giao an tin hoc 10 chuong 1 va 2 - Pdf 16

Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§1 TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hiểu được tin học là gì
- Sự hình thành và phát triển của tin học
- Đặt tính và vai trò của máy tính điện tử
- Hiểu được tầm quan trọng của môn tin học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khao, giáo án
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss
• Kiểm tra bài cũ: Không
• Bài mới:
HOẠT ĐỘNG HS & GV NỘI DUNG BS
1. Thuật ngữ: “Tin học”:
- Người Châu Âu: Informatics
- Người Pháp: Informatique
- Người mỹ: Computer
Science
2. Sự hình thành vá phát triển của tin học
- Mỗi học sinh cho một ví dụ về
ứng dụng của Tin học.
- Năm 1890 – 1920: Máy tính
điện tử ra đời.
- Tin học ứng dụng hầu hết
trong các lĩnh vực hoạt động
của xã hội loài người.
3. Đặt tính và vai trò của máy tính điện tử
- ?1. HS cho biết máy tính

• Kiểm tra bài cũ: không
• Bài mới:
HOẠT ĐỘNG HS & GV NỘI DUNG BS
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
- HS cho các ví dụ về thông tin
- GV(nói): HS có điểm TBCM 9.9
báo hiệu cho ta biết thông tin về
HS đó là HS giỏi.
- Nói rõ về dữ liệu: Các tờ báo
phải có người nhập dữ liệu (các
bài báo)
- Trong tin học, dữ liệu là thông
tin đã được đưa vào máy.
2. Đơn vị đo lượng thông tin và các dạng thông tin
- HS xem bảng đơn vị (SGK)
- ?1: Mùi vị là dạng thông tin gì?
- Máy tính có đơn vị chứa dữ
liệu nhỏ nhất là bit (Binary
digit).
- Bảng đơn vị:
1 Byte = 8 bit
1 Kilobyte(KB) = 1024 byte
1 Megabyte(MB) = 1024 KB
1 Gigabyte(GB) = 1024 MB
1 Terabyte(TB) = 1024 GB
1 Petabyte(PB) = 1024 TB
- Hai dạng thông tin: Số & phi số
3. Mã hóa thông tin trong máy tính
- HS xem bảng mã ASCII (cơ sở). - Muốn máy tính xử lý được,
thông tin phải được biến đổi

= 256 và 2
16
=
65536. Xét 2 bit ta có thể biểu diễn
được 4 trạng thái:
0 0 ; 0 1 ; 1 0 ; 1 1
để mã hóa (2
16
= 65536 ký tự).
• Củng cố:HS tra bộ mã ASCII; Các đơn vị đo lượng thông tin
• Dặn dò: HS về xem phần tiếp theo.
• Rút kinh nghiệm :

Trang 3
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU:
- HS hình dung rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của
máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss
• Kiểm tra bài cũ: Đơn vị chứa DL nhỏ nhất trong máy tính là gì?
• 2 byte = ? bit; Tra bộ mã ASCII ký tự d và D.
• Bài mới: (tiếp theo)
HĐ HS & GV NỘI DUNG BS
4. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- GV: giới thiệu các

Kết quả : 101110
2
101110
2
= 0x2
0
+1x2
1
+1x2
2
+1x2
3
+0x2
4
+1x2
5
= 2+4+8+32 = 46
+ Thập phân

Thập lục phân:
- HS: Chuyển 25
10
về hệ hexa và
ngược lại
VD: 46
10
= 2E
16
46:16=2 dư 14 (E)
2:16 = 0 dư 2

- HS biểu diễn số 6
và -6
- GV sửa chữa
- HS viết dạng dấu
phẩy động số:
324000
- GV sửa chữa.
- Biểu diễn:
+ Số nguyên: Xét việt biểu diễn số nguyên
bằng 1 byte:
VD: biểu diễn số 46
10
và -46
10
như sau:
46
10
-46
10

Chú ý: 0: dấu dương; 1: dấu âm.
+ Số thực: Mọi số thực đều có thể viết dưới
dạng: ± Mx10
±K
(Gọi là dạng dấu phảy động)
Và 0.1≤M<1
VD: -123000 =-123.10
3
=-12.3x10
4

Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss
• Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong khi thực hành.
• Bài mới: (thực hành)
HĐ HS HĐ GV & NỘI DUNG BS
1. Tin học, máy tính
- HS trả lời đúng hoặc sai - ?1: Tin học là học sử dụng máy
tính?
- HS trả lời đúng hoặc sai - ?2: Máy tính là sản phầm trí tuệ
của con người?
- HS trả lời. - ?3: 1MB = ? KB
2. Sử dụng bảng mã ASCII
- 2 HS lên bảng và dùng
bộ mã ASCII để mã
hóa.
- Không được vì bộ mã
không có ký tự Đ.
- HS suy nghĩ và trả lời
- ?4: Dùng bộ mã ASCII để chuyển
đổi xâu ký tự sau thành mã nhị
phân: Hoa ; Lan

-123002=0.123002x10
6
;
32,534=0.32534x10
2
;
0,000365=0.365x10
-3
4. Câu hỏi và bài tập
- HS trả lời - GV HD cho HS trả lời từng câu.
- Câu 2: Bộ mã ASCII dùng 8 bit để mã
hóa còn bộ mã Unicode dùng 16 bit để
mã hóa.
• Củng cố: Qua các bài tập.
• Dặn dò: HS về xem bài “Giới thiệu về máy tính”.
• Rút kinh nghiệm :
1. Khái niệm hệ thống tin học:
- GV(N): Để hiểu rõ hệ thống
tin học ta xem xét một chiếc xe
máy.
- GV(?1) : Khi sản xuất ra một
chiếc xe máy, chiếc xe gồm có
các bộ phận nào?
- HS(Đ1): gồm bánh xe, …
- GV(?2) : Xe chạy được
chưa?
- HS(Đ2): Chưa.
- GV(?3): ta phải làm gì nữa
để xe chạy được?
- HS(Đ3): Bơi hơi vào bánh
xe, đổ xăng.
- GV(?4): Xe chạy được
chưa?
- HS(Đ4): Chưa cần phải có
người điều khiển.
GV nhận xét chung: Vậy muốn xe
vận hành được, thì gồm có các
phần sau: phần cứng (các thiết bị
của xe); Phần mền (xăng, hơi);
Điều khiển của người.
Hệ thống tin học gồm 3 thành
phần:
- Phần cứng (Hardware)
- Phần mền (Software)
- Sự quản lý và điều khiển của
con người.

thành phần quan trọng nhất của
máy vi tinh, đó là thiết bị chính thực
hiện và điều khiển việc thực hiện
chương trình.
CPU gồm có 2 bộ phận chính:
Bộ điều khiển (CU – Control
Unit) và Bộ số học/lôgic (ALU –
Arithmetic/Lôgic Unit).
- Bô điều khiển là trung tâm
điều hành máy tính. Bộ số học/lôgic
thực hiện các phép toán số học và
lôgic.
- Ngoài hai bộ phận trên CPU
còn có thêm một số thành phần
khác như Thanh ghi (Register) và
Bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
b) Bộ nhớ trong (Main Memory):
Là nơi chương trình được đưa
vào để thực hiện và là nơi lưu trữ
dữ liệu đang được xử lý. Gồm có
hai phần: ROM (Read Only
Memory - Bộ nhớ chỉ đọc) và
RAM (Random Access Memory -
Bộ nhớ truy cập ngẩu nhiên).
GV (n): Chương trình hệ thống
được nhà sản xuất cài sẵn vào
ROM.

ROM:
+ Chứa chương trình hệ thống,

- GV: Giới thiệu các thiết bị
nhớ ngoài và nói thêm trên
thị trường hiện nay.
- Hiện nay trên thị trường VN
có đĩa cứng 300GB
- GV: CD muốn ghi được thì phải
có ổ đĩa ghi/xóa.
c) Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory): Dùng để lưu trữ dữ
liệu lâu dài và hổ trở cho bộ nhớ
trong.
- Bộ nhớ ngoài có những thiết
bị như:
 Đĩa cứng - HDD(Hard
Disk Drive): Thường gắn sẵn
bên trong máy, có dung lượng
lớn vá có tốc độ ghi đọc rất
nhanh.
 Đĩa mền – FDD(Floppy
Disk Drive): Đĩa mền 1.44MB
 Đĩa CD(Compact Disk): có
2 loại trên thị trường: Ghi và
vừa ghi vừa xóa.
 Thiết bị flash: hay còn gọi
là USB (Universal Serial bus) vì
nó được gắn vào cổng USB. Sử
dụng rất tiện lợi.
- GV: Giới thiệu các thiết bị vào và
nói thêm trên thị trường hiện nay.
d) Thiết bị vào (Input Device):


