó).

 


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status