Một số biện pháp hoàn thiện tiền lương theo sản phẩm ở công ty xây dựng và lắp máy điện nước số 3 - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Một số biện pháp hoàn thiện tiền lương theo sản phẩm ở công ty xây dựng và lắp máy điện nước số 3



MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
Chương I:Tiền lương theo sản phẩm và vai trò của nó 3
I.Một số lý luận cơ bản về công tác tiền lương 3
1.Khái niệm 3
2. Nguyên tắc tổ chức tiền lương 3
3. Các chế độ tiền lương. 5
4.Các hình thức trả lương đang được áp dụng trong các công ty. 7
5. Vai trò của tiền lương theo sản phẩm trong sản xuất kinh doanh 12
II.ý nghĩa của việc hoàn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm trong công ty hiện nay 13
ChươngII:Phân tích Tình hình trả lương theo sản phẩm ở công ty xây dựng và lắp máy điện nước số 3 15
I.Đặc điểm chủ yếu của công ty ảnh hưởng đến công tác trả lương theo sản phẩm 15
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 15
2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 16
3.Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ 19
4.Đặc điểm về lao động: 20
5. Đặc điểm về công tác tổ chức sản xuất và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 24
6. Nhận xét về những thuận lợi và những mặt tồn tại trong những năm qua, 26
II.Tình hình trả lương theo sản phẩm của công ty Xây dựng và Lắp máy điện nước số 3: 27
1. Xây dựng định mức lao động. 27
2.Quỹ lương theo đơn giá. 31
3. Cách xác định đơn giá tiền lương năm kế hoạch. 32
4. Các hình thức trả lương theo sản phẩm đang được áp dụng tại công ty Xây dựng và Lắp máy điện nước số 3 33
4.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể. 33
4.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp 35
4.3. Hình thức trả lương sản phẩm luỹ tiến. 36
III.Đánh giá tổng quát tình hình thực hiện tiền lương theo sản phẩm của công ty: 37
chương III:Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tiền lương theo sản phẩm ở công ty 39
I. Hoàn thiện các điều kiện trả lương theo sản phẩm 39
1.Hoàn thiện công tác kinh doanh. 39
2. Hoàn thiện công tác định mức lao động. 40
2.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác định mức. 41
3. Hoàn thiện công tác nghiệm thu sản phẩm: 42
4. Hoàn thiện việc xây dựng hệ số chức danh và cấp bậc công việc. 42
5. Hoàn thiện công tác chia lương cho người lao động. 47
6. Hoàn thiện công tác khen thưởng. 49
7.Hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương. 50
7.1 Hoàn thiện tổ chức nơi làm việc. 50
7.2 Bố trí sử dụng lao động. 51
7.3 Điều kiện lao động. 52
7.4 Phân công hiệp tác. 52
8. Sắp xếp bố trí sử dụng lao động. 52
9.Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ. 53
10. Nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý và công tác tuyển dụng. 53
II.Điều chỉnh cách tính lương cho một số bộ phận 54
1. Thực hiện trả lương có thưởng tại các khâu lao động giản đơn. 54
2. Cải tiến cách trả lương ở bộ phận phục vụ: 55
3. Hoàn thiện công tác trả luơng cho cán bộ quản lý. 56
III. Biện pháp làm giảm tỷ lệ sản phẩm sai hỏng. 57
Kết luận 58
Tài liệu tham khảo 59
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i ngữ
2
Cộng
67
24
237
Biểu:Cán bộ các ngành nghề:
TT
Tên các ngành nghề
SL
Thâm niên công tác
>20 năm
>10 năm
<10 năm
1
Kỹ sư xây dựng
32
12
11
9
2
Kỹ sư kinh tế XD
7
2
5
3
Kiến trúc sư
6
1
2
3
4
Kỹ sư điện
8
2
2
4
5
Kỹ sư cơ khí
8
1
4
3
6
Cử nhân KT lao động
2
1
1
7
Cử nhân kinh tế
32
7
12
13
8
Kỹ sư trắc địa
2
2
9
Kỹ sư cầu đường
14
2
8
4
10
Kỹ sư cấp thoát nước
6
1
3
2
11
Kỹ sư thuỷ lợi
10
2
4
4
12
Kỹ sư chế biến lâm sản
2
1
1
13
TC các ngành nghề
37
12
16
9
Tổng cộng
166
41
67
58
Để phù hợp với SXKD công ty luôn kiện toàn mô hình cơ cấu tổ chức sản xuất cho phù hợp.Trong năm qua đã đề ngị thường vụ Đảng uỷ, Hội đồng quản trị, phòng ban nghiệp vụ, chi nhánh, bổ sung thêm lãnh đạo công ty, các đội trưởng đôih sản xuất phù hợp với sự phát triển của công ty. Củng cố đi vào hoạt động có hiệu quả.