HS: Ta gõ vào.
GV: Vậy ta gõ vào máy dưới dạng thông tin
gì?
HS: Văn bản.
GV: Vậy văn bản lưu vào máy như thế nào?
HS: Mã hóa ra nhị phân.
GV: Các em nhấn tổ hợp phím: Ctrl+F9.
GV: Bây giờ các em thêm một dòng kế trước
Readln :Writeln('Chuc cac ban hoc gioi'); và
chạy lại bằng cách nhấn phím: Ctrl+F9.
GV: Vậy ta thấy máy hoạt động như thế nào
(Có phải theo chương trình)?
HS: Máy hoạt động theo chương trình.
GV: Chương trình trên muốn làm việc thì máy
phải lưu trữ. Chương trên có thể lưu tạm vào
bộ nhớ hoặc ta có thể lưu vào đĩa cứng.
(Lưu trữ chương trình).
GV: Khi chạy chương trình các thông tin về
chương trình sẽ được lưu vào bộ nhớ để xử
lý. Vậy nó lưu vào địa chỉ nào đó khi nào cần
máy sẽ truy cập theo địa chỉ đó.
Máy tính hoạt động
theo nguyên lý
J.Von Neumann:
Mã hóa nhị phân,
điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ
chương trình và truy
cập theo địa chỉ.
Trang 12

Trang 13
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
- Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết được các bộ phận chính của máy
tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phòng máy.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Hướng dẫn trực tiếp trên máy vi tính.
Trang 14
Tuần: 4, 5
Tiết: 8, 9
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (1/6)
I. MỤC TIÊU: HS nắm được:
- Khái niệm bài toán trong tin học;
- Khái niệm thuật toán;
- Hình thành ý tưởng ban đầu về bài toán trong tin học
- Cách biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, giáo án
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
• Kiểm tra bài cũ: Cho biết khái niệm về chương trình?
Đáp: Chương trình là một dãy các lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho
máy tính cần phải thực hiện.
• Bài mới: Để viết được chương trình cho máy tính thực hiện ta cần
biết thế nào là thuật toán và bài toán. Ta học bài 4.
NỘI DUNG HĐ HS & GV BS
1. Khái niệm bài toán
- Khái niệm: Bài toán là những việc mà
con người muốn máy tính thực hiện.
- VD: Quản lý cán bộ cơ quan, Tính lãi suất
ngân hàng, giải phương trình, …là bài toán.
- Khi máy giải bài toán cần quan tâm 2 yếu
tố:

máy tính phải làm việc gì
đó.
- GV: Cách để máy tính
tìm ra Output gọi là thuật
toán. Ta đi vào khái niệm
Thuật toán.
2. Khái niệm thuật toán (Algorithm)
Trang 15
Tuần: 5
Tiết: 10
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
a) Ta xét các bước giải phương trình bậc hai:
B1: Nhập các số thực a, b, c (a≠ 0).
B2: Tính ∆.
B3: Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Kết thúc.
B4: Nếu ∆= 0 thí tính x, đưa ra kết quả x rồi
kết thúc.
B5: Tính x
1
, x
2
, đưa ra kết quả x
1
, x
2
rồi kết
thúc.
- GV: Các bước như trên
ta gọi là thuật toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, giáo án
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
• Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
• Kiểm tra bài cũ: HS trình bày thuật toán bằng hai cách.
• Bài mới: Tiếp theo
NỘI DUNG HĐ HS & GV BS
3. Một số ví dụ về thuật toán:
VD1: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên có N số.
 Ý tưởng :
- Min = a
1
.
- So sánh a
i
(i=2 tới N)
nếu a
i
< Min thì Min
nhận a
i
@Hoạt động 1: Tìm ra ý tưởng giải bài
toán VD1.
GV: Cho dãy số nguyên:
4; 5; 8; 11; 9.
GV: Em nào có thể tìm cách cho máy giải
bài toán này (ý tưởng)?
GV(gợi ý): Như bài giải phương trình bậc
hai. Ta HD cho máy tính ∆, rồi so sánh ∆

