BỘ ĐỀ ÔN THI TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT - Pdf 15

BỘ ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT THPT
1. Ante-up= to do one’s share: đóng góp (công sức hay tiền bạc)
Ex: I’m tired of watching you slouch like that. Please ante up or move out.
Anh đang chán nhìn em cứ nằm chảy thây ra đó. Một là góp sức ( dọn dẹp nhà)
với tao, hai là dọn ra.
2. Apple of one’s eye: cục cưng
Ex: The youngest was the apple of his father’s eye.
Thằng út là cục cưng của ông bố.
3. Also-ran: kẻ thất bại
Ex: As for getting promotion, I count myself among the also-ran.
Nói đến chuyện được đề bạt thì tôi xem mình thuộc hạng bị ra rìa.
4. Anything-goes: chuyện gì cũng được
Ex: Was he beaten black and blue by his own students? Why not, anything goes
these days?
Học trò đánh thầy giáo te tua à? Sao lại không được, thời buổi này chuyện gì cũng
có thể xảy ra.
5. Along the some lines: thuộc về cùng một chủ đề.
Ex: Your subject isn’t along the some lines as what we’ve currently discussing.
Vấn đề anh nêu ra không liên quan gì đến vấn đề chúng ta đang thảo luận.
B
6. Beat the clock: gắng hoàn thành trước giờ quy định
EX: The paper went to press at five o’clock, and they tried to beat the clock.
Báo ra lò trước lúc 5 giờ và họ cố tranh thủ làm xong trước giờ đó.
7. Blow this all out of proportion: hiểu rằng chuyện gì xảy ra nghiêm trọng hơn mình
dự đoán
Ex: You’re right. I’m blowing this all out of proportion. I just thought that it was
only a joke.
Anh nói đúng. Tôi không ngờ chuyện đó lại nghiêm trọng như thế.
8. Bow and scrape: cử chỉ quá khúm núm.
Ex: I don’t appreciate the fact that all of you seem to bow and scrape before me.
Trước mặt tôi mà các bạn khúm na khúm núm, tôi không thích đâu.

17. Drive someone nuts: làm ai nổi khùng lên
Ex: His stinginess drive me nuts.
Thói keo kiệt của hắn khiến tôi phát điên lên.
E
18. Every time one turns around : quá thường xuyên
Ex: Everytime I turn around , he’s asking for more money.
Hắn cứ gặp tôi là xin thêm tiền.
19. Eyes are bigger than one’s stomach: lực bất tòng tâm.
Ex: He’s thinking of acquiring one more Ph. D degree; his eyes are bigger than his
stomach.
Hắn còn đang tính lấy thêm một cái bằng tiến sĩ nữa. Tôi cho rằng hắn lực bất tòng
tâm.
20. Ever and anon : thỉnh thoảng, vài lần với khoảng cách thời gian đều nhau.
Ex: We eat swan ever and anon .
Chúng tôi thỉnh thoảng mới ăn
21. Eyeball-to-eyeball: mặt đối mặt
Ex: The discussion will have to be eyeball-to-eyeball to be effective.
Cuộc tranh luận sẽ cần được mặt đối mặt để được hiệu quả.
22. Everything is coming up roses: mọi thứ đều xuất sắc
Ex: Life is wonderful. Everything is coming up roses.
Cuộc sống thật tuyệt diệu. Mọi thứ đều xuất sắc.
F
23. Fall in line: tuân theo đúng qui tắc, luật lệ
Ex: It wasn’t easy to get all the tenants fall into line.
Không phải dễ làm cho tất cả những người thuê nhà đều chấp thuận răm rắp đâu.
24. Feel (it) in one’s bones : linh cảm, linh tính
Ex: The train will be late. I feel it in my bones.
Xe lửa sẽ tới trế. Tôi có linh cảm như vậy.
25. Find one’s tongue : diễn đạt trôi chảy ý kiến của mình.
Ex: Tom was speechless for a moment. Then he found his tongue.