+ Thành lập được: 1 Xí nghiệp, 1 chi nhánh, 3 đội sản xuất,mở thêm 2 văn phòng đại diện.
+ Xét bổ nhiệm:
- Chánh phó giám đốc Xí nghiệp: 3 đ/c
- Trưởng chi nhánh: 1 đ/c
- Trưởng phó phòng nghiệp vụ: 4 đ/c
- Đội trưởng: 3 đ/c
+ Xét nâng bậc lương: 15 đ/c
+ Xét hết thời gian tập sự: 26 đ/c
Biểu: Công nhân các ngành nghề:
TT
Tên các ngành nghề
SL
Các loại bậc thợ
Bậc 7
Bậc 5+6
Bậc 3+4
1
Thợ nề
196
8
103
84
2
Thợ mộc
27
2
7
18
3
Thợ sắt
19
1
5
13
4
Thợ cơ khí
30
3
9
18
5
Thợ hàn
37
2
14
21
6
Thợ vận hành máy
21
6
15
7
Lái xe
23
9(B3/3)
14(B1+B2)
8
Thợ điện
20
20
9
Thợ nước
57
5
25
27
10
Công nhân giao thông
70
6
36
28
11
Thợ sơn vôi kính
66
4
27
35
12
Thợ lắp máy
20
1
8
11
13
Công nhân lâm nghiệp
8
4
4
Tổng cộng
593
32
273
288
Qua các bảng trên ta thấy cơ cấu cán bộ công nhân viên trong công ty là khá hợp lý, phù hợp với công ty sản xuất kinh doanh, trong đó đội ngũ công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông chiếm tỷ lệ lớn. Cán bộ lãnh đạo của công ty làm nhiệm vụ quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty nhằm đưa công ty phát triển đi lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
5. Đặc điểm về công tác tổ chức sản xuất và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty có :
+ Vốn pháp định: 5.000.000.000 đồng
+ Tổng vốn kinh doanh: 7.703.932.104 đồng
Công ty Xây dựng và Lắp máy điện nước số 3 thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo sự phân công của tổng chiến tranh Cơ khí Xây dựng, cụ thể là:
1/ Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp (dường, hè, cấp thoát nước, chiếu sáng công cộng, cây xanh, vệ sinh môi trường…);
2/ Thi công xây lắp các côgn trình điện, điện lạnh, hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình, công trình đường dây và tạm biến thế điện;
3/ Gia công lắp đặt máy móc thiết bị và chuyển giao các dây chuyền công nghệ;
4/ Vận tải đường bộ;
5/ Tư vấn xây dựng, kinh doanh phát triển nhà và côgn trinh kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp;
6/ Xuất nhập khẩu vật tư, thiế bị, công nghệ xây dựng, lao động, và chuyên gia kỹ thuật;
7/ Sản xuất, kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng;
8/ Trang trí nội, ngoại thất công trình,
9/ Xử lý chống mối mọt các công trình,
10/ Thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy các công trình,
11/ Kinh doanh các loại nhiên liêuh (Xăng, dầu, mỡ)
12/ Và Công ty thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng công ty.
Trong thời gian qua thường xuyên củng cố kiện toàn tổ chức sản xuất hợp lý, mở rộng quy mô,thực hiện phân công giao nhiệm vụ cụ thể, đổi mới cách quản lý, tuyển chọn thêm cán bộ có đủ trình độ năng lực và phẩm chất đạo đức tốt vào bộ máy của công ty,quan tâm đễn xây dựng và kiện toàn bộ máy chỉ huy cấp đội đủ mạnh một cách toàn diện có năng lực tổ chức thi công, quản lý thi công một cách độc lập ở công ty, đủ sức để đảm nhận thi công công trình có quy mô lớn, chất lượng kỹ mỹ thuật cao.
