chuyên đề quần xã và các mối quan hệ quần xã - Pdf 16

THPT YÊN LẠC - YÊN LẠC - VĨNH PHÚC Quần xã và các mối quan hệ trong quần xã
Giáo viên: Đào Anh Phúc – 01688 389 569 Trang 1/4
ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC
SINH THÁI HỌC

CHUYÊN ĐỀ
QUẦN XÃ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG QUẦN XÃ Giáo viên: Đào Anh Phúc – Tổng hợp và biên soạn

Câu 1: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài này sống bình thường, nhưng gây hại cho nhiều loài
khác là mối quan hệ nào?
A. Quan hệ ức chế- cảm nhiễm. B. Quan hệ hợp tác.
C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ hội sinh.
Câu 2: Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ Đậu là quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. Hội sinh. D. hợp tác.
Câu 3: Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ
A. cộng sinh. B. hợp tác. C. cạnh tranh; D. kí sinh.
Câu 4: Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm và hình thành địa y?
A. Tôm B. Vi khuẩn lam C. Rêu D. Hải quỳ
Câu 5: Quan hệ giữa hai loài sinh vật sống chung với nhau và cả hai loài cùng có lợi, sống tách riêng chúng
vẫn tồn tại được gọi là mối quan hệ nào?
A. Quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ hợp tác.
C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
Câu 6: Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều
ngang?
A. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng. B. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
C. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. D. Do nhu cầu sống khác nhau.
Câu 7: Các cây tràm ở rừng U minh là loài
A. đặc trưng. B. có số lượng nhiều. C. ưu thế. D. đặc biệt.

C. đóng vai trò quan trọng trong quần xã. D. phân bố ở trung tâm quần xã.
Câu 16: Dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Kí sinh.
Câu 17: Loài đặc trưng trong quần xã là loài
A. có nhiều ảnh hưởng đến các loài khác.
B. phân bố ở trung tâm quần xã.
C. chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
D. đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 18: Hai loài ếch sống trong cùng một hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B
giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ
A. con mồi – vật dữ B. hội sinh C. ức chế - cảm nhiễm D. cạnh tranh
Câu 19: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
A. số lượng cá thể nhiều.
B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
Câu 20: Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có các đặc điểm như thế nào?
A. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp.
B. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh.
C. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp.
D. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt.
Câu 21: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của
giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có
khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong
số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Hợp tác. B. Kí sinh.
C. Cộng sinh. D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 22: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài dùng loài khác làm thức ăn là mối quan hệ nào?
A. Quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ ức chế- cảm nhiễm.
C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt.

C. Số lượng cá thể mỗi loài và số lượng loài đều rất nhiều
D. Số lượng loài rất nhiều.
Câu 27: Quan hệ giữa hai (hay nhiều) loài sinh vật, trong đó tất cả các loài đều có lợi, song mỗi bên chỉ có thể
tồn tại được dựa vào sự hợp tác của bên kia là mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hợp tác. B. Quan hệ hội sinh. C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ hãm sinh.
Câu 28: Các đặc trưng cơ bản của quần xã là:
A. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.
B. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ.
C. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã.
D. độ phong phú, sự phân bố các sá thể trong quần xã.
Câu 29: Quần xã là:
A. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó với nhau
như một thể thống nhất, thích nghi với môi trường sống.
B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định.
C. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định.
D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm
nhất định.
Câu 30: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. Tỷ lệ tử vong B. Tỷ lệ đực cái C. Tỷ lệ nhóm tuổi D. Độ đa dạng
Câu 31: Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được
gọi là:
A. Quần thể trung tâm B. Quần thể chủ yếu C. Quần thể chính D. Quần thể ưu thế
Câu 32: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu. B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 33: Có một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ:
A. cộng sinh B. trung tính C. Hội sinh D. ức chế- cảm nhiễm
Câu 34: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài khác nhau về
A. số lượng các loài bị hại trong quần xã.
B. số lượng các loài được lợi dụng trong quần xã.

tượng
A. khống chế sinh học. B. cạnh tranh cùng loài.
C. cạnh tranh giữa các loài. D. đấu tranh sinh tồn.
Câu 43: Sự phân bố của một loài trên một vùng
A. do nhu cầu của loài và tác động của các yếu tố tự nhiên.
B. do nhu cầu của loài, không phải do tác động của yếu tố tự nhiên.
C. thường không thay đổi.
D. thay đổi do hoạt động của con người, không phải do tự nhiên.
Câu 44: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở
A. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng)
do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
B. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
C. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
D. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 45: Nguyên nhân nào dẫn tới phân li ổ sinh thái trong quần xã?
A. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
B. Các loài kiếm ăn ở các vị trí khác nhau.
C. Sự cạnh tranh khác loài.
D. Thời gian kiếm ăn trong ngày của các loài khác nhau

1 A 16 D 31 D
2 A 17 C 32 B
3 A 18 D 33 C
4 B 19 B 34 D
5 B 20 C 35 B
6 D 21 C 36 A
7 A 22 D 37 C


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status