33. Hang in there: đừng nản chí
Ex: well, hang in there. In twenty years, you’ll feel it was well worth it!
Cứ thư thả đợi xem! Hai mươi năm nữa, bạn sẽ thấy công phu bỏ ra đóng đồng
tiền bát gạo.
34. Have a whale of a time: rất thích thú, có thời gian chơi thỏa thích
Ex: Enjoy your vacation! I hope you have a whale of time.
Hãy tận hưởng kỳ nghỉ của bạn! tôi hy vọng banj có thời gian chơi thỏa thích.
35. Hem and haw: nói ấp a ấp úng, nói ngắc ngứ
Ex: Stop hemming and hawing around. I want an answer.
Không được nói ngắc ngứ. Tôi muốn một câu trả lời.
36. Hit the book: bắt đầu học, học.
Ex: if you don’t start hitting the books, you will fail the exam.
Nếu bạn không học, thì bạn sẽ rớt kỳ thi.
37. Hold your horse! :Bình tĩnh lại! đừng vội.
Ex: Don’t get so mad. Just hold your horse.
Đừng điên như vậy! hãy bình tĩnh nào.

I
38. I’ll warrant you : tôi cam đoan với anh, tôi hứa hẹn với anh.
Ex: The trouble isn’t over yet, I’ll warrant you.
Tôi cam đoan với anh là chưa hết rắc rối đâu.
39. In a dead heat: chính xác cùng thời điểm
Ex: The two horses finished the race in a dead heat.
Hai con ngựa về đích cuộc đua cùng một thời điểm.
40. In the money: giàu có
Ex: if I am ever in the money, I’ll be generous
41. It’s Greek to me. : Tôi không thể hiểu được điều đó.
Ex: Can you explain that? It’s Greek to me.
Bạn có thể giải thích cái đó không? Tôi không thể hiểu được điều đó.
42. It never rains but it pours: bất trùng lai họa vô đơn chí.

50. Knee-high to a grasshopper: bé tí xíu, bé tí tẹo
Ex: I have two grandchildren, both knee-high to a grasshopper.
Tôi có hai đứa cháu, cả hai đều bé tí xíu.
51. Kill the fatted calf: mổ lợn ăn mừng
Ex: When Bob got back from college, his parents killed the fatted calf and threw a
great party.
Khi Bob trở lại trường đại học, cha mẹ anh ấy mổ lợn ăn mừng and tổ chức một
bữa tiệc lớn.
52. Kiss up someone: nâng bi, nịnh nọt
Ex: Stop kissing up to him!
Đừng có nịnh nọt anh ta !
L
53. Land oneself something: đạt được, vớ được món gì sau nhiều công phu.
Ex: I heard you just landed yourself a cool job!
Tớ nghe cậu mới kiếm được một việc ngon lành!
54. Laugh from the other side of one’s mouth: đang vui trở nên buồn
Ex: Now that you know the truth, you’ll laugh out the other side of our mouth.
Bây giờ bạn biết sự thật, bạn sẽ vui trở nên buồn.
55. Let out all the stops :chơi xả láng
Ex: Whenever Sharon gives a party, she let out all the stops.
Bất cứ khi nào Sharon có một bữa tiệc, cô ấy chơi xả láng.
56. Live and let live: sống đèn nhà ai nấy sáng
Ex: Your parents are strict. Mine just live and let live.
Cha mẹ bạn thì nghiêm khắc. còn cha mẹ tôi thì sống đèn nhà ai người nầy sáng.
M

57. Make crack about someone: nói xấu ai sau lưng
Ex: If you make another crack about my friend, I’ll never speak to you again.
Nếu bạn nói xấu sau ai sau lưng, tôi sẽ không bao giờ nói chuyện lại với bạn.
58. Make something in a big deal : chuyện bé xé ra to.