Để phù hợp với SXKD công ty luôn kiện toàn mo hình cơ cấu tổ chức sản xuất cho phù hợp. Trong năm đã đề nghị thường vụ đảng uỷ, hội đồng quản trị, tổng giám đốc tổng công ty thành lập thêm: Đội trực thuộc công ty, phòng ban nghiệp vụ, chi nhánh, xí nghiệp,bổ sung thêm lãnh đạo công ty, các đôị trưởng đội sản xuất phù hợp với sự phát triển của công ty. Củng cố đi vào hoạt động có hiệu quả.
+ Thành lập được:1 Xí nghiệp, 1 chi nhánh, 3 đội sản xuất , mở thêm 2 văn phòng đại diện.
+ Xét bổ nhiệm:
Chánh phó giám đốc xí nghiệp: 3 đ/c
Trưởng chi nhánh: 1 đ/c
Trưởng phó phòng nghiệp vụ: 4 đ/c
Đội trưởng: 3 đ/c
+ xét nâng lương nâng bậc:15 đ/c
+ xét hết thời gian tập sự: 26 đ/c
Tổng số trong năm công ty đã chỉ đạo tổ chức thi công: 83 công trình và hạng mục công trình
Trong đó:
66 công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, đạt giá trị: 61,078 tỷ đồng
30 công trình đã thi công hoàn thành giai đoạn đạt giá trị: 48,167 tỷ đồng
Kinh doanh vật tư có giá trị: 5,816 tỷ đồng
Trong sản xuất kinh doanh công ty đã có nhiều cố gắng và chuyển biến vươn lên rõ rệt, chủ động linh hoạt bám sát thị trường tự tìm kiếm đực nhièu công trình ổn định việc làm,giải quyết những tồn tại, tích cực thu hồi vốn đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Từng bước triểm khai thực hiện tư vấn thiết kế đạt được những kết quả ban đầu.
Năm 2001 công ty được chọn thầu và trúng thầu 63 công trình với giá trị: 133,398 tỷ đồng và một số công trình đang triển khai ký hợp đồng và chờ kết quả đấu thầu.
Đây là những thành công mang tính quyết định cho Công ty ổn định và phát triển trong năm vừa qua và cũng là một Công ty tự tìm kiếm được nhiều việc làm nhất, có tổng doanh thu tăng trưởng cao.
6. Nhận xét về những thuận lợi và những mặt tồn tại trong những năm qua,
* Những thuận lợi:
Trong những năn qua công ty thực hiện kế hoạch 5 năm(2001-2005) đồng thời cũng là triển khai thực hiện nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, những sự kiện đó có tác động rất lớntới tâm lý tư tưởng hành động cua nhân dân cả nước nói chung và CBCNV công ty COMA 3 nói riêng.
Trong những năm qua công ty đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, quy mô sản xuất mở rộng, tăng trưởng cả về vốn,số lượng, chất lượng,có bộ máy cán bộ tương đối đủ, có trình độ năng lực, mọi người rất phấn khởi và tâm huyết với sự tăng trưởng và phát triển mạnh ổn định vững chắc của công ty, những khó khăn lớn cơ bản đã được giải quyết
Được sự chỉ đạo của Đảng uỷ, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc tổng công ty và sự giúp đỡ tích cực của các bạn hàng trên các tỉnh và Thành phố đã có uy tín, chiếm được lòng tin của bạn hàng bằng những sản phẩm công trình của chính mình làm ra.
*Những tồn tại và khó khăn:
Sự vận động và cạnh tranh của cơ chế thị trường ngày càng gay gắt hơn, quyết liệt hơn, tinh vi hơn. Để thắng thầu phải giảm giá nhiều nên hiệu quả sản xuất kinh doanh có nhiều hạn chế.
Thiên tai lũ lụt lớn ở miền Nam vẫn thường xuyên xảy ra kéo dài gây hậu quả thiệt hại rất nặng nề, cả nước phải huy động, tiền của nh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status