nhỏ hơn a
i
thì Min nhận a
i
.
Trang 17
Tuần: 6
Tiết: 11
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
 Xác định bài toán :
Input: Số nguyên dương N và
dãy số nguyên dương a
1
, …,
a
N
.
Output: Giá trị nhỏ nhất của
dãy số.
@ Hoạt động 2: Tìm Input và Output
HS: Tìm Input và Output.
GV: Bổ sung.
 Thuật toán:
B1: Nhận số nguyên N và dãy
số nguyên a
1
, … a
N
B2: Min=a
1

không?
HS: Có
GV(nói): Vậy TT có tính xác định.
• Củng cố: HS thực hiện trên giấy dãy số: 4; 5; 12; 7; 3, 8, 9 (theo
thuật toán đã viết)
• Dặn dò: Về xem phần tiếp theo.
• Rút kinh nghiệm :Trang 18
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (3/6)
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm vững thuật toán tìm kiếm tuần tự
- Rèn luyện kỹ năng viết thuật toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, hình vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng PP diễn giảng, đàm thoại kết hợp trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
- Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
- Kiểm tra bài cũ:
1. Thể hiện thuật toán (tìm số nhỏ nhất của dảy số nguyên) bằng sơ đồ
khối
2. Cho dãy số 8,4;5;8;1 HS chạy bằng tay (mô phỏng)
- Bài mới:
NỘI DUNG HĐ HS & GV BS
VD2: Cho dãy số A: a
1
; a
2

trong dãy A.
 Thuật toán: Tìm kiếm tuần tự
(Sequential search).
Liệt kê:
B1: Nhập khóa K, số N, sãy số a
1
; a
2

a
N
B2: i=1
B3: Nếu K=a
i
thì đưa i ra rồi KT.
B4: i=i+1
B5: Nếu i>N thì thông báo dãy A không
có K.
B6: Quay lại B3.
@ Hoạt động 1: Tìm ra ý
tưởng giải bài toán VD2.
(HS đóng SGK lại).
GV: Cho dãy số: 2; 3; 5; 7;
1. Với K=5
GV: Em nào có thể tìm
cách cho máy giải bài toán
này (ý tưởng)?
HS: Lấy K so sánh lần lượt
với a
i
Trang 21
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (4/6)
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm vững thuật toán tìm kiếm nhị phân
- Rèn luyện kỹ năng viết thuật toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, Hình vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng, đàm thoại, trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
 Ổn định lớp: Kiểm tra ss.
 Kiểm tra bài cũ: Không
 Bài mới:
NỘI DUNG HĐ HS & GV BS

Input: Nhập khóa K, dãy số a
1
; a
2
; … a
N
tăng và số nguyên N.
Output: Cho ra vị trí xuất hiện K trong A
tại i với a
i
= K hoặc thông báo không có
K trong dãy A.
 Thuật toán: Tìm kiếm nhị phân
(Binary search).
B1: Nhập khóa K, số N, sãy số a
1
; a
2
… a
N
tăng dần.
B2: Dau=1; Cuoi=N
B3: Giua=[(1+N)/2]
B4: Nếu K=a
Giua
thì đưa chỉ số Giua ra rồi
kết thúc.
B5: Nếu K < a
Giua
thì Cuoi=Giua-1. Qua B7

Trang 22
Tuần: 7
Tiết: 13
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
• Rút kinh nghiệm :

Trang 23
Tin học 10 GV: Lâm Th Phongế
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (5/6)
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững thuật toán sắp xếp.
- Rèn luyện kỹ năng viết thuật toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, Hình vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Diễn giảng, đàm thoại, trực quan.

; a
2
; … a
N
đã sắp xếp.
 Thuật toán:
B1: Nhập a
1
; a
2
; … a
N
. Số N.
B2: i=1;j=i+1.
B3: Nếu i=N thì đưa dãy A ra rồi kết thúc.
B4: Nếu a
i
>a
j
thì tráo đổi a
i
với a
j
.
B5: j=j+1.
B6: Nếu j>N thì i=i+1; j=i+1. Quay lại B3.
B7: Quay lại B4.
@ Hoạt động 1: Tìm ra ý
tưởng giải bài toán VD4.
GV: Cho dãy số: 2; 5; 1; 4;
Trang 25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status