Không có những mẫu thừa lặt vặt, nhưng không có cái đáng giá thật sự.
67. On shaky grounds: không chắc chắc, bập bênh
Ex: Ever since our fight, we have been on shaky ground.
Từ hồi đánh nhau tới giờ, chúng tôi chỉ còn quan hệ hết sức thưa thớt.
68. One man’s meat is another man’s poison: cái sướng cho người này là cái khổ
của người khác.
Ex: The neighbors are fond of their dogs even though it’s ugly, and smelly. I
guess one man’s meat is another man’s poison.
Những người hàng xóm thích chó của họ mặc dù chúng xấu, and hôi. Tôi đoán cái
sướng của người này là cái khổ của người kia.
69. Only have eyes for someone : chỉ yêu mình ai mà thôi
Ex: Don’t waste any time on Tom! He only has eyes for Anna.
Đừng phí thời gian với Tom! Anh ấy chỉ yêu mình Anna thôi.
70. Out of the corner of one’s eyes : liếc nhìn
Ex: I only saw the accident out of the corner of my eyes. I don’t know who is at
fault.
Tôi chỉ liếc nhìn tai nạn. Tôi không biết ai đã làm gây ra lỗi.
P
71. Pad the bill : tính thêm tiền vào hóa đơn
Ex: How could this restaurant bill so expensive? I wonder if the waiter padded
the bill!
Sao phiếu tính tiền nhà hàng mắc quá nhỉ? Không biết bồi bàn có tự tính thêm
tiền vào không?
72. Pie in the sky: một sự kiện trong dự kiến rất khó xảy ra.
Ex: You expect to get rich from this scheme, but that’s just pie in the sky.
Bạn mong muốn giàu có từ âm mưu này , nhưng nó chỉ là một sự kiện dự kiến khó
xảy ra.
73. Pride goes before a fall : trèo cao té đau.
Ex: Bert was so busy admiring his reflection in a shop window that he stepped in
a puddle. Pride goes before a fall.

Im miệng , John. Không cần nói quá chứng.
83. Run the good race: làm cái tốt nhất mà có thể
Ex: He didn’t get what he want, but he ran the good race.
Anh ấy không có được cái anh ấy mướn, nhưng anh ấy làm cái tốt nhất mà có thể.
S
84. Seeing is believing : thấy thì mới tin.
Ex: I never would have thought that a cow could swim, but seeing in believing.
Tôi chưa bào giờ nghĩ là một con bò sữa có thể bơi, nhưng thấy thì mới tin.
85. Set one’s sights on something : quyết tâm
Ex: I set my sights on a master’s degree from state university.
Tôi quyết tâm có bằng giỏi của đại học quốc gia.
86. Share and share alike : chia các thứ một cách đồng đều.
Ex: Don’t be so selfish- it’s share and share in this house.
Đừng có ích kỷ như vậy- nên chia sẽ các thứ một cách đồng đều.
87. Stuff one’s face : ngốn đầy một bụng
Ex: You just stuffed your face with pizza and now you cry for food!
Bạn vừa ngốn đầy một bụng bang pizza và bây giờ bạn đòi ăn nữa.
88. Start from square one : khởi sự từ con số 0, bắt đầu lại từ đầu.
Ex: There are some parts of your story that I don’t understand. Start from square
one!
Câu chuyện của bạn có nhiều phần mà tôi không hiểu. Bắt đầu lại từ đầu đi!
T
89. Take somebody by surprise: thình lình xảy ra làm cho ai sửng sốt
Ex: Oh! You took me by surprise because I didn’t hear you come in.
Ồ! Bạn làm cho tôi sửng sốt vì tôi không nghe thấy bạn vào.
90. Take something lying down chịu đựng nhẫn nhục
Ex: He just insulted you. Are you going to take it lying down?
Anh ấy đối xử với bạn như vậy. Bạn nhẫn nhục nữa ư?
91. Tee someone off: chọc tức ai
Ex: That kind of talk really tees me off!

làm đồ văn phỏng và làm thiệp chúc mừng.
100. Walk the plank: bị bắt buộc phải từ chức
Ex: Tom thought he could make John walk the plank, but John fought back.
Tom nghĩ là anh ấy có thê làm cho John bị bắt buộc phải từ chức, nhưng John đã
trả đũa.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status